VẬT LÝ TRỊ LIỆU TẠI CHÂU ÂU

M MORALES ROBLES Adrián Masseur-kinésithérapeute Hanoi, Avril 2015

CHÂU ÂU

1

Châu Âu – Biên giới lịch sử/ văn hóa

35 ngôn ngữ chính thức

2

Châu Âu – tổ chức hành chính

3

Châu Âu (lục địa) ≠ Liên minh châu Âu (EU)

28 nước thành viên (tính đến hết năm2013)

Dân số (2014): 507 400 000 người

Diện tích: 4 493 712 km2

Mật độ dân cư: 113 ngừoi/km2

> Nguồn: Wikipédia FR

4

EU - Vietnam

Dân số (2014): 90 000 000 người

Dân số (2014): 507 400 000 người

Diện tích: 331 212 km2

Diện tích: 4 493 712 km2

Mật độ dân cư: 253,5 người/km2

Mật độ dân cư: 113 Người/km2

> Nguồn: Wikipédia FR

5

Vật lý trị liệu

Fisioterapia Physiotherapy Physical Therapy Fisioterapia Physiotherapie Masso-kinésithérapie

6

Vật lý trị liệu – Định nghĩa WCPT (1)

7

Vật lý trị liệu (VLTL) hay lý liệu pháp (LLP) trợ giúp các cá nhân và các cộng đồng dân cư phát triển, bảo tồn và phục hồi tối đa sự vận động và các chức năng trong suốt cuộc đời. Liệu pháp này bao gồm cả việc can thiệp trong các tình huống mà sự vận động và chức năng bị suy giảm do sự lão hóa, tổn thương, đau, bệnh lý, rối loạn, các tình trạng đặc biệt hay do yếu tố môi trường. Sự vận động chức năng là yếu tố cơ bản cho một cơ thể khỏe mạnh.

Vật lý trị liệu – Định nghĩa WCPT(2)

Lý liệu pháp nhằm xác định và tối đa hóa chất lượng cuộc sống, khả năng vận động trong tiến trình sức khỏe, dự phòng, điều trị, thích nghi và tái phục hồi. Liệu pháp này bao gồm tình trạng khỏe mạnh về thể chất, tâm lý và xã hội

8

Phân loại quốc tế về chức năng, tàn phế và sức khỏe

Vấn đề sức khỏe (bệnh tật/lo lắng)

Hoạt động

Hòa nhập

Chức năng và cấu trúc cơ thể

Yếu tố Môi trường

Yếu tố Con ngươi

C.I.F

Hòa nhập Cơ thể

Phạm vi của chức năng và tàn phế Hoạt động

Cá nhân Chức năng và Xã hội

Hoạt động cấu trúc Hòa nhập

(hạn chế)

(suy giảm)

(Giới hạn)

Lý liệu pháp – Định nghĩa WCPT (3)

LLP đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa chuyên gia, bệnh nhân/khách hàng, nhân viên ý tế, gia đình, người chăm sóc và cộng đồng trong một quá trình mà năng lực vận động được đánh giá và mục tiêu được được thống nhất giữa các bên, dựa trên hiểu biết và kỹ năng chuẩn của chuyên gia LLP.

11

VLTL – Định nghĩa WCPT (4)

Chuyên gia LLP cần có kỹ năng/ nhanh nhạy để: • Thực hiện sự đánh giá tổng thể về bệnh nhân/khách hàng và

nhu cầu của họ.

• Dựa trên kết quả đánh giá này để lấy ý kiến nhà lâm sàng

cho bệnh nhân/ khách.

nào bệnh nhân cần sự trợ giúp của các nhân viên ý tế khác.*

• Thiết lập chẩn đoán, tiên lượng và kế hoạch điều trị. • Tiếp nhận bệnh nhân đến khám giám định và quyết định khi

12

• Thực hiện can thiệp VLTL/ chương trình điều trị. • Xác định kết quả của can thiệp/ điều trị. • Đưa ra khuyến cáo để BN tự thực hiện.

VLTL – Định nghĩa WCPT(5)

Hiểu biết sâu rộng về cơ thể và nhu cầu/ khả năng vận động vẫn là năng lực trọng tâm để xác định chiến lược chẩn đoán và điều trị. Các bài tập thực hành sẽ thay đổi theo can thiệp LLP: tiến trình sức khỏe, dự phòng, điều trị, thích nghi hay sự phục hồi.

13

VLTL – Định nghĩa WCPT(6)

- Can thiệp trong chiến lược sức khỏe cộng đồng. - Đưa ra khuyến cáo cho bệnh nhân/khách hàng về sức

- Giám sát và ủy thác nhiệm vụ. - Chỉ huy một nhóm làm việc - Giới hạn và quản lý - Giáo dục - Nghiên cứu - Phát triển và ứng dụng các chính sách sức khỏe trên phạm

Phạm vi thực hành của LLP không bị giới hạn trên lâm sàng và có thể bao gồm: khỏe một cách tổng thể. vi khu vực, quốc gia và quốc tế.

14

LLP – Định nghĩa WCPT (7)

Chuyên gia LLP có thể làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm chăm sóc trên cơ sở tuân thủ những chuẩn mực đạo đức của WCPT. Họ có thể là người đầu tiên tư vấn cho người bệnh /khách hàng và người bệnh/ khách hàng có thể trực tiếp yêu cầu mà không cần có chỉ định của bác sỹ chuyên khoa. *

15

LLP – Định nghĩa WCPT (8)

Đào tạo ban đầu và thực hành lâm sàng của chuyên gia LLP thay đổi tùy theo hoàn cảnh xã hội, kinh tế, văn hóa, chính trị ở nơi họ thực hiện. Tuy nhiên, đây là một nghề chuyên biệt đòi hỏi kỹ thuật viên LLP phải tham gia một khóa hoc nghiệp vụ đạt được chứng chỉ hành nghề trước khi làm việc độc lập

16

Chương trình đào tạo ban đầu ở Châu Âu

• Chưa thống nhất: viện đào tạo, trường cao cấp, trường y… không liên kết một cách hệ thống với trường đại học.

• Thời gian đào tạo từ 3 đến 5 năm

• 3 năm - Chứng nhận • 4 năm – Bậc cử nhân (Grade de Licence) • 5 năm – Bậc thạc sĩ

• Xu hướng phổ cập chương trình đào tạo ban đầu ở bậc đại học – theo tiến trình của Boulogne – LMD( Cử nhân – Thạc sĩ – tiến sĩ)

17

Chương trình đào tạo ban đầu ở Châu Âu

Đại học Nordjylland (Đan Mạch)

18

Đại học Nordjylland (Đan Mạch)

28 tuần thực hành lâm sàng

Pratique indépendante de la physiothérapie

19

Đại học Semmelweis – Budapest (HONGRIE)

Cử nhân Vật lý trị liệu 4 năm = 240 ECTS

1000 Thực hành lâm sàng Học phí hàng năm 6200€

20

Chương trình học - Năm thứ 1

• Y học và xã hội • Y học và bệnh học nhân

loại học

• Kinh tế ứng dụng trong

• Dự bị • Giải phẫu • Sinh học ứng dụng • Sinh lý học và tâm lý bệnh

vấn đề chăm sóc

học

• Quản lý khâu tổ chức chăm

• Khoa học cơ bản của sức

sóc

khỏe

• Những chuẩn mực xã hội trong lĩnh vực chăm sóc

• Nghề Y và đạo đức • Y đa khoa và y tế công

• Y tế công cộng và dịch tễ • Vi sinh học • Thuật ngữ điều dưỡng • Sinh lý học cơ bản và thuật

cộng

ngữ y học

• Thông tin-truyền thông

21

• Sinh lý học • Nghề nghiệp và nhân cách

Năm thứ 2

• Y tế công cộng và dịch tễ

học

• Quản lý tổ chức điều dưỡng • Chuẩn mực xã hội trong

lĩnh vực chăm sóc

• Tâm lý học của sự kết nối

hỗ trợ

• Khoa học cơ bản về y học • Thông tin- Thuyền thông • Nghiên cứu chức năng hệ

• Tâm lý học ứng dụng • Kiến thức lâm sàng cơ bản • Nghiện • Sinh lý học và tâm lý bệnh

cơ xương khớp • Cơ chế sinh học • Kỹ thuật làm bằng tay • Phương pháp đào tạo ứng

học

dụng

• Tiền lâm sàng

• Phương pháp luận

22

Năm thứ 3

• LLP trong chấn thương • LLP trong bệnh lý thấp

• Giáo dục chăm sóc • Ngoại ngữ • Nghiên cứu hệ cơ xương

khớp

khớp • LLP trong bệnh lý thần

kinh-tâm thần

• Kỹ thuật làm bằng tay • Electro-, balneo-, hydro,

climat-, therapie

• Nghiên cứu ca lâm sàng • Xét nghiệm điện sinh học và điện học chẩn đoán

• Phương pháp luận

23

• LLP tim phổi • LLP trong chỉnh hình

Năm thứ 4

• LLP trong bệnh lý thần

• LLP và PHCN trong bệnh

kinh và tâm thần lý thần kinh

• LLP với BN ở nhóm tuổi • LLP và PHCN với BN ở

đặc biệt nhóm tuổi đặc biệt

• LLP với BN có hoàn cảnh

sống đặc biệt • LLP và PHCN với BN có hoàn cảnh sống đặc biệt

• Phương pháp luận • Luận văn

• LLP cơ xương khớp và phục hồi chức năng (PHCN)

24

• LLP tim phổi và PHCN

Kỹ năng của chuyên gia LLP: Kế hoạch tái cơ cấu đào tạo ban đầu ở Pháp

Kỹ năng đặc thù của MK / PT -

- - - -

Dẫn dắt và thực hiện đánh giá phân tích liệu pháp vận động lâm sàng và toàn thân của bệnh nhân Xây dựng phác đồ liệu pháp vận động Dự kiến và đưa ra chiến lược can thiệp bằng liệu pháp vận động Thực hiện liệu pháp vận động Chuẩn bị và đưa ra các lời khuyên, giáo dục, dự phòng, phát hiện bằng liệu pháp vận động

Đánh giá, phân tích và hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp Dự kiến đề tài nghiên cứu

Kỹ năng kết nối với các lĩnh vực y tế khác • • • Giải quyết và quản lý nguồn nhân lực (quản lý hành chính, tài chính,

nhân sự, hậu cần, thiết bị) Tham gia vào chăm sóc liên tục và các hoạt động sức khỏe cộng đồng Truyền đạt và đào tạo cho sinh viên và cán bộ y tế

• •

Can thiệp bằng lý liệu pháp (1) Can thiệp/điều trị được thực hiện và biến đổi linh hoạt để đạt được các mục tiêu đã đề ra trong sự đồng thuận với bệnh nhân. Những mục tiêu đó có thể bao gồm: Bài tập trị liệu

Kỹ thuật chống tắc nghẽn (PHCN hô hấp)

Huấn luyện tự chăm sóc (tùy theo hoàn cảnh)

Làm sạch da và các kỹ thuật bảo vệ (chăm sóc mô hoại tử, etc.)

Quản lý tại nhà (tùy theo hoàn cảnh)

Liệu pháp điện học

Tác nhân vật lý và trợ giúp cơ học

Công việc (tổ chức lao động hợp lý, dự phòng)

Giáo dục bệnh nhân

Cộng đồng – giải trí (hoạt động thể chất)

Phổi hợp, kết nối và cung cấp tài liệu

Trị liệu bằng tay (Vận động/ thao tác bằng tay)

Chi định, đặt ra việc sản xuất các trang thiết bị và dụng cụ (dụng cụ chỉnh hình, bộ phận giả dụng cụ bảo vệ, băng, strapping, người trợ giúp, sự cải tiến)

26

Can thiệp bằng lý liệu pháp (2)

Can thiệp/điều trị cũng có thể nhằm vào việc dự phòng sự suy yếu, hạn chế vận động, hạn chế hòa nhập, mất khả năng và tổn thương, cho nên phải đẩy mạnh và duy trì sức khỏe, chất lượng cuộc sống, khả năng để phát triển hoạt động nghề nghiệp và thể chất ở tất cả lứa tuổi và mọi đối tượng. .

27

Cám ơn sự quan tâm của bạn

28

Câu hỏi?

29

Tài liệu tham khảo

- Policy statement: Description of physical therapy. World Confederation of

Physical Therapy, 2011. Disponible sur: http://www.wcpt.org/what-is-physical- therapy

- World Health Organisation website: www.who.int

- Application sur la CIF (ICF

Browser):http://apps.who.int/classifications/icfbrowser/

- Wikipedia (français):

 http://fr.wikipedia.org/wiki/Europe

 http://fr.wikipedia.org/wiki/Union_européenne

- Guide de la mobilité internationale. 2ème édition. CNOMK – FNEK (France),

2014.

-

Le référentiel du masseur-kinésithérapeute et du masseur-kinésithérapeute- ostéopathe. 1ère édtion. CNOMK (France), 2012.

- University College of Northern Denmark website:

30

http://www.ucnorth.dk

Lời cảm ơn

-Marie Cuenot. EHESP - Maison des Sciences Sociales du Handicap. Paris (France).

31