
© Freepik / aicandy
Sổ tay hướng dẫn
KIỂM KÊ
KHÍ NHÀ KÍNH
CHO NGÀNH
DỆT NHUỘM

GIỚI THIỆU CHUNG 0801 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KIỂM KÊ PHÁT THẢI KNK 48
6.1 Tổng quan 49
6.2 Nội dung báo cáo KNK 50
6.3 Cấu trúc báo cáo kiểm kê KNK 53
06
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KNK 54
7.1 Mục tiêu giảm phát thải KNK 55
7.2 Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK 56
07
PHỤ LỤC 60
8.1 Phụ lục 1. Các nguyên tắc tính toán và báo cáo KNK của giao thức báo cáo KNK
(GHG Protocol) 61
8.2 Phụ lục 2. Các ví dụ tính toán phát thải KNK 64
8.3 Phụ lục 3. Mẫu báo cáo kiểm kê KNK 69
8.4 Phụ lục 4. Mẫu kế hoạch hành động giảm phát thải 70
8.5 Phụ lục 5. Công cụ tính toán phát thải KNK 72
8.6 Phụ lục 6. Các hệ số phát thải KNK 78
08
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ TÍNH TOÁN
VÀ BÁO CÁO KIỂM KÊ PHÁT THẢI KNK 10
02
XÁC ĐỊNH RANH GIỚI TỔ CHỨC VÀ RANH GIỚI HOẠT ĐỘNG 12
3.1 Xác định ranh giới tổ chức 14
3.2 Xác định ranh giới hoạt động 18
03
LỰA CHỌN PHÁT THẢI CƠ SỞ 24
4.1 Lựa chọn năm cơ sở 25
4.2 Tính toán phát thải của năm cơ sở 27
04
NHẬN DẠNG NGUỒN PHÁT THẢI VÀ TÍNH TOÁN PHÁT THẢI KNK 28
5.1 Xác định các nguồn phát thải KNK 30
5.2 Lựa chọn phương pháp tính toán phát thải KNK 36
5.3 Thu thập dữ liệu hoạt động và lựa chọn hệ số phát thải 38
5.4 Tính toán và tổng hợp dữ liệu phát thải KNK 44
05
01 06
02
07 08
04
03 05
MỤC LỤC
© Freepik / vecstock © Freepik / user6933058
© Freepik / chaisiri
© AdobeStock / Voy_ager
© Freepik / pvproductions
© Freepik / tongstocker1987
© Unsplash / Vishal Banik
© AdobeStock / fanjianhua

4 SỔ TAY HƯỚNG DẪN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CHO NGÀNH DỆT NHUỘM 5
Hình 3.1: Tổng hợp báo cáo phát thải KNK theo cách tiếp cận vốn chủ sở hữu ........................... 14
Hình 3.2: Tổng hợp báo cáo phát thải KNK theo cách tiếp cận kiểm soát tài chính ....................... 16
Hình 3.3: Hợp nhất báo cáo phát thải KNK theo cách tiếp cận kiểm soát hoạt động .................... 17
Hình 3.4: Tổng quan về phạm vi và nguồn phát thải trong một chuỗi giá trị .................................. 20
Hình 3.5: Ranh giới tổ chức và ranh giới hoạt động ............................................................................ 22
Hình 5.1: Lò hơi sử dụng nhiên liệu than ở nhà máy dệt nhuộm ..................................................... 31
Hình 5.2: Máy đốt lông vải sử dụng LPG tại nhà máy dệt nhuộm .................................................... 31
Hình 5.3: Máy phát điện dự phòng ....................................................................................................... 31
Hình 5.4: Máy bơm phòng cháy chữa cháy .......................................................................................... 31
Hình 5.5: Xe ô tô chạy bằng xăng thuộc quyền sở hữu của công ty ................................................. 32
Hình 5.6: Xe nâng chạy dầu DO tại nhà máy dệt nhuộm ................................................................... 32
Hình 5.7: Thiết bị điều hòa không khí sử dụng môi chất lạnh R22 .................................................. 33
Hình 5.8: Hệ thống xử lý nước thải có công đoạn xử lý sinh học ...................................................... 33
Hình 5.9: Công tơ điện ghi nhận dữ liệu điện mua ............................................................................ 34
Hình 5.10: Đồng hồ ghi nhận dữ liệu hơi mua ................................................................................... 34
Hình 5.11: Hóa đơn ................................................................................................................................. 39
Hình 5.12: Thiết bị đo đếm liên tục ....................................................................................................... 39
Hình 5.13: Ước tính thông qua các thông số thiết bị .......................................................................... 39
Hình 5.14: Thiết bị đo đếm các giá trị tức thời .................................................................................... 39
Hình 8.1: Các sổ tay Các phương pháp thực hành tốt nhất về Hiệu quả năng lượng
(GIZ FARBIC, 2022) ................................................................................................................................... 56
Hình 9.1: Lò hơi sử dụng gas LPG ......................................................................................................... 64
Hình 9.2: Xe nâng sử dụng dầu DO ....................................................................................................... 66
Hình 9.3: Máy lạnh tại nhà máy sử dụng R32 ...................................................................................... 67
Hình 9.4: Nhà máy mua điện lưới để sử dụng ..................................................................................... 68
Bảng 3.1: Hạng mục kế toán tài chính ................................................................................................. 14
Bảng 4.1: Tính toán lại lượng phát thải năm cơ sở cho một lần mua lại .......................................... 16
Bảng 4.2: Tính toán lại lượng phát thải năm cơ sở cho một lần thoái vốn ...................................... 17
Bảng 8.1: Các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ................................................. 57
Danh mục hình và bảng Danh mục từ viết tắt
AR6 Báo cáo đánh giá lần thứ 6 của IPCC, 2021 (Sixth Assessment Report)
CAT Hạng mục (Category)
CDM Cơ chế phát triển sạch (Clean Development Mechanism)
CO2e CO2 tương đương (CO2 equivalent)
CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
ENERTEAM Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển về Tiết kiệm năng lượng
EU Liên minh Châu Âu (European Union)
EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU
(European Union–Vietnam Free Trade Agreement)
EVN Điện lực Việt Nam
FABRIC Dự án Thúc đẩy phát triển bền vững ngành dệt may tại các nước Châu Á
(Promoting Sustainability in the Textile and Garment Industry in Asia)
FDI Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (Foreign direct investment)
GHG Protocol Giao thức báo cáo KNK (Greenhouse Gas Protocol)
GIZ Tổ chức Hợp tác Quốc tế của Đức
GWP Chỉ số tiềm năng nóng lên toàn cầu (Global warming potential)
IPCC Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu (Intergovernmental Panel on Climate
Change)
KNK KNK (Greenhouse Gas - GHG)
US EPA Cơ quan môi trường Hoa Kỳ (United States Environmental Protection Agency)
WWF Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên (World Wide Fund for Nature)
WRI Viện Tài Nguyên Thế Giới (World Resources Institute)
WBCSD Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển Bền vững Thế giới (World Business
Council for Sustainable Development)

6 SỔ TAY HƯỚNG DẪN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CHO NGÀNH DỆT NHUỘM 7
Thuật ngữ và định nghĩa
Năm cơ sở
(Base year)
Dữ liệu lịch sử (một năm cụ thể hoặc trung bình trong nhiều năm)
dựa vào đó lượng KNK của công ty được theo dõi theo thời gian
Phát thải năm cơ sở
(Base year emissions) Phát thải KNK trong năm cơ sở
Tính toán lại lượng
phát thải KNK năm
cơ sở
(Base year emissions
recalculation)
Tính toán lại lượng phát thải trong năm cơ sở để phản ánh sự thay
đổi trong cơ cấu của công ty hoặc để phản ánh sự thay đổi trong
phương pháp kiểm kê được sử dụng. Điều này đảm bảo tính nhất
quán của dữ liệu theo thời gian.
Ranh giới
(Boundaries)
Ranh giới kiểm kê và báo cáo KNK có thể có nhiều khía cạnh, tức là
ranh giới tổ chức, hoạt động, địa lý, đơn vị kinh doanh và mục tiêu.
Ranh giới kiểm kê xác định lượng KNK nào được công ty hạch toán và
báo cáo.
Cơ chế
phát triển sạch
(Clean Development
Mechanism - CDM)
Một cơ chế được thiết lập theo Điều 12 của Nghị định thư Kyoto cho
các hoạt động giảm phát thải (CDM) dựa trên dự án ở các nước đang
phát triển. CDM được thiết kế để đáp ứng hai mục tiêu chính: giải
quyết nhu cầu bền vững của nước chủ nhà và tăng cơ hội cho các
bên trong Phụ lục 1 để đáp ứng các cam kết giảm phát thải KNK của
họ. CDM cho phép tạo ra, thu nhận và chuyển giao CERs từ các dự
án giảm thiểu biến đổi khí hậu được thực hiện ở các quốc gia không
thuộc Phụ lục 1.
Chứng chỉ giảm
phát thải
(Certified Emission
Reductions-CERs)
Một đơn vị giảm phát thải do một dự án CDM tạo ra. CER là hàng hóa
có thể trao đổi được (CER) được các quốc gia trong Phụ lục 1 sử dụng
để đáp ứng các cam kết của họ theo Nghị định thư Kyoto.
Hợp nhất
(Consolidation)
Kết hợp dữ liệu phát thải KNK từ các hoạt động riêng biệt thành dữ
liệu phát thải KNK của một bộ phận của một công ty hoặc nhóm
công ty
CO2 tương đương
(CO2 equivalent -
CO2e)
Đơn vị đo lường phổ quát để chỉ ra tiềm năng nóng lên toàn cầu
(GWP) của mỗi loại trong số 07 loại KNK, được biểu thị bằng GWP của
một đơn vị carbon dioxide.
Phát thải KNK
trực tiếp (Direct
GHG emissions)
Phát thải từ các nguồn do công ty báo cáo sở hữu hoặc kiểm soát
Hệ số phát thải
(Emission factor)
Hệ số phát thải KNK là hệ số liên quan giữa dữ liệu hoạt động KNK
với phát thải KNK
Dữ liệu hoạt động
(Activity data)
Dữ liệu hoạt động KNK là thước đo định lượng hoạt động dẫn đến
phát thải KNK hoặc loại bỏ KNK.
KNK
(Greenhouse gases
-GHG)
Theo Giao thức báo cáo KNK (GHG Protocol), KNK gồm 07 loại khí
chính: Carbon dioxide (CO2); Methane (CH4); Nitrous oxide (N2O);
Hydrofluorocarbon (HFCs); Perfluorocarbons (PFCs); Sulphur
hexafluoride (SF6) và Nitrogen trifluoride (NF3).
Tăng trưởng hữu cơ
(Organic Growth)
là tốc độ tăng trưởng mà một công ty có thể đạt được bằng cách tăng
sản lượng và doanh thu bán hàng từ bên trong
© AdobeStock / Moreno Soppelsa

8 SỔ TAY HƯỚNG DẪN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CHO NGÀNH DỆT NHUỘM 9
GIỚI THIỆU CHUNG
01
1 Nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp dệt may trong bối cảnh mới, https://moit.gov.vn/tin-tuc/phat-trien-cong-nghiep/
nang-cao-hieu-qua-quan-tri-doanh-nghiep-det-may-trong-boi-canh-moi.html
2 Xanh hóa ngành dệt may, https://congthuong.vn/xanh-hoa-nganh-det-may-173070-173070.html
3 WWF, HSBC và WRI đánh dấu mối quan hệ hợp tác đột phá nhằm thúc đẩy các giải pháp khí hậu mang tầm ảnh hưởng toàn cầu,
https://vietnam.panda.org/en/?372756/WWF-HSBC-WRI-hoi-thao-khoi-dong-du-an-Tay-Ninh
Ngành Dệt May là một trong những ngành
hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, giữ vai
trò quan trọng đối với sự tăng trưởng của
nền kinh tế, chiếm 12 - 16% tổng kim ngạch
xuất khẩu của Việt Nam (đứng thứ 2 sau
ngành Điện thoại và linh kiện điện tử). FDI
đầu tư vào ngành Dệt May lũy kế tính đến
18/5/2022 có vốn đăng ký khoảng 31.334
triệu USD với 2.787 dự án còn hiệu lực.1
Việt Nam hiện nay đang tham gia các Hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới (CPTPP
và EVFTA) với quy tắc xuất xứ “từ sợi trở đi”
trong CPTPP và “từ vải trở đi” trong EVFTA.
Theo đó, để tận dụng các ưu đãi về thuế do
các Hiệp định mang lại, Việt Nam cần tăng tỷ
lệ nội địa hoá nguyên liệu sợi, vải.
Phát thải khí nhà kính (KNK) của ngành công
nghiệp thời trang toàn cầu là một trong
những nguyên nhân gây biến đổi khí hậu.
Bên cạnh đó, các cam kết toàn cầu và yêu
cầu pháp luật của châu Âu, trong đó có Luật
Thẩm định doanh nghiệp Đức có hiệu lực vào
năm 2023, đang gia tăng áp lực lên các nhãn
hàng và công ty đa quốc gia do yêu cầu phải
nhận diện, ngăn chặn, giảm nhẹ và chịu trách
nhiệm các rủi ro môi trường và xã hội trong
toàn bộ chuỗi cung ứng. Đây là lý do tại sao
nhiều thương hiệu thời trang và nhà sản xuất
dệt may nổi tiếng đã đặt ra các mục tiêu liên
quan đến khí hậu và môi trường.2
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị
định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của
Chính phủ quy định về giảm nhẹ phát thải
KNK và bảo vệ tầng ô-zôn đã đưa ra các quy
định liên quan đến kiểm kê KNK và giảm nhẹ
phát thải KNK. Cụ thể hơn, ngày 18/01/2022,
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành danh mục
lĩnh vực, cơ sở phát thải KNK phải thực hiện
kiểm kê KNK tại Quyết định số 01/2022/QĐ-
TTg. Theo đó, hơn 500 cơ sở sản xuất thuộc
ngành dệt nhuộm có trách nhiệm phải cung
cấp số liệu hoạt động, thông tin phục vụ kiểm
kê KNK theo hướng dẫn của Bộ quản lý lĩnh
vực trước ngày 31/3/2023 và tổ chức thực
hiện kiểm kê KNK định kỳ hai năm một lần từ
năm 2024 trở đi và gửi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trước ngày 31/3 kể từ năm 2025.
Căn cứ vào bối cảnh đã nêu, tài liệu “Sổ
tay hướng dẫn kiểm kê KNK cho ngành dệt
nhuộm” (sau đây được viết tắt là “Sổ tay”) đã
được biên soạn với mong muốn hỗ trợ ngành
dệt nhuộm tuân thủ tốt các quy định pháp lý,
cung cấp kiến thức cơ bản và chuyên biệt cho
ngành thời trang về biến đổi khí hậu, các giải
pháp tính toán và giảm thiểu KNK.
Sổ tay là sản phẩm từ Dự án “Chuyển dịch
Năng lượng hướng tới mục tiêu hạn chế mức
tăng nhiệt độ toàn cầu ở mức 1,5 độ C: Thúc
đẩy chuyển dịch khu vực châu Á”. Dự án là
một phần của Chương trình Hợp tác Thúc
đẩy các Giải pháp Khí hậu (Climate Solutions
Partnership), do Ngân hàng HSBC tài trợ
và triển khai bởi WWF-Việt Nam và Viện Tài
nguyên thế giới (WRI) thông qua Chương
trình thúc đẩy đầu tư năng lượng sạch (CEIA)
cùng với sự hợp tác của Sở Công thương tỉnh
Tây Ninh và Phòng Công nghiệp và Thương
mại Việt Nam (VCCI).3
Sổ tay do Trung tâm Nghiên cứu và Phát
triển về Tiết kiệm Năng lượng (ENERTEAM)
biên soạn dựa trên các tài liệu, công cụ và
hướng dẫn kỹ thuật được phát triển bởi Giao
thức báo cáo KNK (GHG Protocol - do Viện
Tài nguyên Thế giới (WRI) và Hội đồng Doanh
nghiệp vì sự Phát triển Bền vững Thế giới
(WBCSD) xây dựng), Ủy ban kỹ thuật ISO/
TC 207, Quản lý môi trường, Tiểu ban SC7,
Quản lý KNK và các hoạt động liên quan, tài
liệu khóa đào tạo “Hành động vì khí hậu cho
ngành công nghiệp thời trang” phát triển
bởi dự án Thúc đẩy phát triển bền vững
ngành dệt may tại các nước Châu Á (FABRIC)
của GIZ, các tài liệu hội thảo, đóng góp ý kỹ
thuật của các tổ chức khác và tổng hợp kinh
nghiệm kiểm kê KNK của ENERTEAM.
© Freepik / vecstock