intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vắt sữa

Chia sẻ: Bay Bay | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:22

43
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vắt sữa hướng dẫn các bạn về cách để vắt sữa cho bà mẹ sinh non từ việc bắt đầu vắt sữa; vắt sữa thường xuyên; theo dõi vắt sữa; lượng sữa; tối ưu hóa cho việc tạo sữa. Bài giảng hữu ích cho các bạn chuyên khoa sản và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này, mời các bạn tham khảo.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vắt sữa

  1. VẮT SỮA Jenny Ormsby Cheryl Bentley­Howard Louise Cain AVVRG celebrating more than 10 years of collaboration in Health Education HCMC - 2014
  2. VẮT SỮA CHO BÀ MẸ SINH NON
  3. ĐẠI CƯƠNG  Thảo luận về những thách thức khi nuôi  con bằng sữa mẹ ở bà mẹ sinh non  Thảo luận về những ảnh hưởng của  việc sinh non đối với mẹ  Đại cương về tiến trình vắt sữa – tại  sao, khi nào và vắt như thế nào. 
  4. THÁCH THỨC  Trẻ có thể chưa bú mẹ ngay sau sinh, tùy  thuộc vào tuổi thai.  Vấn đề duy trì nguồn sữa bằng việc vắt sữa  cho đến khi trẻ ngậm bắt vú được.  Động lực của người mẹ trong việc cho con  bú
  5. VẤN ĐỀ CỦA TRẺ SINH NON  Ở trẻ sơ sinh chưa trưởng thành, cho ăn  qua đường miệng có thể không an toàn  hoặc chưa thực hiện được vì hệ thần  kinh và hệ hô hấp chưa hoàn chỉnh  Trẻ gặp khó khăn khi cần phải phối hợp  giữa các hoạt động bú, nuốt và thở.  Bú yếu và khó khăn gây ra hiện tượng  trào ngược
  6. VẤN ĐỀ Ở MẸ  Chưa chuẩn bị tâm lý cho một cuộc sinh  Trẻ không thể bú mẹ, do vậy cần phải duy  trì nguồn sữa bằng việc vắt sữa.  Mẹ do vậy cần phải được hỗ trợ cũng như  được cung cấp thêm kiến thức từ nhân viên  y tế và gia đình
  7. NHỮNG TÁC ĐỘNG TỪ VIỆC SINH NON  Lượng sữa tiết ra thường tỷ lệ thuận với  tuổi thai () – có lẽ do tuyến sữa chưa  phát triển đầy đủ bởi thai kỳ kết thúc  sớm.  Sự lên sữa ở giai đoạn 2 (kích thích tiết  sữa) xảy ra chậm hơn ở những trường  hợp sinh non 
  8. NHỮNG YẾU TỐ CÓ THỂ LÀM GiẢM LƯỢNG SỮA ĐƯỢC TIẾT RA  Tuổi thai  Không vắt sữa thường xuyên  Mẹ và con không ở chung phòng với  nhau  Không có sự tiếp xúc da kề da  Trầm cảm và quá mệt mỏi sau sinh  Bà mẹ quá trẻ  Nhóm bà mẹ có thu nhập thấp
  9. TiỀN SỬ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ TIẾT SỮA  Có giải phẫu ở vú  Có bất thường về nội tiết như suy giáp,  hội chứng buồng trứng đa nang  Giải phẫu vùng ngực trước khi sinh con  Thuốc điều trị cho mẹ, như  pseudoephedrine
  10. Trọng tâm của sự hỗ trợ và cung cấp thông tin  Hướng dẫn cho bà mẹ cách vắt sữa, vắt  hết sữa hoàn toàn 6 lần trong ngày.  Tối ưu hóa việc tạo sữa  Hướng dẫn bà mẹ cách dự trữ sữa được  vắt ra  Giúp bà mẹ nhận biết khi nào có thể cho  trẻ bú và cách cho trẻ bú mẹ. 
  11. Vắt sữa  Máy vắt sữa có thể giúp tiết kiệm thời gian và  sữa được vắt ra hiệu quả hơn.  Máy bơm hút sữa tại bệnh viện cho phép rút  hết lượng sữa trong vú trong thời gian từ 10 –  15 phút.  Kiểm tra phần áp vào núm vú đủ rộng để giúp  rút sữa hiệu quả  Rút sữa bằng tay có thể làm mất thời gian hơn.
  12. BẮT ĐẦU VẮT SỮA  Nên bắt đầu vắt sữa trước khi giai đoạn  II xảy ra, nếu trẻ chưa tự bú được.  Thường là 24 – 48 giờ sau sinh.  Việc trì hoãn vắt sữa sẽ làm giảm lượng  sữa tiết ra ở ngày 10 – 14 sau sinh (tuy  nhiên, đây chỉ là tạm thời)  Sau 4 tuần lượng sữa sẽ nhiều hơn so  với lúc đầu
  13. VẮT SỮA THƯỜNG XUYÊN  Ít nhất phải vắt 8 lần trong 24 giờ và vắt hết  sữa hoàn toàn trong mỗi lần vắt­theo dõi lượng  sữa tạo mới  Sự tạo mới nguồn sữa xảy ra giữa nhưng lần  vắt sữa – việc sản xuất sữa khác nhau giữa các  bà mẹ và không liên quan đến thời gian vắt sữa  Những bà mẹ có phản xạ tạo sữa kém (lượng  sữa tạo ra ít) có thể tăng thêm thời gian vắt sữa  vào ban đêm.
  14. THEO DÕI  Ghi nhận thời gian và lượng sữa vắt  được trong những tuần đầu  Điều này cho biết số lượng sữa vắt ra ở  mỗi lần sẽ có sự khác biệt  Có thể thay đổi số lần vắt sữa để tối ưu  hóa lượng sữa được tái tạo
  15. LƯỢNG SỮA      Yếu tố quan trọng nhất dự đoán sự  thành công của NCBSM là khả năng  tạo sữa của người mẹ để đáp ứng  nhu cầu của trẻ khi xuất viện về  nhà
  16. LƯỢNG SỮA  Thường trẻ sinh non cần khoảng 500ml  sữa mẹ mỗi ngày  Bà mẹ chỉ sản xuất 
  17. LƯỢNG SỮA  Nói chung, lượng sữa cho trẻ sinh cực  non/rất non là 150mls/kg/ngày­ bổ  sunhgthêm chất dinh dưỡng  Có thể tăng khối lượng lên đến 200  ml/kg/ ngày nếu trẻ dung nạp tốt trong  trường hợp trẻ không có bệnh lý tim ­  phổi 
  18. Hind milk  Hàm lượng chất béo của sữa tăng lên thể  hiện từ sữa đầu đến sữa cuối cữ bú (hay  1 lần vắt sữa)  Giọt cuối cùng của sữa, được gọi là  hindmilk, có hàm lượng chất béo và năng  lượng cao nhất
  19. Hindmilk  Khuyến khích bà mẹ vắt đến giọt sữa  cuối cùng  Massage vú ở những phút cuối cùng để  làm trống bầu vú có thể nhận được  hindmilk  Massage cũng rất hữu ích trong việc  giảm căng sữa, giảm thiểu nguy cơ viêm  vú
  20. TỐI ƯU HÓA ViỆC TẠO SỮA  Tạo cơ hội để tăng sự sản xuất sữa càng  sớm càng tốt  Nhận ra những yếu tố nguy cơ  Vắt sữa thưởng xuyên, ít nhất 6 lần/ngày  Có dụng cụ vắt sữa cạnh giường  Kích thích núm vú
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2