
PHẢN ỨNG CÓ HẠI
1. Tăng nguy cơ gãy xương và giảm mật độ chất khoáng là ADR thuốc thuộc nhóm SGLT2:
Canagliflozolin
…
8. Hội chứng cai thuốc của Opioid: hắt hơi, ngáp, chảy nước mũi.
9. Trong nhóm ACEi, thuốc ở dạng có hoạt tính là: Enalapril
10. Khi kích thích vào thụ thể AT2, tác dụng dược lý thu được là: chống viêm
11. Biện pháp thay đổi chế độ liều …statin để làm giảm đau cơ: mỗi ngày thành mỗi 2 ngày
12. ADR gia tăng nguy cơ nhiễm C. difficile diarrhoea của PPI có thể do: PPI làm tăng PH
vùng đại tràng, tạo điều kiện cho C. difficile diarrhoea phát triển và gây bệnh.
13. Cơ chế gây ADR trên thận của NSAIDs là: Ức chế tiết PGE2
14. Cơ chế nhiễm toan Ceton: Thiếu insulin → mô mỡ bị ly giải, TG bị thuỷ phân thành
glycerol và acid béo.
15. Hoại tử Fournier là ADR của thuốc nào: Empagliflozin
16. Thuốc nào trong nhóm chẹn kênh canxi gây chậm nhịp tim: Diltiazem
17. Cơ chế tương tác giữa PPI và intraconazol là: PPI làm tăng PH dạ dày , làm giảm hấp
thu intraconazol
18. Đặc điểm của nhóm thuốc PPI là: (tất cả đều đúng)
Hấp thu và cho tác dụng ngay tại dạ dày.
Được hoạt hoá bằng acid bên trong tế bào thành.
Liên kết với bơm proton ko ổn định.
19. Khi dùng PPI dài hạn có thể gây: Gia tăng nguy cơ mắc Viêm phổi cộng đồng.
20. Nghiên cứu COGENT đánh giá tương tác: Clopidogrel vs PPI.
21. Yếu tố nguy cơ gây đau cơ do Statin KHÔNG bao gồm: Nam giới
22. Suy thận là ADR của thuốc nào trong nhóm ức chế DPP4: Saxaglitin và alogliptin
23. Statin tương tác với thuốc nào sau đây qua 3A4: Erythromycin
24. Corticoid phối hợp chung với barbiturat có nguy cơ: tăng chuyển hoá.
25. Đặc điểm của hiện tượng Bình minh: Cần tăng liều Insulin ban đêm.
26. ..
27. Phương pháp hạn chế bệnh nhân bị hạ huyết áp liều đầu khi sử dụng ACEi: Uống vào
buổi tối.
28. Opioid có tác dụng trung bình: Meperidin.
29. Corticoid hoạt hoá mạnh phù hợp với vùng da: Vùng da dày sừng hoá.

30. Biện pháp làm giảm đau cơ không bao gồm: Tăng cường tập thể dục và vận động
nhiều để sinh ra nhiều cơ.
31. Corticoid phối hợp chung với lợi tiểu có nguy cơ: giảm kali
32. Phương pháp hạn chế tăng Kali khi sử dụng ACEi là: kết hợp nhóm lợi tiểu Thiazid.
33. Statin có tác dụng làm ức chế tổng hợp chất nào sau đây?: Vitamin D
34. Cơ chế gây ra ADR co thắt phế quản của nhóm β-blocker là: Thuốc ức chế receptor β2
35. Vi khuẩn H.P hoạt động mạnh khi PH môi trường xung quanh là: 6-8.
36. Da nhiễm Corticoid cấp độ 3: Giãn mạch máu, da căng phù nề, châm chích.
37. NSAID ưu tiên trên bệnh nhân nguy cơ tiêu hoá và nguy cơ tim mạch cao: Naproxen và
PPI.
38. Vildagliptin làm tăng nguy cơ phù mạch khi phối hợp với: Ức chế men chuyển (ACEi)
39. ADR của lợi tiểu Quai KHÔNG bao gồm: tăng thể tích máu động mạch.
40. Da nhiễm Corticoid cấp độ 4: Mụn sưng to, nóng đỏ, tăng tiết bã nhờn.
41. Corticoid tại chỗ chống chỉ định cho trẻ < 12 tuổi: Fluticasone propionate/ Clobetasone
propionate/ Mometasone furoate /Fluocinoide/ Desoximetasone
42. Tác dụng phụ ho khan của ACEi có đặc điểm: Người châu Á có tỷ lệ ADR cao hơn so
với người Châu Âu.
43. ADR corticoid gây dễ mắc bệnh nhiễm trùng cơ hội do: Ức chế sản xuất kháng thể.
44. Cơ chế gây ADR trên đường tiêu hoá do NSAID: Ức chế PGE2
45. Với ADR “ Che lấp dấu hiệu của ung thư dạ dày” khi sử dụng dài hạn, khuyến cáo xử trí
là: Tất cả đều đúng
Làm sinh thiết khi bắt đầu và định kì trong quá trình điều trị.
Kiểm tra PH dạ dày thường xuyên cho bệnh nhân.
Không dùng PPI dài hạn cho bệnh nhân.
46. Biến chứng cấp tính của Đái tháo đường: Nhiễm toan Ceton.
47. Xử trí ADR buồn nôn và nôn của Opioid: Ondansetron.
48. Tương tác của nhóm Fibrat với Coumarin: Cạnh tranh liên kết với protein trong máu
49. Corticoid phối hợp với NSAID có nguy cơ: Tăng chảy máu và loét dạ dày.
50. Gạo đỏ lên men sử dụng chống nấm là: Monascus purpureus
51. Cơ chế gây loãng xương của corticoid: Tăng đào thải Ca ở thận.
52. ADR của Niacin KHÔNg bao gồm: Tăng Lipid máu

53. Tương tác giữa PPI và clopidogrel, thuốc gây ra giảm tác dụng điều trị mạnh nhất trong
nhóm là: Omeprazol
54. Biến chứng thần kinh thực vật ở bệnh nhân đái tháo đường: Giảm co bóp, liệt bàng
quang, bất lực, khô âm đạo.
55. Da nhiễm Corticoid cấp độ 1: Da bong tróc, bề mặt sần nhẹ, râm ran ngứa.
56. Biến chứng mạn tính của đái tháo đường: Bệnh thần kinh ngoại biên.
57. Hạ đường huyết mức độ I theo phân loại ADA 2022: 3 – 3.9 mmol/l
58. Đáp ứng kích thích khi tác động lên Receptor µ của Opioid: Giảm đau, ức chế hô hấp,
co đồng tử, khoái cảm, lệ thuộc thể chất, chậm nhịp tim.
59. Thuốc Statin không bị chuyển hoá qua gan là: Pravastatin.
60. Dùng PPI dài hạn KHÔNG gây: Thiếu máu hồng cầu nhỏ
61. Chống chỉ định Codein trong điều trị ho và Tramadol trong điều trị đau: Trẻ em dưới 12
tuổi.
62. Phối hợp giữa ACEi và NSAID làm gia tăng nguy cơ suy thận vì: NSAID làm co động
mạch tới (đến) và ACEi làm giãn động mạch đi.
63. …
64. Ung thư bàng quang là ADR của thuốc nào: Pioglitazone
65. Khi thay đổi thuốc để làm giảm đau cơ, lựa chọn thuốc nào sau đây: Rosuvastatin.
66. Biện pháp làm giảm đau cơ khi dùng Statin là: Bổ sung Co-enzyme Q10
67. Thuốc tác động đối vận trên Receptor Opioid: Naloxone
68. Theo dõi tư vấn khi sử dụng Statin KHÔNG bao gồm: Đo CK thường quy ở người
không triệu chứng khi bắt đầu dùng thuốc.
69. Corticoid phối hợp với thuốc hạ đường huyết có nguy cơ: Tăng đường huyết.
70. Nhiễm trùng đường sinh dục là ADR của thuốc nào: Empagliflozin
71. Niacin gây đỏ bừng mặt theo cơ chế: Chuyển hoá ở gan qua con đường liên hợp với
Glycin.
72. Tác dụng phụ gây phù của nhóm chẹn kênh calci là do: thuốc gây giãn động mạch ngoại
biên.
73. Da nhiễm corticoid cấp 2: Da nổi bong bóng nước, đau nhức, mưng mủ, nhiễm trùng.
74. Cách sử dụng PPI cho hiệu quả ức chế tiết acid là: Uống sáng 1 lần – tối 1 lần.
75. Xử trí khi bệnh nhân bị phù mạch do ACEi KHÔNG bao gồm sử dụng: Dopamin.

76….
77. Trong điều trị loét dạ dày với PPI để giảm kích ứng dạ dày do… gây ra cần đưa PH lớn
hơn ngưỡng tối thiểu là: 6
78. Triệu chứng thần kinh giao cảm của hạ đường huyết: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
79. Thuốc được lựa chọn đầu tay bảo vệ loét dạ dày do dùng NSAID: Ức chế bơm proton
H+.
80. Dạng bào chế Corticoid tại chỗ phù hợp cho da sừng dày, rất khô: Thuốc mỡ.