intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vẽ thiêt kế kỹ thuật cơ khí: Chương 1 - ThS. Đỗ Văn Nhất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Vẽ thiêt kế kỹ thuật cơ khí: Chương 1 - Dung sai và nhám bề mặt" cung cấp kiến thức nền tảng về dung sai kích thước, dung sai hình học và nhám bề mặt, giúp sinh viên hiểu được tầm quan trọng của các yếu tố này trong quá trình thiết kế, chế tạo và lắp ráp các chi tiết cơ khí. Qua đó, người học biết cách đọc, hiểu, và biểu diễn các yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vẽ thiêt kế kỹ thuật cơ khí: Chương 1 - ThS. Đỗ Văn Nhất

  1. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA DUNG SAI ➢ Cơ sở để xác định độ lớn của các chi tiết là số đo các kích thước ➢ Cơ sở xác định độ chính xác của chi tiết khi chế tạo là các dung sai của kích thước a. Kích thước của chi tiết ❑ Kích thước danh nghĩa (ký hiệu dN đối với trục, DN đối với lỗ); ❑ Kích thước thực (ký hiệu dth đối với trục, Dth đối với lỗ); ❑ Kích thước giới hạn (ký hiệu dmax , dmin đối với trục; Dmax , Dmin đối với lỗ) dmin ≤ dth ≤ dmax ; Dmin ≤ Dth ≤ Dmax b. Sai lệch giới hạn Sai lệch giới hạn: là hiệu đại số giữa các kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa. ❑ Sai lệch trên (ký hiệu es đối với trục, ES đối với lỗ): es = dmax − dN ; ES = Dmax − DN ❑ Sai lệch dưới (ký hiệu ei đối với trục, EI đối với lỗ): ei = dmin − dN ; EI = Dmin − DN 1
  2. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA DUNG SAI c. Dung sai ➢ Căn cứ vào chức năng của chi tiết và trên cơ sở đảm bảo yêu cầu kỹ thuật → quy định phạm vi sai số cho phép nhất định đối với các chi tiết → Phạm vi sai số cho phép đó gọi là dung sai ➢ Dung sai kích thước: bằng hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất hoặc bằng hiệu đại số giữa sai lệch trên và sai lệch dưới. Gồm: ❑ Dung sai kích thước trục (Td): Td = dmax − dmin = es − ei ❑ Dung sai kích thước lỗ (TD): TD = Dmax − Dmin = ES − EI 2
  3. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA DUNG SAI d. Miền dung sai Miền dung sai được xác định bởi trị số dung sai và vị trí của nó so với kích thước danh nghĩa. Miền dung sai của lỗ được ký hiệu bằng chữ hoa (A,B, C,..., Z) và của trục ký hiệu bằng chữ thường (a, b, c,..., z). 3
  4. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA DUNG SAI d. Miền dung sai Miền dung sai (MDS): MDS = Sai lệch cơ bản + Cấp chính xác Sai lệch cơ bản: có 28 SLCB đối với trục và 28 SLCB đối với lỗ Cấp chính xác: Là tập hợp các dung sai tương ứng với một mức chính xác như nhau đối với tất cả các kích thước danh nghĩa, TCVN 2244:1991 quy định 20 CCX theo thứ tự giảm dần: IT01, IT0, IT1, IT2…IT18 Ví dụ: H7, H6, K6, h7, f7 … + Đối với lỗ: có 28 SLCB x 20 CCX → có 560 miền dung sai + Đối với trục: tương tự cũng có 560 miền dung sai →Chỉ chọn ra: miền DS tiêu chuẩn (bảng 2, 3 Phụ lục 1) Để đơn giản và thuận lợi trong việc sử dụng dụng cụ cắt: miền DS ưu tiên (in đậm) 4
  5. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA DUNG SAI d. Miền dung sai 5
  6. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA DUNG SAI d. Miền dung sai 6
  7. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP ➢ Hai chi tiết lắp với nhau tạo thành một mối ghép ➢ Tuỳ thuộc vào đặc tính của mối ghép có các chế độ lắp ghép sau: ❑ Lắp ghép có độ hở: miền dung sai của lỗ nằm phía trên miền dung sai của trục (KT thực của lỗ luôn lớn hơn KT thực của trục) 7
  8. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP ❑ Lắp ghép có độ dôi: miền dung sai của lỗ nằm phía dưới miền dung sai của trục (KT thực của lỗ luôn nhỏ hơn KT thực của trục) 8
  9. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP ❑ Lắp ghép trung gian: miền dung sai của lỗ và miền dung sai của trục có thể giao nhau (KT thực của lỗ và trục xấp xỉ bằng nhau, giữa 2 chi tiết thực tế có độ hở hoặc độ dôi rất nhỏ) 9
  10. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP ❑ Hệ thống lỗ lắp ghép: Lỗ có miền dung sai cơ bản là H, trục có miền dung sai khác nhau ❑ Hệ thống trục lắp ghép: Trục có miền dung sai cơ bản là h, Lỗ có miền dung sai khác nhau 10
  11. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP 11
  12. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP 12
  13. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP ➢ Ghi dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết Trên bản vẽ chi tiết, dung sai được ghi sau kích thước danh nghĩa bằng một trong ba cách sau: Cách 1. Ký hiệu miền dung sai và cấp chính xác 13
  14. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP ➢ Ghi dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết Cách 2. Ghi trị số sai lệch 14
  15. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP ➢ Ghi dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết Cách 3. Kết hợp cả ký hiệu và trị số sai lệch ➢ Nếu một kích thước chỉ có một giới hạn nhỏ nhất hoặc lớn nhất thì ghi chữ “min” hoặc “max” sau chữ số kích thước đó ➢ Nếu hai phần của một bề mặt có cùng một kích thước danh nghĩa nhưng có dung sai khác nhau thì dung nét liền mảnh làm đường phân cách và ghi kích thước riêng cho từng phần. Chú ý không kẻ đường phân cách qua vùng gạch của mặt cắt 15
  16. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.2. DUNG SAI LẮP GHÉP ➢ Ghi dung sai kích thước trên bản vẽ lắp 16
  17. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.3. DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ BỀ MẶT * Bề mặt danh nghĩa: Là bề mặt lý tưởng có dạng danh nghĩa, không có sai lệch nào * Bề mặt thực: Là bề mặt giới hạn của vật thể và ngăn cách nó với môi trường xung quanh. * Bề mặt áp: Là bề mặt có dạng danh nghĩa, tiếp xúc với bề mặt thực của chi tiết 17
  18. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.3. DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ BỀ MẶT 18
  19. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.3. DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ BỀ MẶT 19
  20. CHƯƠNG 1: DUNG SAI VÀ NHÁM BỀ MẶT 1.3. DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ BỀ MẶT 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0