intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập lớn môn Kỹ thuật phần mềm và ứng dụng: Quản lý cửa hàng bán sách

Chia sẻ: Đây- Rồi Hung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

276
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài tập lớn này tìm hiểu các công cụ sử dụng để quản lý cửa hàng bán sách; khảo sát phân tích hệ thống; thiết kế cơ sở dữ liệu; thiết kế giao diện hệ thống; ưu, nhược điểm và hướng phát triển của hệ thống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập lớn môn Kỹ thuật phần mềm và ứng dụng: Quản lý cửa hàng bán sách

  1.      TRƯỜNG VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ  NỘI               KHOA ĐIỆN TỬ­VIỄN THÔNG   BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Kĩ thuật phần mềm và ứng dụng Đề tài:
  2. Quản lý cửa hàng bán sách *** Giảng viên hướng dẫn: Thầy PHẠM TIẾN HUY Sinh viên thực hiện
  3. MỤC LỤC Lời Nói  PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÁC CÔNG CỤ SỬ  Đầu DỤNG 1.1 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1.A. Cơ sở dữ liệu SQL SERVER 1.B. Cơ sở dữ liệu MICROSOFT OFFICE ACCESS 1.2 CÔNG CỤ LẬP TRÌNH VISUAL STUDIO C# +Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C# 1.3 DEV EXPRESS +Giới thiệu về Window Form (Winform) PHẦN 2: KHẢO SÁT­PHÂN TÍCH HỆ  THỐNG 2.1 KHẢO SÁT NGƯỜI DÙNG. A.Các thông tin đầu vào. B. Các thông tin đầu ra. 2.2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG, CÁC SƠ ĐỒ  CHÍNH. 2.A. Sơ đồ ngữ cảnh (DFD) 2.B. Sơ đồ phân rã chức năng (BFD) 2.3 CHUYỂN MÔ HÌNH E­R SANG MÔ HÌNH  QUAN HỆ. 2.4 MÔ HÌNH RELATIONSHIPS. +Microsoft Access 2007 PHẦN 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.1 Chuẩn hóa cơ s ở dữ liệu 1.A. Chuẩn hóa 1NF : Đảm bảo tính  nguyên tố và duy nhất.
  4. 1.B. phụ thuộc hàm không đầy đủ vào khóa  Chu chính. ẩ 1.C. Chuẩn hóa 3NF : Không có phụ thuộc  n hàm vào thuộc tính không khóa.   3.2 Sơ đồ quan hệ dữ liệu h ó a   2 N F   :  K h ô n g   c ó  
  5. PHẦN 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN HỆ THỐNG PHẦN 5: ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA  HỆ THỐNG LỜI CÁM ƠN
  6. Lời Nói Đầu Ngày nay, CNTT đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh  tế,  xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không  thể  thiếu  trong  xã  hội năng động, ngày càng hiện đại hoá. Vì vậy, việc tin học hoá vào một số  lĩnh vực là hoàn toàn có thể và phù hợp với xu hướng hiện nay. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong công việc mua và bán sách, việc  quản lý sách nhập và bán là một việc không thể thiếu. Nhằm thay thế  mộ t số công việc mà trước đó phải thao tác bằng tay trên giấy tờ đạt hiệu quả  không cao, mất nhiều thời gian. Vì vậy, chúng em đã thực hiện báo cáo với  đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng  sách” Do trong khuôn khổ thời gian ngắn,  trình  độ chuyên môn, kinh  nghiệm  và  kiến thức của bản thân còn hạn chế, nên chúng em rất mong được sự góp ý của  cô và các bạn trong lớp,  để đề tài nghiên   cứu của chúng em  ngày  càng hoàn   thiện hơn và được ứng dụng trong thực tế.
  7. PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG 2.2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.A. CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER SQL Server là một hệ  thống quản trị  cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database  Management System (RDBMS) ) sử  dụng Transact­SQL để  trao đổi dữ  liệu giữa  Client  computer  và  SQL  Server   computer.   Một   RDBMS   bao   gồm   databases,   database  engine  và các  ứng  dụng dùng  để  quản  lý dữ  liệu  và các bộ  phận  khác  nhau trong  RDBMS. SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very   Large Database Environment) lên đến Tera­Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng  ngàn   user.   SQL   Server   có   thể   kết   hợp   "ăn   ý"   với   các   server   khác   như   Microsoft   InternetInformation Server (IIS), E­Commerce Server, Proxy Server....  MS SQL có thể làm những gì? :
  8. 2.B. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu  (QTCSDL) tương tác  người  sử dụng chạy trong môi trường Windows. Microsoft Access cho chúng ta một công cụ hiệu lực và đầy sức mạnh trong công tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diễn thông tin. Microsoft Access cho ta các khả năng  thao tác dữ liệu,  khả năng  liên  kết và   công cụ truy vấn mạnh mẽ giúp quá trình tìm kiếm  thông  tin  nhanh.  Người sử dụng  có  thể  chỉ dùng một truy vấn để làm việc với  các dạng cơ sở dữ liệu  khác nhau.  Ngoài ra,  có thể thay  đổi truy vấn bất kỳ lúc nào và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu  khác  nhau  chỉ  cần động tác nhấp  chuột. Microsoft Access và khả năng kết xuất dữ liệu cho phép người sử dụng thiết  kế những biểu mẫu và báo cáo phức tạp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý,  có thể  vận  động  dữ liệu và kết hợp  các biểu  mẫu  va  báo cáo trong  một tài liệu  và  trình  bày  kết quả  theo dạng thức chuyên  nghiệp. Microsoft Access là một công cụ đầy năng lực để nâng cao hiệu suất công việc.  Bằng cách dùng các Wizard  của MS Access và  các lệnh  có sẵn (macro)  ta có thể  dễ  dàng tự động hóa công  việc  mà  không  cần lập  trình.  Đối với  những  nhu  cầu quản  lý   cao, Access đưa ra ngôn ngữ  lập  trình  Access Basic  (Visual  Basic  For application)  một  ngôn ngữ lập trình mạnh trên CSDL. 1.2 CÔNG CỤ LẬP TRÌNH VISUAL STUDIO C# A. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C#
  9. Ngôn ngữ  C# khá đơn  giản, chỉ  khoảng 80 t ừ   khóa và hơn mười mấy kiểu dữ  liệu  được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ  C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi   những khái  niệm  lập  trình  hiện đại.  C#  bao gồm  tất  c ả   những  hỗ  trợ  cho cấu  trúc,  thành phần  component, lập trình hướng đối tượng. Phần cốt lõi hay còn gọi là trái tim của bất cứ  ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng  là sự  hỗ  trợ  của nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những lớp  thì định  nghĩa những kiểu dữ  liệu mới, cho phép người phát triển mở  rộng ngôn ngữ  để  tạo mô  hình tốt hơn để  giải quyết vấn đề. Ngôn ngữ  C# chứa  những  từ   khóa cho   việc   khai  báo  những kiểu lớp đối tượng mới và những phương thức hay  thuộc  tính của lớp,  và  cho  việc  thực thi đóng gói, kế thừa, và đa hình, ba thuộc tính cơ  bản của bất  cứ   ngôn  ngữ  lập trình hướng đối tượng. Trong ngôn ngữ  C# mọi thứ  liên quan đến khai báo  lớp điều  được  tìm thấy trong  phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngôn ngữ   C#  không đoi hỏi phải  chia ra  tập tin header và tập tin nguồn giống  như  trong ngôn  ngữ   C++.   Hơn thế    nữa,   ngôn  ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các tag XML để phát sinh tự động các document  cho lớp. 1.1 DEV EXPRESS DevExpress  là một Framework được  viết  cho nền tảng  .NET  Framework.  Nó  cung cấp các  control  và  công  nghệ  để  phục vụ  cho quá trình phát triển  phần  mềm.   Thành  phần   của  DevExpress gồm: WinForms Controls: Cung cấp các control cho WinForms. ASP.NET Controls: Cung cấp các control cho WebForms. WPF Controls: Cung cấp các control cho WPF. Silverlight Controls: Cung cấp các control cho Silverlight. XtraCharts: Control cung cấp các loại biểu đồ. XtraReports: Cung cấp các control tạo báo cáo. XPO: Cung cấp môi trường làm việc với database. XAF: Một công nghệ  mới  giúp  việc  phát triển  phần mềm  một  cách nhanh   chóng. Trải qua hàng loạt phiên  bản, DevExpress đã  từng  bước được nâng cấp, hoàn  thiện  và  thêm mới rất nhiều chức   năng. Với phiên bản DevExpress 11.2 hiện tại, bạn đã được cung  cấp  những
  10. công cụ, môi trường tuyệt vời để biến những ý tưởng của bạn thành hiện thực một cách  nhanh chóng, dễ dàng. Trong loạt bài về DevExpress tôi chủ yếu tập trung vào XPO  và XAF, đây được xem là xương sống của DevExpress. B. Giới thiệu về Window  Form Windows Forms hay viết tắt là WinForm là thuật ngữ chỉ việc phát triển các ứng dụng giao diện người dùng bằng cách sử dụng các thành phần xây dựng sẵn (buil in component) còn được gọi là các điều khiển. Hay nói cách khác Windows Forms là một API (Application Programming Interface) cho phép tạo GUI (Graphical User Interface) cho các ứng dụng chạy trên desktop. Các điều khiển này dùng để hiển thị thông tin cho người dùng cũng như cho người dùng nhập thông tin vào Windows Forms ra đời đáp ứng nhu cầu tạo ứng dụng nhanh (Rapid Application Development).
  11. ­ Windows Form cho phép người phát triển tạo ra các giao diện người dùng sử dụng các thành  phần khác nhau (components). Các thành phần này còn được gọi là các điều khiển (controls).  Những điều khiển này cho phép chúng ta thu thập thông tin từ người dùng cũng như trình bày  các thông tin để người dùng có thể xem. ­ Một Form được chạy trên một máy tính cục bộ (local machine) và một form có thể truy cập  đến  các tài nguyên khác nhau như bộ nhớ, các thư mục, các tệp tin, các cơ sở dữ liệu… ­ Do đó Windows Form phù hợp cho các ứng dụng desktop như các ứng dụng quản lý thông tin,  các ứng dụng tương tác trực tiếp với người dùng. ­ Vai trò của Windows Form: PHẦN 2: KHẢO SÁT­PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1 Khảo sát người dùng. Các thông tin đầu vào Người quản trị nhập thông  tin về sách, loại sách mà doanh nghiệp  đang bán, các tin tức cập nhật thường xuyên. Còn khách hàng cung cấp thông tin cá nhân, gửi bài viết  góp  ý cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. Cụ thể gồm các  thông tin sau:
  12. - Các thông tin giới thiệu về hệ thống. - Các thông tin về loại sách và từng cuốn  sách. - Các thông tin về khách hàng - Các thông tin về đơn hàng - Các bài viết, tin tức, thông tin khuyến mại - Các bài góp ý, ý kiến, hỏi đáp của khách hàng; bài trả lời,.. 1.2.2 Các thông tin đầu ra Đưa ra các thông tin cần thiết cho khách hàng ở mọi khía cạnh mà khách hàng  quan tâm đến sản phẩm của công ty, đồng thời kiểm soát được hoạt động của công ty. Đưa ra sản phẩm, tin tức khách hàng yêu cầu tìm kiếm, đưa ra sản phẩm mới nhất.  Cụ thể bao gồm: ­ Cho phép tra cứu, xem thông tin về từng cuốn  sách. ­ Cho phép khách hàng lựa chọn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và thanh  toán  qua đơn  hàng. ­ Đưa ra các hóa đơn thanh toán, khi giao hàng cho khách hàng. ­ Cho phép tra cứu, tìm kiếm các thông tin về thành viên. ­ Cho phép khách hàng đóng góp ý kiến, bình luận, đánh giá chất lượng của sản  phẩm ­ Cho phép ban quản trị cập nhật các tin tức, bài viết, thông tin khuyến mại, trả lời  các ý kiến hỏi đáp của khách hàng ­ Cho phép ban quản trị cập nhật thông tin loại sách và mỗi cuốn sách.  Cho phép ban quản trị theo dõi thành viên, 2.2 Phân tích hệ thống A. SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH (DFD)
  13. Sơ đồ  ngữ cánh Sơ đồ DFD cho quá trình nhập sách
  14. C. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
  15. 2.3 Chuyển mô hình E­R sang mô hình quan  hệ: ­NhaXuatBan ( MaNXB, TenNXB, DiaChiNXB, DienThoai ) ­PhieuNhap ( SoPN, NgayNhap, #MaNXB ) ­ChiTietPhieuNhap ( #MaSach, #SoPN, SoLuongNhap, GiaNhap ) ­Sach ( MaSach, TenSach, SoLuongTon, #MaTL, #MaTG, #MaNXB ) ­ChiTietHoaDon ( #MaSach, #SoHD, SoLuongBan, GiaBan )
  16. ­HoaDon ( SoHD, NgayBan ) ­TacGia ( MaTG, TenTG, LienLac ) ­TheLoai ( MaTL, TenTL ) 2.4 Mô hình Relationships: Sử dụng Microsoft Acsess 2007 PHẦN 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.1 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
  17. Cách làm: Loại bỏ các thuộc tính không khoá phụ  thuộc  vào  một  bộ phận  khoá  chính  và  tách thành  ra một bảng riêng, khoá chính của bảng là bộ phận khoá mà chúng phụ thuộc vào. Các thuộc  tính còn lại lập thành một quan hệ, khóa chính của nó(Mã số SV) là khóa chính ban đầu(Mã số SV). 3. Dạng chuẩn 3NF.
  18. ĐN: Dạng chuẩn 3NF là quan hệ ở dạng chuẩn 2NF và không tồn tại sự phụ thuộc hàm  bắc cầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1