15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A1 có
đáp án
----------------------------------------
Câu 1:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Trí tuệ nhân tạo (AI) được định nghĩa là gì?
A. Khoa học và kỹ thuật chế tạo máy móc không liên quan đến con người.
B. Khoa học và kỹ thuật chế tạo máy móc thông minh.
C. Kỹ thuật sử dụng dữ liệu để dự đoán tương lai.
D. Khoa học nghiên cứu về não bộ con người.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: AI là ngành khoa học và kỹ thuật nhằm chế tạo máy móc có khả năng thực hiện các
hành vi thông minh.
Câu 2:
AI có khả năng nào dưới đây?
A. Chỉ đọc dữ liệu mà không hiểu được.
B. Suy luận và giải quyết vấn đề.
C. Chỉ làm theo các chỉ thị mà không học hỏi từ dữ liệu.
D. Tự động viết mã chương trình mà không cần con người can thiệp.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: AI có khả năng học hỏi từ dữ liệu, suy luận và giải quyết các vấn đề dựa trên tri thức
đã học được.
Câu 3:
Trang 1 | 6
Hệ thống AI chẩn đoán y tế sử dụng phương pháp nào để đưa ra quyết định?
A. Dựa vào cảm xúc của người dùng.
B. Sử dụng tri thức về hình ảnh y khoa và các triệu chứng.
C. Sử dụng chỉ các dữ liệu âm thanh.
D. Dự đoán dựa trên cảm giác trực giác.
Lời giải:
Đáp án:B
Giải thích: Hệ thống AI trong y tế sử dụng các dữ liệu y khoa để đưa ra các quyết định chẩn
đoán.
Câu 4:
AI hẹp (ANI) khác với AI tổng quát (AGI) ở điểm nào?
A. ANI có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ phức tạp.
B .AGI chỉ tập trung vào một nhiệm vụ cụ thể.
C. ANI chỉ có thể thực hiện các tác vụ mà nó được lập trình và học.
D. AGI không thể học từ dữ liệu mới.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: AI hẹp chỉ có khả năng thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, trong khi AI tổng quát có thể
học và áp dụng kiến thức vào nhiều lĩnh vực.
Câu 5:
Ví dụ nào dưới đây minh họa cho khả năng nhận thức môi trường của AI?
A. Hệ thống chăm sóc vật nuôi hoặc cây trồng có thể điều chỉnh chế độ chăm sóc dựa
trên nhiệt độ và độ ẩm.
B. AI viết tiểu thuyết dựa trên phong cách của một tác giả nổi tiếng.
C. AI chơi cờ vua với con người.
D. Công cụ tìm kiếm trực tuyến trả về kết quả dựa trên từ khóa.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đây là ví dụ về khả năng nhận thức môi trường của AI thông qua các cảm biến.
Trang 2 | 6
Câu 6:
Ứng dụng của AI trong nhận dạng khuôn mặt bao gồm:
A. Chẩn đoán bệnh thông qua hình ảnh y khoa.
B. Sử dụng khuôn mặt để mở khóa điện thoại.
C. Tự động lái xe.
D. Phân tích dữ liệu tài chính
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Nhận dạng khuôn mặt là một ứng dụng phổ biến của AI trong các thiết bị di động.
Câu 7:
Trợ lý ảo như Siri hay Google Assistant sử dụng công nghệ nào để hoạt động?
A. Nhận dạng hình ảnh.
B. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên và nhận dạng giọng nói.
C. Phân tích dữ liệu lớn.
D. Học sâu (deep learning) để chơi trò chơi điện tử.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Trợ lý ảo sử dụng các công nghệ này để hiểu và phản hồi lại các yêu cầu bằng ngôn
ngữ tự nhiên.
Câu 8:
Ví dụ nào sau đây thuộc loại AI hẹp (ANI)?
A. Một hệ thống có thể chơi cờ vua và giải toán.
B. Một công cụ tìm kiếm chỉ có thể nhận diện hình ảnh chó.
C. Một trợ lý ảo có khả năng trả lời câu hỏi trong nhiều lĩnh vực.
D. Một hệ thống tự động lái xe và quản lý giao thông.
Lời giải:
Trang 3 | 6
Đáp án: B
Giải thích: Đây là ví dụ về AI hẹp, vì hệ thống chỉ thực hiện được một nhiệm vụ cụ thể.
Câu 9:
Trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ, AI có thể được sử dụng để:
A. Phân tích tâm lý người dùng.
B. Chẩn đoán bệnh thông qua hình ảnh y khoa.
C. Quản lý dữ liệu tài chính của bệnh viện.
D. Đào tạo nhân viên y tế.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: AI có thể phân tích hình ảnh y khoa để hỗ trợ chẩn đoán bệnh.
Câu 10:
AI có khả năng học từ dữ liệu để:
A. Chỉ lặp lại những gì đã học.
B. Tạo ra các dự đoán và đưa ra quyết định mới.
C. Thực hiện các công việc theo yêu cầu mà không cần sự hỗ trợ của con người.
D. Học và tiếp thu tất cả mọi thông tin một cách hoàn hảo.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Khả năng học từ dữ liệu cho phép AI tạo ra các dự đoán và quyết định dựa trên
thông tin đã học.
Câu 11:
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng Sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Đánh giá các nhận định sau đây về trí tuệ nhân tạo (AI) là đúng hay Sai.
a) AI có khả năng học từ dữ liệu để tích luỹ tri thức.
b) AI không thể suy luận và giải quyết vấn đề phức tạp.
c) AI có khả năng nhận thức và hiểu biết môi trường qua cảm biến.
d) AI không thể tạo ra văn bản giống như con người.
Lời giải:
Trang 4 | 6
a) Đúng: AI có khả năng học từ dữ liệu và tích lũy tri thức, giúp nó cải thiện và tối ưu hóa hiệu
suất theo thời gian.
b) Sai: AI có khả năng suy luận và giải quyết các vấn đề phức tạp bằng cách sử dụng tri thức và
logic.
c) Đúng :AI có thể nhận thức và hiểu biết môi trường qua các cảm biến và thiết bị đầu vào.
d) Sai: AI có khả năng hiểu, diễn giải và tạo ra văn bản tương tự như con người, như đã được
chứng minh bởi các mô hình như GPT-4.
Câu 12:
Phát biểu sau đây đúng hay sai về ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong đời sống
a) Trợ lý ảo như Siri và Google Assistant sử dụng AI để nhận dạng và hiểu giọng nói của con
người?
b) AI không thể được tích hợp vào robot để thực hiện các nhiệm vụ tự động.
c) Nhận dạng khuôn mặt là một ứng dụng của AI trong an ninh và mở khóa thiết bị.
d) AI không có khả năng chuyển đổi giọng nói thành văn bản
Lời giải:
a) Đúng: Các trợ lý ảo như Siri và Google Assistant sử dụng công nghệ AI để nhận dạng và hiểu
giọng nói, cho phép người dùng ra lệnh và tìm kiếm thông tin một cách dễ dàng.
b) Sai: AI có thể được tích hợp vào robot để thực hiện nhiều nhiệm vụ tự động, từ nhận dạng vật
thể đến thực hiện các công việc trong kho hàng và sản xuất.
c) Đúng: AI được sử dụng trong nhận dạng khuôn mặt để xác thực danh tính, mở khóa thiết bị,
và thậm chí là kiểm soát an ninh.
d) Sai: AI có khả năng chuyển đổi giọng nói thành văn bản thông qua công nghệ nhận dạng
giọng nói, giúp rút ngắn khoảng cách giao tiếp giữa con người và máy tính.
Câu 13:
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Trí tuệ nhân tạo (AI) được định nghĩa như thế nào?
Lời giải:
Đáp án: AI là khoa học và kỹ thuật chế tạo máy móc thông minh.
Giải thích: Trí tuệ nhân tạo là lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các hệ thống máy móc có khả
năng thực hiện các tác vụ thông minh, tương tự như con người, như học, suy luận, và giải quyết
vấn đề.
Câu 14:
Trang 5 | 6