Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 162
CHƯƠNG 4: QUN LÝ, VN HÀNH, BO QUN DƯỠNG CÁC CÔNG
TRÌNH THIT B TRONG NHÀ MÁY NƯỚC
4.1 NGHIM THU VÀ ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO HOT ĐỘNG.
Vic xây dng trm x lý nước là do các công ty xây lp đin nước hoc các
t chc chuyên ngành ca trung ương, địa phương, tp th hay tư nhân thc hin.
Nhưng dù là ai thì để qun lý được tt điu phi qua kim tra k thut công tác thi
công theo đúng nhng quy định hin hành v xây dng và nghim thu công trình
để đưa vào s dng.
* Vic kim tra k thut bao gm:
- Kim tra độ chính xác thi công theo bn v thiết kế đồ án
- Kim tra độ cht lượng vt liu xây dng và công tác xây lp
- Kim tra cht lượng nn móng công trình.
- Kim tra cht lượng máy móc thiết b.
* Kh trùng tt c các công trình trong trm x lý nước khi đưa vào vn hành
th.
Lượng cho để sát trùng thường ly bng 40-50mg/l.
* Chy th công ngh mt thi gian cho đến khi đạt tiêu chun cht lượng
nước mói đưa công trình vào hot động chính thc.
* Bin bn bàn giao đưa vào s dng:
Khi tiếp nhn h thng x lý nước cp mi đưa vào s dng phi phi hp
vi cơ quan thi công và thiết b kim tra xem có đúng yêu cu ca thiết kế hay
không? Tt c các sai sót hoc điu chnh thiết kế đều phi ghi vào biên bn giao
cũng như h sơ thiết kếđược cơ quan qun lý ct gi.
4.2 THIT B ĐO ĐIU KHIN
Chn các thiết b đo, điu chun và thiết kế h thng điu chnh các công
trình trong dây chuyn x lý nước do k sư thiết bđiu khin chu trách
nhim. K sư thiết b công ngh x lý nước, ch công trình và các k sư vn hành
nhà máy ch phi cung cp các thông s cn đo, nêu được các yêu cu mà h thng
Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 163
thiết b đo và điu khin cn thc hin để đảm bo quy trình x lý nước din ra
theo mong mun.
4.2.1 Bơm, động cơ, van và các thiết b đo dùng trong h thng cp nước
1. Bơm
Trong h thng cp nước thường dùng bơm li tâm để bơm nước và bơm
màng, bơm piston để dung dch hóa cht. Trong quá trình vn hành thường phi
điu chnh lưu lượng và áp dng lc ca bơm để đáp ng các yêu cu thay đổi
trong quá trình dùng nước và hóa cht. Để điu chnh lưu lượng và áp lc ca bơm
thường dùng hai cách:
Cách 1: Thay đổi s vòng quay ca bơm
Cách 2: Thay đổi mc độ đóng m ca van trên đường ng đẩy.
2. Động cơ
Phn ln động cơ đin dùng trong h thng cp nước là động cơ đin xoay
chiu loi đồng b. Vn tc quay ca động cơ đồng b xác định theo công thc :
P
F
n120
=
Trong đó: n: S vòng quay ca động cơ trong 1phút (v/phút);
F: Tn s ca dòng đin (S ln đổi chiu dòng đin trong mt
giây);
3. Van
Các loi van dùng trong h thng cp nước được điu khin bng ba cách:
Cách 1: Điu khin bng tay, dùng sc người tác động vào các cơ cy truyn
động cơ khí để đóng mđiu chnh độ m ca van. Cách điu khin này còn
được dùng các nhà máy nước nh, cách x thành ph và các van khóa nh hơn
600mm đặt trên mng lưới truyn dn và phân phi nhng v trí không phi
đóng m hoc điu chnh thường xuyên.
Cách2: Đóng m van, điu chnh van bng động cơ đin.
Cách 3:Van có cu to để đóng mđiu chnh bng thy lc hoc không
khí nên thông qua h thng ngăn kéo phân phi.
4. Thiết b đo
Trong h thng x lý nước cp thường phi đo các thông s sau: Áp lc
trong ng, mc nước công trình thu.
Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 164
Trong các công trình x lý nước phi đo các thông s sau: Lưu lượng trm
bơm nước thô, bơm ra lc, nước lc, lưu lượng trm bơm nước sch, độ đục pH,
độ dn đin ca nước khi cn đo lượng clo sau sát trùng, nhit độ ca nước, nhit
độ động cơ.
4.2.2 Thiết b đo lưu lượng
Để đo lưu lượng cht lng hay khí chy trong ng, trong kênh, máng, thường
dùng đồng h turbin, ng venturi, màng chn, máng đo tam giác, hay ch nht,
máng đo parshall, ng đo dùng phao ni rotammete, nguyên tc hot động và
nguyên lý tính toán các loi đồng h nêu trên đã được mô t k trong các sách
thy lc. Khi chn đồng h cn lưu ý: độ chính xác ca đồng h khong đo
Qmax/Qmin ngưỡng đo Qti thiu. Điu kin lp đặt: chiu dài các đon ng thng
trước và sau đồng h theo hướng dn ca nhà sn xut, tn tht áp lc qua đồng
h, nhit độ và tính cht ca cht lng cn đo v.v...
Khi cht lng cn đo có nhiu cn lơ lng làm tc nghn cách qut, vành đo
v.v... và khi cn đo trong khong biến đổi rng Qmax/Qmin 10 có th dùng đồng
h đo đin t hoc đồng h đo bng siêu âm.
Đồng h đo nước đin t gm mt đon ng dn cách đin, trên có gn hai
nam châm đin, phát ra t trường c định vuông góc vi dòng chy. Nước được
coi là cht dn đin, khi đi qua t trường sinh ra dòng cm ng. Theo định lut
Faraday có th tính đin thế ca dòng cm ng theo công thc:
U= KDVH,
Trong đó: K- h s t l;
D- Đường kính ng;
V- tc độ dòng chy;
P- cường độ t trường.
Đin thế ca dòng cm ng được thu nhn bi hai đin cc gn trên ng theo
tuyến vuông góc t trường và vuông góc vi dòng chy. Đồng h đo nước kiu
đin t có giá thành cao, nhưng chính xác, khong do Qmax/Qmin 10/1, không gây
tn tht thy lc.
1. Đồng h đo nước bng siêu âm (hình 4.1)
Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 165
Nguyên lý hot động như sau: Đặt hai thành dò có kh năng phát và thu nhn
sóng siêu âm ngp trong môi trường nước đang chuyn động, trc ni hai thanh
làm thành góc α < 90o so vi trc ng hay vi hướng dòng chy.
Do tác dng ca dòng chy, nên thi gian thu nhp sóng siêu âm ca thanh
đặt phía thượng lưu dòng chy khi thanh dưới phát ra, khác vi thi gian thu
nhn sóng siêu âm ca thanh dưới do thanh trên phát ra T1- T2 = t
2
cos.2.2
c
d
t
θ
=
Trong đó: v - vn tc ca dòng chy lng;
d - khong cách gia hai thanh dò;
c - vn tc âm trong cht lng cn đo;
θ
- góc gia hướng dòng chy và trc ni hai thanh dò.
Đồng h loi siêu âm lp dt d dàng, ch cn khoan hai l hai phía đối din
ca ng để lp đặt hai thanh dò theo quy định ca nhà sn xut và thc hin vic
cân chnh cn thiết.
Nhược đim ca đồng h siêu âm là: khi nước có bt khí, hoc có nng độ
cn lơ lng thay đổi thì vn tc truyn âm C thay đổi nên s đo s không chính
xác.
2. Thiết b do mc nước
Có th dùng phao ni đặt trc tiếp trên mt nước hoc dùng ng đo mt đầu
gn vào đáy b, đầu kia để h thông vi khí tri và cao hơn mc nước cao nht
trong b.
Đo mc nước bng áp lc khí (hình 4.2)
2 1
0
v
Hình 4.1 Sơ đồ nguyên tc hot động ca đồng h đo nước siêu âm
1- ng dn nước; 2- thanh dò.
Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 166
Thiết b gm ng (1) đặt ngp trong cht lng độ sau H bng khong dao
động ln nht có th ca mc cht lng trong thùng (2). Khí nén vi lưu lượng
nh liên tc đi theo ng (1) vào thùng (2) đi ra ngoài, lưu lượng khí nén điu chnh
bng van (4) sao cho tn tht áp lc do ma sát trong ng (1) gn bng không.
Chiu cao mc nưởc trong thùng H đúng bng áp lc khí tng ng tác động lên
đồng h sơ đo (3).
Đo mc nước bng màng chn (hình 4.3)
Hình 4.3. Sơ đồ hot động ca thiết b đo
mc nước kiu màng chn
1- Thùng đựng cht lng cn đo mc; 2-
màng đo; 3- nam châm; 4- cun cm ng
đin t.
Hình 4.4 Đo mc nước bng cp
đin lc
Khi áp lc nước trong thùng (1) thay đổi, lc tác dng lên màng (2) thay đổi
làm chuyn động thanh nam, châm (3) đặt trong lõi cun dây đin cm ng (4)
thay đổi tr s ca dòng đin trong cun dây.
Đo mc nước bng cp đin cc (hình 4.4)
H
2
1
4
3
4
-
+
Hình 4.2 Sơ đồ lp thiết b đo mc nước bng khí nén
1- ng dn khí nén; 2- thùng cha cht lng cn đo mc;
3- Đồng h đo áp lc và truyn tín hiu đo đến b x
H
E1
E1
3
2
4 4-20mA
+
-
L