
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6
BÀI 5: NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ
I. CÔ TÔ
Câu 1: Thể loại của đoạn trích3Cô Tôlà gì?
A. Thơ. B. Truyện ngắn. C. Kí. D. Biểu cảm
Đáp án: C
Giải thích:Thể loại của đoạn tríchCô Tôlà kí.
Câu 2: Đoạn trích3Cô Tô3được chia bố cục thành mấy phần?
A. 1 phần B. 2 phần C. 3 phần D. 4 phần
Đáp án: C
Giải thích:Đoạn tríchCô Tôđược chia bố cục thành 3 phần:
+ Phần 1 (từ đầu đếntheo mùa sóng ở đây): Cảnh đẹp Cô Tô sau khi bão đi qua.
+ Phần 2 (tiếp đếnlà là nhịp cánh...): Cảnh tráng lệ, hùng vĩ của Cô Tô buổi bình minh.
+Phần 3 (còn lại): Cảnh sinh hoạt buổi sáng trên đảo Cô Tô.
Câu 3: Vị trí quan sát cảnh Cô Tô sau trận bão là ở đâu?
A. Trên nóc đồn của bộ đội biên phòng. B. Trên nóc đồn của bộ đội hải quân.
C. Quanh giếng nước ngọt Thanh Luân. D. Quanh giếng nước ngọt Hồng Luân.
Đáp án: B
Giải thích:Vị trí quan sát: trên nóc đồn của bộ đội hải quân.
→ Đây là vị trí cao nhất có thể nhìn thấy toàn cảnh Cô Tô.3
Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để miêu tả cảnh mặt trời mọc?
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Nhân hóa. D. So sánh.
Đáp án: D
Giải thích:Biện pháp nghệ thuật so sánh được sử dụng để miêu tả cảnh mặt trời mọc:
+ chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi.
+ mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
….
Câu 5: Văn bản “Cô Tô” cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng đất của Tổ quốc -
quần đảo Cô Tô. Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô
hiện lên thật trong sáng tươi đẹp.
Nhận xét trên đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án: A
Câu 6: Tác giả miêu tả cảnh biển Cô Tô vào thời điểm nào?
A. Sau chiến tranh B. Khi ngư dân vừa đi đánh cá về
C. Sau cơn bão D. Khi khách đến du lịch
Đáp án: C
Giải thích:Tác giả miêu tả cảnh biển Cô Tô vào thời điểm sau cơn bão.
Câu 7: Trong đoạn đầu của văn bản3Cô Tô,3điểm quan sát của tác giả ở đâu?
A. Trên dốc cao B. Nóc đồn Cô Tô
C. Bên giếng nước ngọt ở ria một hòn đảo D. Đầu mũi đảo
Đáp án: B
Giải thích:Trong đoạn đầu của văn bảnCô Tô,điểm quan sát của tác giả ở nóc đồn Cô
Tô.
Câu 8: Tính từ chỉ màu sắc nào không được sử dụng trong đoạn đầu bài3Cô Tô?
A. Hồng tươi B. Xanh mượt C. Lam biếc D. Vàng giòn

Đáp án: A
Câu 9: Cảnh sinh hoạt của con người Cô Tô được miêu tả như thế nào?
A. Hối hả, vội vã B. Êm ả, thanh bình C. Nhộn nhịp D. Khẩn trương, tấp nập
Đáp án: D
Câu 10: Ai là tác giả của văn bản3Cô Tô?
A. Nguyễn Tuân B. Tố Hữu C. Phạm Văn Đồng D. Tô Hoài
Đáp án: A
Giải thích:3Nguyễn Tuân là tác giả của văn bảnCô Tô.
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Câu 1: Cho câu sau:
Mỗi viên cát bắn vào má vào gáy lúc này buốt như một viên đạn mũi kim.
Câu văn trên sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Điệp ngữ
Đáp án: C
Giải thích:Biện pháp tu từ so sánh: Tác giả so sánh mỗi viên cát bắn vào như một viên
đạn, thể hiện sự khốc liệt, mạnh mẽ, giống như cảnh tượng của một cuộc chiến trường.
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau:
Ẩn dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có
_____________ với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
A. quan hệ tương cận B. điểm gần gũi C. nét tương đồng D. sự giống nhau y
hệt
Đáp án: C
Câu 3: Câu văn dưới sử dụng phép hoán dụ gì?
Một số thủy thủ chất phác còn lại – chẳng bao lâu, chúng tôi đã phát hiện rên tàu vẫn còn
có những thủy thủ như thế – thì lại là những tay khờ dại ra mặt.
(Đảo giấu vàng- Robert Louis Stevenson)
A. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng.
C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Đáp án: A
Câu 4: Câu văn sau sử dụng phép hoán dụ gì:3Sói không sợ chó chăn cừu mà sợ sợi
dây xích của nó.3(Tục ngữ Nga)
A. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng.
C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Đáp án: D
Giải thích:Sợi dây xích → tình trạng bị giam cầm, mất tự do, nô lệ.
Câu 5: Câu tục ngữ dưới sử dụng phép ẩn dụ gì?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
A. Ẩn dụ hình thức B. Ẩn dụ cách thức
C. Ẩn dụ phẩm chất D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Đáp án: B
Giải thích:Ăn quả tương đồng về cách thức với hưởng thành quả lao động: trồng cây
tương đồng về cách thức với công lao khó nhọc tạo ra thành quả.
Câu 6: Câu thơ dưới sử dụng phép ẩn dụ gì:
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.

(Đêm Côn Sơn– Trần Đăng Khoa)
A. Ẩn dụ hình thức B. Ẩn dụ cách thức
C. Ẩn dụ phẩm chất D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Đáp án: D
Giải thích:Trong hai câu thơ trên, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã sử dụng rất thành công
biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. “Tiếng rơi” của lá vốn được cảm nhận bằng
thính giác nhưng nhà thơ đã cảm nhận bằng xúc giác “rất mỏng” và hơn nữa là bằng thị
giác “rơi nghiêng”. Bằng cách sử dụng biện pháp tu từ ấy, nhà thơ đã khiến người đọc như
được chạm tay, như được nhìn thấy hình ảnh chiếc lá đa rơi nhẹ bên thềm. Câu thơ vì vậy
mà trở nên tinh tế, sinh động vô cùng.
Câu 7: Khi gặp một từ ngữ mới trong văn bản, trước khi dùng từ điển để tra cứu,
cũng có thể dựa vào những từ ngữ xung quanh để suy đoán nghĩa của nó.
Ý kiến trên đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án: A
Giải thích:3Khi gặp một từ ngữ mới trong văn bản, trước khi dùng từ điển để tra cứu, cũng
có thể dựa vào những từ ngữ xung quanh để suy đoán nghĩa của nó.
Chẳng hạn, khi đọc câu: Cô chị rất khéo léo, còn cô em thì rất hậu đậu, có thể có người
không biết hậu đậu nghĩa là gì, nhưng khéo léo thì nhiều người biết. Nhờ biết nghĩa của
khéo léo và sự xuất hiện trong câu có ý đối lập hậu đậu với khéo léo, có thể suy đoán được
hậu đậu là không khéo léo, nghĩa là vụng về.
Câu 8: So sánh là gì?
A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau
C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau
D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau
Đáp án A
Câu 9: Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm?
A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh (có thể lược bớt)
B. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
C. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
D. Vế A, vế B
Đáp án A
Câu 10: Nội dung câu: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn biết ngủ biết học hành là
ngoan” là gì?
A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơi
B. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được bảo vệ chăm sóc
C. Trẻ em cần được tạo điều kiện ăn, chơi, học tập
D. Cả B và C
Đáp án D
Câu 11: Trong các câu văn dưới đây, câu nào3không3sử dụng phép so sánh?
A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh
B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn
C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời
tham gia trại thi vẽ quốc tế
D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.
Đáp án D

Giải thích:Câu D đơn thuần là câu miêu tả không sử dụng biện pháp so sánh.
Câu 12: Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm
đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như
người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?
A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nước
B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên
C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả
D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.
Đáp án: A
Giải thích: Câu văn gợi cho người đọc về không gian mênh mông, rộng lớn của dòng
sông Năm Căn
III. HANG ÉN
Câu 1: Trước khi đến hang Én, đoàn tờ-réc-king phải đi qua những địa điểm nào?
A. Dốc Ba Đèo, thung lũng Rào Thương. B. Dốc Ba Giàn, thung lũng Rào
Phương.
C. Dốc Ba Dàn, thung lũng Rào Thương. D. Dốc Ba Giàn, thung lũng Rào
Thương.
Đáp án: D
Giải thích:Trước khi đến hang Én, đoàn tờ-réc-king phải đi qua những địa điểm: Dốc Ba
Giàn, thung lũng Rào Thương.
Câu 2: Tác giả đã so sánh thung lũng Rào Thương với cái gì?
A. Một giấc mộng đẹp. B. Một khu rừng nguyên sinh.
C. Dốc Ba Giàn. D. Cái tổ khổng lồ và an toàn.
Đáp án: A
Giải thích:Tác giả đã so sánh thung lũng Rào Thương với: Một giấc mộng đẹp.
Câu 3:3Hang Én3là một bài kí kể lại cuộc hành trình khám phá hang én của nhân vật
tôi. Tác phẩm đã cung cấp cho người đọc những thông tin từ khung cảnh, thảm thực
vật,... vừa hùng vĩ, vừa mơ mộng của địa điểm này.
Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án: A
Câu 4: Tên của tộc người từng sống trong hang Én?
A. Người Chăm-pa. B. Người Do Thái. C. Người A-men. D. Người A-
rem.
Đáp án: D
Giải thích:Người A-rem từng sống trong hang Én
Câu 5: Đâu3không3phải biểu hiện sự hồn nhiên cư ngụ và chưa biết sợ con người của
loài én?
A. Én bố mẹ tấp nập đi, về, mải mớm mồi cho con.
B. Én thiếu niên ngủ nướng.
C. Một chú én rơi xuống gãy cánh vẫn thản nhiên kiếm ăn.
D. Đến đêm tiếng chim én vẫn còn.
Đáp án: A
Câu 6: Văn bản3Hang Én3cung cấp thông tin về?
A. Người nổi tiếng B. Cảnh quan du lịch C. Lịch sử D. Văn học
Đáp án: B
Giải thích:3Văn bảnHang Éncung cấp thông tin về cảnh quan du lịch.

Câu 7: Hang Én thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án: B
Giải thích:3Hang Én thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình.
Câu 8: Dốc Ba Giàn dài bao nhiêu km?
A. 1 km B. 2 km C. 3 km D. 4 km
Đáp án: B
Giải thích:Dốc Ba Giàn dài 2 km.
IV. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Câu 1: Công dụng của dấu ngoặc kép là gì?
A. Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, có hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: D
Giải thích:3Công dụng của dấu ngoặc kép là gì?
- Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn.
Câu 2: Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ, ngữ, câu,
đoạn dẫn trực tiếp?
A. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm!
Tôi ăn ở với lão như thế nào mà lão xử với tôi như thế này vậy?”
B. Kết cục, anh chàng “ hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm
tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
C. “Những ngày thơ ấu” (Nguyên Hồng) chủ yếu là những kỉ niệm đau buồn, tủi cực của
một đứa trẻ sinh ra trong một gia đình bất hòa.
D. Chỉ cái thứ "mặt sắt" mà "ngây vì tình" ấy quả không lấy gì làm đẹp.
Đáp án: A
Câu 3: Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ ngữ được
hiểu theo nghĩa đặc biệt có hàm ý mỉa mai?
A. Cái dáng "to con" của anh người hầu làm cả đám con nít đang chơi cuối phố cười ầm cả
lên.
B. Cái An nhỏ nhẹ nói với chị Liên: "Em thắp đèn lên chị nhé?"
C. "Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 8" là cả một bầu trời tri thức của học sinh muốn được
khám phá.
D. Tác phẩm "Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao là một kiệt tác nghệ thuật của nền văn học
nước nhà.
Đáp án: A
Câu 4: Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu tên tác phẩm,
tờ báo, tập san... được dẫn?
A. "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố kể về cuộc đời tối đen như mực của chị Dậu.
B. Hai tiếng "em bé" mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy
tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
C. Cái gọi là "khai sáng" của thực dân Pháp trên đất Đông Dương thực ra là sự đô hộ tàn
nhẫn.
D. Chẳng biết đến bao giờ, tôi mới được đến cái nơi gọi là "văn minh" ấy nữa.

