Bài tập trắc nghiệm về sắt
lượt xem 190
download
1/ Các phương pháp dùng trong giải toán : - Bảo toàn khối lượng - Bảo toàn nguyên tố - Bảo toàn electron - Phương pháp quy đổi - Phương pháp ion - electron ( electron biến đổi ) - Dùng công thức tính nhanh
Bình luận(1) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập trắc nghiệm về sắt
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ SẮT (Luyện thi Đại học 2010) ( 33 câu trắc nghiệm - đầy đủ phương pháp ) Họ và tên thành viên : .............................................................. Lớp : ........................................ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VỀ SẮT : 1/ Các phương pháp dùng trong giải toán : - Bảo toàn khối lượng - Bảo toàn nguyên tố - Bảo toàn electron - Phương pháp quy đổi - Phương pháp ion - electron ( electron biến đổi ) - Dùng công thức tính nhanh 2/Phương pháp tìm CTPT của oxit sắt : tìm tỉ lệ số mol của Fe ( nguyên tử ) và O ( nguyên tử ) từ d ữ kiện bài cho 3/Một vài cách giải nhanh : - Khi đề bài cho hỗn hợp 2 oxit của sắt , nhưng không nêu rõ là oxit s ắt gì , thì ta có th ể quy đ ổi h ỗn h ợp trên về FeO và Fe2O3 - cách này không làm số mol Fe và O trong hỗn hợp thay đổi... - Nếu gặp bài toán oxi hóa 2 lần : Fe ( m gam ) b ị oxi hóa thành h ỗn h ợp ( Fe , oxit s ắt ) ( m 1 gam ) rồi cho tiếp vào dung dịch acid có tính oxi hóa tạo sản ph ẩm kh ử thì ta nên dùng công th ức : ( n e là số mol electron cho hoặc nhận ) mFe = 0,7 m1 + 5,6 ne Câu 1 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau m ột th ời gian thu đ ược 12 gam h ỗn h ợp X ( Fe , FeO , Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ? A.10,08 B.8,96 C.9,84 D.10,64 Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe 2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu đ ược k ết t ủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ? A.87,5 B.125 C.62,5 D.175 Câu 3 : Trộn bột Al với bột Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1 : 1 ) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện ph ản ứng nhi ệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư , thấy giải phóng 0,448 lít khí NO ( đktc – sản phẩm khử duy nhất ). m =? A.7,48 B.11,22 C.5,61 D.3,74 Câu 4: Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe 2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đ ến kh ối l ượng không đ ổi thu được m gam rắn.. tính m ? A.20 B.8 C.16 D.12 Câu 5: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung d ịch HCl d ư , sau ph ản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III ) . M ặt khác , khi cho 15,12 gam X ph ản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì gi ải phóng 1,568 lít NO ( s ản ph ẩm kh ử duy nh ất - ở đktc ). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ? A.11,11% B.29,63% C.14,81% D.33,33% Câu 6 :Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt c ần v ừa đ ủ 500ml dung d ịch HCl 1,2M. Cô c ạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá trị ? A.22,24 B.20,72 C.23,36 D.27,04 Câu 7: Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu đ ược dung d ịch ch ứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2 . a nhận giá trị nào ? A.10,08 B.10,16 C.9,68 D.9,84 Câu 8 : Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung d ịch acid HCl d ư thu đ ược dung d ịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam mu ối tan. N ếu cho 4 gam A tác d ụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất - đktc)/ V= ? A.0,896 B.0,747 C.1,120 D.0,672 Trang 1/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- Câu 9: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung d ịch H 2SO4 9,8% ( lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai mu ối khan. M ặt khác n ếu hòa tan h ết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b ? A.370 B.220 C.500 D.420 Câu 10 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung d ịch HCl 1M ( v ừa đ ủ ). Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa hai muối là FeCl 2 ( có khối lượng 15,24 gam ) và CuCl2. Xác định công thức của oxit sắt và giá trị m ? A. Fe3O4 và 14,40 gam B. Fe2O3 và 11,84 gam C. Fe3O4 và 11,84 gam D. Fe2O3 và 14,40 gam Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y( gồm Cu và 2 oxit của sắt ) b ằng 260 ml dung d ịch HCl 1M - l ượng vừa đủ , thu được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Xác định m ? A.11,60 B.9,26 C.11,34 D.9,52 Câu 12 :Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau : Phần 1 : Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3 Phần 2 : Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO 3 0,8M ( vừa đủ ) thu được 1,568 lít khí NO ( đktc - sản phẩm khử duy nhất ). Tính a. ? A.10,16 B.16,51 C.11,43 D.15,24 Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe 2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác , khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi th ổi m ột luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam n ước. Xác đ ịnh m? A.16,56 B.20,88 C.25,06 D.16,02 Câu 14: Hỗn hợp A gồm CuSO4 , FeSO4 và Fe2(SO4)3 , trong đó % khối lượng của S là 22% . Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư , lấy k ết t ủa thu đ ược đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi . Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thì l ượng Fe và Cu thu đ ược bằng : A.17 gam B.18 gam C.19 gam D.20 gam Câu 15 : A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A . Lọc k ết tủa thu đ ược đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit ? A.27 B.34 C.25 D.31 Câu 16: Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe : 0,04 mol Fe 3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl dư.Cho từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đ ến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ? A.12,8 B.11,2 C.10,4 D.13,6 Câu 17.Hòa tan hỗn hợp gồm sắt và 1 oxit c ủa sắt cần v ừa đ ủ 0,1 mol H 2SO4 đặc ; thoát ra 0,224 lít SO 2 ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ? A.8 B.12 C.16 D.20 Câu 18: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl 3 thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. m nhận giá trị nào ? A.14 B.20,16 C.21,84 D.23,52 Câu 19: Cho dung dịch acid nitric loãng vào một cốc thủy tinh có đ ựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khu ấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn ; có 3,136 lít NO thoát ra ( đktc ) và còn l ại m gam ch ất r ắn không tan. Giá trị của m bằng : A.2,56 B.1,92 C.4,48 D.5,76 Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung d ịch HNO 3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 ( đktc - ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác ). Sau ph ản ứng kh ối l ượng dung d ịch tăng lên 2,49 gam so với ban đầu. Công thức của oxit sắt và số mol HNO3 phản ứng là : A.FeO và 0,74 mol B.Fe3O4 và 0,29 mol C.FeO và 0,29 mol D.Fe3O4 và 0,75 mol Câu 21: Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe xOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 ( đktc ). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 ( đktc ). Xác định FexOy ? D.Không xác định được A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe3O4 , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl 2 là 31,75 gam và 8,064 lít H 2 ( đktc ).Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ? Trang 2/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- A.242,3 B.268,4 C.189,6 D.254,9 Câu 23: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO 3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là : A.FeO và 200 B.Fe3O4 và 250 C.FeO và 250 D.Fe3O4 và 360 Câu 24: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 ( trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 bằng 9:20 ) bằng dung dịch HCl , thu được 16,25 gam FeCl 3. Khối lượng muối FeCl2 thu được sau phản ứng bằng : A.5,08 gam B.6,35 gam C.7,62 gam D.12,7 gam Câu 25: Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thi ểu để hòa tan các chất rắn trên là : A.0,9 lít B.1,1 lít C.0,8 lít D.1,5 lít Câu 26: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit ( chứa Fe 2O3 ) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp th ụ toàn b ộ khí Y b ằng dung d ịch NaOH d ư th ấy kh ối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung d ịch HNO 3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là : A.80% B.60% C.50% D.40% Câu 27: Cho 0,24 mol FeO và 0,03 mol Fe 3O4 vào dung dịch HNO3 loãng , kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là : A.48,6 gam B.58,08 gam C.56,97 gam D.65,34 gam Câu 28: Đem nhhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO 3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng T1. Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO 3)3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng T2. Biểu thức nào dưới đây là đúng : A.T1 = 0,972T2 B.T1 = T2 C.T2 = 0,972T1 D.T2 = 1,08T1 Câu 29: Hỗn hợp A gồm sắt và 2 oxit của nó. Cho m gam A tác d ụng v ới dung d ịch H 2SO4 đặc nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít SO 2 ( đktc ). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 7,02 gam. Giá trị của m gam là : A.11,2 B.19,2 C.14,4 D.16,0 Câu 30: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe , FeS , FeS 2 và S vào dung dịch HNO 3 loãng dư , giải phóng 8,064 lít NO ( là sản phẩm khử duy nhất ở đtkc ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư , sau ph ản ứng còn l ại 30,29 gam chất rắn không tan . Giá trị của a gam là : A.7,92 B.9,76 C.8,64 D.9,52 Câu 31:Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO , x mol Fe 2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 6,72 lít NO2 ( đktc ). Giá trị của m gam là : A.46,4 B.48,0 C.35,7 D.69.6 Câu 32: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit của sắt bằng dung d ịch HNO 3 loãng dư , sau phản ứng giải phóng 0,1493 lít NO ( đktc - là sản phẩm khử duy nhất ) và còn lại 0,96 gam kim lo ại không tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,44 gam chất rắn khan. Công thức của oxit sắt là : A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.FeOvà Fe2O3 Câu 33: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe 3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A b ằng dung d ịch HNO 3 loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ? A.9,8 B.10,6 C.12,8 D.13,6 Đáp án bài tập TN về sắt : 1A - 2A - 3D - 4B - 5C - 6A - 7D - 8B - 9A - 10C - 11D - 12B - 13A - 14A - 15C - 16B - 17B - 18C - 19A 20C - 21A - 22A - 23D - 24B - 25A - 26D - 27A - 28C - 29B - 30B - 31D - 32C - 33D ĐÁP ÁN CHI TIẾT : Câu 1: nkhí = nH2 = 0,672/22,4= 0,03 mol . Ta có : nH+(HCl)= nH+(hoà tan oxit ) + nH+(khí ) => 0,3 = nH+(hoà tan oxit ) + 2.0,03 => nH+(hoà tan oxit ) = 0,24 mol nO(oxit) = ½ nH+(hoà tan oxit ) = 0,12 mol => m = mX – mO(oxit) = 12 – 0,12.16 = 10,08 gam Câu 2: Quy đổi hỗn hợp thành 2,8 gam ( FeO : x mol và Fe2O3 : y mol ) -------> 3 gam Fe2O3 Thiết lập hệ : 72x + 160y = 2,8 v à x + 2y = 3.2/160 ( BTNT Fe trong Fe2O3 ) = > x = 0,025 mol v à y = 6,25.10-3 mol Trang 3/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- FeO + 2HCl FeCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3 H2O 6,25.10-3 0,0375 0,025 0,05 => Tổng số mol HCl p/ứ = 0,0875 mol => V = 0,0875 l = 87,5 ml Cách kh ác : ( Cách giải của bạn Huỳnh Anh Tú )Quy đổi thành 2,8 gam ( Fe : x mol và O : y mol ) Sơ đồ hợp thức : 2Fe Fe2O3 Ta c ó : nFe = 2nFe2O3 = 2.3/160 = 0,0375 mol => nO (oxit) = ( 2,8 – 0,0375.56 ) / 16 = 0,04375 mol => nHCl p/u = 2 nO (oxit) = 0,0875 mol =>V = 87,5 ml Câu 3: Phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn nên ta không thể xác định được rõ sản phẩm Y gồm những chất nào. Ta quy đổi hỗn hợp Y thành X ( theo nguyên BTKL ) Ta có : Al Al3+ +3e N+5 +3e NO => m = 0,02( 27 + 160) = 3,74 gam 0,02 0,06 0,06 0,02 Câu 4: Ta có : nCl- = 0,26 mol => nO2- (oxit ) = ½ nCl- = 0,13 mol ( BT ĐT ) => mFe = 7,68 – 0,13.16 = 5,6 gam Sơ đồ hợp thức : 2Fe Fe2O3 => mFe2O3 = 160.5,6/112 = 8 gam. Câu 5: Quy đổi 15,12 gam X thành : Fe ; FeO v à Fe2O3 ( x mol ) ( y mol ) Hoà tan vào dd HCl ta có pt : x + y = 16,51/127 = 0,13 mol. Cho X vào HNO3 dư : Fe Fe3+ + 3e N+5 + 3e NO x 3x 0,21 0,07 3+ FeO Fe + 1e y y => Bảo toàn electron: 3x + y = 0,21 Giải hệ = > x = 0,04 mol v à y = 0,09 mol = > % mFe = 0,04.56/15,12 . 100% = 14,81% Câu 6: 2 muối khan ở đây là CuCl2 và FeCl2 . Ta có : nO2- (oxit ) = ½ nCl- = ½.0,6 = 0,3 mol ( BT ĐT ) BTKL : mCu & Fe = mmuoi – mCl- = 38,74 – 0,6.35,5 = 17,44 gam mX = mCu & Fe + mO2- (oxit ) = 17,44 +0,3.16 = 22,24 gam Câu 7: Quy đổi thành a gam FeO v à Fe2O3 Sơ đồ hợp thức : Fe2O3 2FeCl3 ( 0,06 mol ) và FeO FeCl2 ( 0,07 mol ) => a = 0,03.160 + 0,07.72 = 9,84 gam Câu 8: nFe = nFeCl3 = 0,06 mol => nO (oxit ) = ( 4 – 0,06.56)/16 = 0,04 mol Quy đổi 4 gam A thành Fe và O. Cho tác dụng với HNO3 : Fe Fe3+ + 3e O + 2e O2- 0,06 0,18 0,08 0,04 +5 N + 3e NO => V = 0,1/3.22,4 = 0,747 lit 0,1 0,1/3 Câu 9: 51,76 gam gồm 2 muối F eSO4 : x mol và Fe2(SO4)3 : y mol. Lập hệ : 152x + 400y = 51,76 và x + 2y = 58.2/400 (BTNT Fe trong Fe2(SO4)3 ) => x = 0,13 mol và y = 0,08 mol => Số mol H2SO4 p/ ứ = x +3y = 0,37 mol => mdung dich = ( 0,37.98.100) / 9,8 gam = 370 gam = b Câu 10: nFe = nFeCl2 = 0,12 mol và nO (oxit ) = ½ nH+ = 0,16 mol => nFe : nO = 0,12 : 0,16 = 3:4 => Fe3O4 BTNT Cl: nHCl = 2nFeCl2 + 2nCuCl2 => 0,32 = 2.0,12 + 2nCuCl2 => nCuCl2 = 0,04 mol = nCu m = mCu + mFe + mO = 0,04.64 + 0,12.56 + 0,16.16 = 11,84 gam Câu 11: nCl- = 0,26 mol => mCu&Fe = mmuoi - mCl- = 16,67 – 0,26.35,5 = 7,44 gam nO2- (oxit ) = ½ nCl- = 0,13 mol => mY = mCu&Fe + mO2- (oxit ) = 7,44 +0,13.16 = 9,52 gam Câu 12: Phần II : BTNT N : nNO3- ( muoi ) = nHNO3 p/u – nNO = 0,875.0,8 – 1,568/22,4 = 0,63 mol Trang 4/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- Phần I : BTNT Fe : nFe = nFeCl2 + nFeCl3 Fe Fe(NO3)3 3NO3- 0,21 0,63 => nFeCl2 = 0,21 – 13/162,5 = 0,13 mol => a = 0,13.127 = 16,51 gam Câu 13: 13,92 gam X ( MgO x mol ; FeO y mol và Fe2O3 z mol ). Ta có : nO (oxit ) = ½ nH+ = ½ .0,52 = 0,26 mol => x + y +3z = 0,26 ( 1 ) và 40x + 72y + 160z = 13,92 ( 2 ) Trong 0,27 mol X số mol MgO , FeO và Fe2O3 lần lượt là kx , ky và kz mol => kx + ky + kz = 0,27 ( 3 ) Và : nH2O = nH2 = nO(FeO) + nO(Fe2O3) = ky +3kz = 0,27 ( 4 ). Bi ến đ ổi ( 3 ) & ( 4 ) => x = 2z ( 5 ) Giải ( 1) , (2) và ( 5) => x = 0,08 mol ; y = 0,06 mol và z = 0,04 mol => k = 0,27/0,18 = 1,5 BTKL : m = 1,5.13,92 – 0,27.16 = 16,56 gam Câu 14: mS = 50.22/100 = 11 gam => nSO4 (2-) = nS = 11/32 = 0,34375 mol (BTNT S ) mCu&Fe = mmuoi – mSO4(2-) = 50 – 96.0,34375 = 17 gam Câu 15: mN = 65,5.16,03/100 = 10,5 gam => nNO3- = nN = 10,5/14 = 0,75 mol ( BTNT N ) Sơ đồ : 2NO3 – ( muối ) < = > O2- (oxit ) 2 mol NO3 – tạo 1 mol O2- khối lượng giảm 2.62 – 16 = 108 gam 0,75 mol NO3 – tạo 0,375 mol O2- khối lượng giảm 108.0,375 = 40,5 gam => moxit = mmuoi - mgiam = 65,5 – 40,5 = 25 gam Câu 16: Cu2+ tạo phức trong dd amoniac dư => chất rắn sau cùng là Fe2O3 . BTNT Fe : ∑nFe = nFe + 3nFe3O4 = 0,02 + 0,04.3 = 0,14 mol => nFe2O3 = ½ ∑nFe = 0,07 mol => a = 0,07.160 = 11,2 gam Câu 17: BTNT S : nH2SO4 p/u = nSO4 (2-) muoi + nSO2 => nSO4 (2-) muoi = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol Fe2(SO4)3 3SO42- => mmuoi = 0,03.400 = 12 gam 0,03 0,09 Câu 18: C ách 1 : Viết PTHH : ∑nFeCl2 = 0,67 mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) Fe + 2FeCl3 3FeCl2 ( 2 ) 0,25 0,25 0,25 0,14 ( 0,67 – 0,25 = 0,42 ) => ∑nFe = 0,25 + 0,14 = 0,39 mol => m = 0,39.56 = 21,84 gam Cách 2: Bảo toàn electron Fe Fe2+ + 2e 2H+ + 2e H2 x x 2x 0,5 0,25 Fe + 1e Fe2+ 3+ 0,67 - x 0,67 - x => Bảo toàn electron: 2x = 0,5 + 0,67 – x => x = 0,39 mol => m = 21,84 gam Câu 19: Sau phản ứng , Cu còn dư ( Fe Fe2+ ) Fe Fe2+ + 2e N+5 + 3e NO 0,1 → 0,2 0,42 ← 0,14 2+ Cu Cu + 2e 0,11← 0,22 => m = 9,6 – 0,11.64 = 2,56 gam Câu 20: mkhí = 5,4 – 2,49 = 2,91 gam ( NO x mol và NO2 y mol ). Lập hệ : x + y = 1,456/22,4 = 0,065 mol và 30x + 46y = 2,91 => x = 5.10-3 mol và y = 0,06 mol Quy đổi oxit sắt thành Fe ( a mol ) và O ( b mol ) .Ta có : 56a + 16b = 5,4 Fe Fe3+ + 3e O + 2e O2- N+5 + 3e NO N+5 + 1e NO2 0,015 ← 5.10-3 a → 3a b →2b 0,06 ← 0,06 Bảo toàn e: 3a – 2b = 0,06 + 0,015. Giải hệ 2 pt trên : a = b = 0,075 mol = > FeO BTNT N : nHNO3 p/u = nNO3- muoi + nNO + nNO2 = 3nFeO + nNO + nNO2 = 0,29 mol Câu 21: nFe = nH2 = 0,05 mol ( Fe đơn chất - không phải Fe trong oxit ). Cho vào HNO3 , quy đổi 10 gam ( Fe a mol v à O b mol ). => 56a + 16b = 10. Bảo toàn electron : Trang 5/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- Fe Fe3+ + 3e O + 2e O2- N+5 + 1e NO2 => 3a – 2b = 0,25 a → 3a b →2b 0,25 ← 0,25 Giải hệ => a = 0,15 mol = ∑nFe và b = 0,1 mol = nO(oxit) => nFe(oxit) = ∑nFe - nFe = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol => FeO Câu 22: nAl = 2/3 nH2 = 0,24 mol = nAl(NO3)3 = > mAlCl3 = 0,24.133,5 = 32,04 gam => mFeCl3 = mrắn han – mFeCl2 – mAlCl3 = 151,54 – 31,75 – 32,04 = 87,75 gam => nFeCl3 = 0,54 mol Cho hỗn hợp vào HNO3 loãng dư tạo 2 muối Fe(NO3)3 và Al(NO3)3 . BTNT Al và Fe ta có : nAl(NO3)3 = nAl = 0,24 mol và nFe(NO3)3 = nFeCl2 + nFeCl3 = 31,75/127 + 0,54 = 0,79 mol => mmuối = 0,24.213 + 0,79.242 = 242,3 gam Câu 23: nFeCO3 = nCO2 = nBaCO3 = 7,88/197 = 0,04 mol. BTNT Fe : ∑nFe = 2nFe2O3 = 0,28 mol => nFe(oxit) = 0,28 – 0,04 = 0,24 mol => moxit = mX – mFeCO3 = 23,2 – 0,04.16 = 18,56 gam => nO (oxit ) = ( 18,56 – 0,24.56 ) / 16 = 0,32 mol => Fe3O4 . BTĐT : nHCl = nH+ = 2nCO3(2-) + 2 nO (oxit ) = 2.0,04 + 2.0,32 = 0,72 mol => V = 0,72/2 = 0,36 lit = 36O ml Câu 24: mFeO / mFe2O3 = 9/20 => nFeO = nFe2O3 => nFeCl2 = ½ nFeCl3 = 0,05 mol => mFeCl2 = 0,05.127 = 6,35 gam Câu 25: PTHH: Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Fe + 2FeCl3 3FeCl2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,1 → 0,8 → 0,2 0,1 ← 0,2 0,05 → 0,1 => nHCl = 0,8 + 0,1 = 0,9 mol => V = 0,9 lit Câu 26: mtăng = mCO2 = 52,8 gam => nO ( bị khử ) = nCO2 = 1,2 mol => Khối lượng của quặng = mX + mO = 300,8 +1,2.16 = 320 gam .BTNT Fe : nFe2O3 = ½ nFe(NO3)3 = 0,8 mol => % mFe2O3 = 0,8.160/320.100% = 40% Câu 27: BTNT Fe : nFeO + 3nFe3O4 = nFe(NO3)2 + nFe dư => nFe(NO3)2 = 0,27.180 = 48,6 gam Câu 28: Fe(NO3)2 Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2 2Fe(NO3)3 Fe2O3 + 6NO2 + 3/2 O2 a 2a 0,25a a 3a 0,75a T1 = ( 46.2a + 32.0,25a ) / ( 2a + 0,25a ) = 400/9 T2 = ( 46.3a + 32.0,75a ) / ( 3a + 0,75a ) = 43,2 => T2 / T1 = 0,972 = > T2 = 0,972T1 Câu 29: Fe(OH)3 ½ Fe2O3 => nFe2O3 = 7,02/ ( 107 – 80 ) = 0,26 mol = nFe 107 80 => mFe = 0,7mA + 5,6ne = 0,7mA + 5,6.2nSO2 => mA = 19,2 gam Câu 30: mrắn = mBaSO4 = 30,29 gam => nS(X) = nBaSO4 = 0,13 mol. Quy đổi hỗn hợp thành Fe và S Fe Fe3+ + 3e S S+6 + 6e N+5 + 3e NO 0,1 ← 0,3 0,13 → 0,78 1,08 ← 0,36 => a = mFe + mS = 9,76 gam Câu 31: FeO và Fe2O3 có cùng số mol => quy đổi thành FeO4 .Nhẩm : nFe3O4 = nNO2 = 0,3 mol => m = 0,3.232 = 69,6 gam Câu 32: Còn lại kim loại Cu không tan => ion Fe tồn tại trong dung dịch sau phản ứng là Fe2+. Quy đổi hỗn hợp A thành Cu, Fe v à O Cu Cu2+ + 2e Fe Fe2+ + 2e O + 2e O2- N+5 + 3e NO x 2x y 2y z 2z 0,02 Bảo toàn e : 2x + 2y – 2z = 0,02 .Ta có : 64x + 56y +16z = 7,52 – 0,96 và 188x + 180y = 16,44 (chất rắn khan ) Giải hệ ta được : x = 0,03 ; y = 0,06 v à z = 0,08 => nFe : nO = y : z = ¾ => Fe3O4 Câu 33: CuO Cu(NO3)2 Fe3O4 3Fe(NO3)3 x 2x 2x 6x Ta có : mmuoi = 188x + 6x.242 = 41 = > x = 0,025 mol => a = 80.0,025 + 23.0,05 = 13,6 gam Bài viết này được dành tặng cho những người bạn thân của Thiên Sứ. Chúc các bạn có một kì thi ĐH sắp tới đạt kết quả tốt nhất.. Đây là những bài viết do mình biên soạn và sưu tập từ nhiều nguồn khác nhau trên Net.. Dù đã chăm chút rất kĩ lưỡng nhưng cũng không thể tránh khỏi sai sót , rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp trao đổi , từ các bạn. Xin chân thành cám ơn sự cộng tác của hai bạn : Huỳnh Anh Tú 12A/2 và Nguyễn Văn Hảo 11A/2 trong quá trình thực hiện bài viết này. Mọi chi tiết xin liên hệ : Trang 6/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- Lê Thanh Phong - lớp 12A/1 - THPT Phú Bài - Hương Thủy - T.T.Huế Địa chỉ : Phù Nam I - Thủy Châu - Hương Thủy - T.T.Huế Điện thoại : 01695788623 - Blog : http://nuocmatthiensu.uni.cc/ Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của Fe là: A. 1s22s22p63s23p63d54s3. B. 1s22s22p63s23p63d44s4. C. 1s22s22p63s23p63d64s2. D. 1s22s22p63s23p63d44s1. Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, vị trí của nguyên tố Fe là: A. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B. B. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIB, sắt là nguyên tố phi kim. C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B. D. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VB, sắt là kim loại nhóm B. Chọn câu trả lời đúng. Câu 3: Có 4 kim loại để riêng biệt: Al, Ag, Mg, Fe. Chỉ dùng 2 thuốc thử có thể phân biệt được từng chất: A. Dung dịch NaOH; phenolphtalein. B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl. C. Dung dịch HCl, giấy quỳ xanh. D. Dung dịch HCl, Dung dịch AgNO3. Chọn câu trả lời đúng. Câu 4: Trong phản ứng hoá học: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O. Vai trò của Fe trong phản ứng là: A. Chất oxi hoá. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử. Chọn câu trả lời đúng. Câu 5: Cho oxit sắt vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Oxit sắt là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định được. Câu 6: Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Tìm phát biểu sai. A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím. B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu. C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng. D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ag2SO4. Câu 7: Dung dịch nào sau đây có thể oxi hoá Fe thành Fe3+? A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. FeCl3. Trang 7/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- D. Hg(NO3)2. Câu 8: Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng sinh ra một chất khí không màu bị hoá nâu trong không khí. Tỉ lệ mol của Fe và HNO3 là: A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 1 : 4. D. 1 : 6. Câu 9: Có 3 mẫu chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe; FeO; Fe2O3. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để nhận biết đồng thời 3 chất này? A. HCl. B. H2SO4 đặc. C. HNO3 loãng. D. Tất cả đều đúng. Câu 10: Ở điều kiện thích hợp, Fe phản ứng được với: 1. Nước; 2. Hiđro; 3. Oxi; 4. Halogen; 5. Kẽm; 6. Axit; 7. Muối. Những phản ứng nào có thể xảy ra. A. 2, 3, 4, 5, 6, 7. B. 3, 4, 5, 6, 7. C. 2, 3, 4, 6, 7. D. 1, 3, 4, 6, 7. Hãy chọn đáp án đúng. Câu 11: Trong 3 oxit FeO; Fe2O3; Fe3O4, oxit nào tác dụng với HNO3 cho ra khí: A. Chỉ có FeO. B. Chỉ có Fe2O3. C. Chỉ có Fe3O4. D. FeO và Fe3O4. Câu 12: Gang là hợp kim của sắt chứa: A. Hàm lượng cacbon lớn hơn 2%. B. Hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%. C. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%. D. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%. Hãy chọn đáp án đúng. Câu 13: Có 3 kim loại là Al; Ag; Fe. Cho biết từng phương pháp nào sau đây nhận biết được từng loại kim loại: A. Dùng dung dịch NaOH. B. Dùng dung dịch NaOH và HCl. C. Dùng dung dịch HCl. D. Dùng dung dịch AgNO3. Câu 14: Thép là hợp chất của sắt chứa: A. Hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%. B. Hàm lượng cacbon lớn hơn 2%. C. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%. Trang 8/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- D. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%. Hãy chọn đáp án đúng. Câu 15: Hỗn hợp A gồm Fe3O4; Al; Al2O3; Fe. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1 dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Hãy xác định các chất có trong A1; B1; C1; A2: A. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2); (C1: H2); (A2: Fe; Al; Al2O3). B. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al; Al2O3). C. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al). D. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al2O3). Câu 16: Tìm hệ số cân bằng của Fe2(SO4)3 và MnSO4 trong phản ứng sau: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. A. 5 và 1. B. 5 và 2. C. 2 và 5. D. 10 và 2. Câu 17: Chọn 1 sơ đồ đúng nêu được nguyên tắc sản xuất gang theo nguyên tắc dùng CO khử oxit sắt ở t0 cao: A. Fe3O4 → FeO → Fe2O3 → Fe. B. FeO → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe. C. Fe2O3 → FeO → Fe3O4 → Fe. D. Fe2O3 → Fe3O4 → FeO → Fe. Câu 18: Cho biết các chất sau đều có mặt trong quá trình điều chế Fe3O4 từ FeO: FeO (1); Fe(NO3)2 (2); Fe(NO3)3 (3); Fe3O4 (4), Fe (5). Hãy chọn sơ đồ thích hợp: A. (1) → (2) → (3) → (5) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (5) → (4). C. (1) → (5) → (2) → (3) → (4). D. (1) → (3) → (5) → (2) → (4). Câu 19: Cho oxit sắt vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Oxit sắt là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định được. Câu 20: Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Tìm phát biểu sai. A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím. B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu. C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng. D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ag2SO4. Câu 21: Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là: Trang 9/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- A. Xiđêrit (FeCO3). B. Manhetit (Fe3O4). C. Hematit (Fe2O3). D. Pirit (FeS2). Câu 22: Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng sinh ra một chất khí không màu bị hoá nâu trong không khí. Tỉ lệ mol của Fe và HNO3 là: A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 1 : 4. D. 1 : 6. Câu 23: Có 3 mẫu chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe; FeO; Fe2O3. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để nhận biết đồng thời 3 chất này? A. HCl. B. H2SO4 đặc. C. HNO3 loãng. D. Tất cả đều đúng. Câu 24: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Mô tả hiện tượng quan sát được. A. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng. B. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu. C. Dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ. D. Màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng. Chọn đáp án đúng. Câu 25: Hoà tan oxit FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết dung dịch A vừa có khả năng hoà tan bột đồng, vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phát biểu nào dưới đây đúng: A. Oxit ban đầu phải là FeO. B. Oxit ban đầu là Fe2O3. C. Oxit ban đầu phải là Fe3O4. D. Oxit ban đầu không thể là Fe2O3 mà là FeO hoặc Fe3O4. Câu 26: Tìm phản ứng chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử: A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl. B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O. C. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO. D. FeO + CO → Fe + CO2. Câu 27: Lần lượt đốt nóng FeS2; FeCO3; Fe(OH)2; Fe(NO3)3 trong không khí đến khối lượng không đổi. Một số học sinh nêu nhận xét: A. Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau. B. Mỗi thí nghiệm tạo một sản phẩm khí khác nhau. C. Chất có độ giảm kim loại nhiều nhất là Fe(NO3)3. D. Nếu lấy mỗi chất ban đầu là 1 mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra là 8 mol. Nhận xét nào đúng? (Ghi Đ). Nhận xét nào sai? (Ghi S). Câu 28: Cho bột sắt vào cốc chứa H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A, rắn B và khí C. Dung dịch A chứa: Trang 10/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- A. FeSO4 và H2SO4. B. FeSO4 và Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3. Câu 29: Để phân biệt 4 chất rắn mất nhãn Al; Fe; Mg; Ag có thể tiến hành các thí nghiệm theo trình tự: A. Dùng H2O, rồi dùng dung dịch HCl. B. Dùng dung dịch NaOH, rồi dùng dung dịch HNO3. C. Dùng dung dịch HCl, rồi dùng dung dịch NaOH dư. D. Dùng dung dịch H2SO4 loãng, rồi dùng nước NH3 dư. Câu 30: Chỉ ra cấu hình electron của Fe2+. Biết Fe nằm ở ô thứ 26 trong bảng tuần hoàn. A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d6. C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p63d84s2. Câu 31: Để phân biệt hai chất rắn mất nhãn Fe3O4 và Fe2O3, ta có thể dùng hoá chất nào dưới đây: A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch FeCl3. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch HNO3. Câu 32: Trong điều kiện không có không khí, sắt cháy trong khí clo cho ra hợp chất A. Có thể nhận biết thành phần và hoá trị các nguyên tố trong A bằng các trình tự: A. Dùng nước; dùng dung dịch AgNO3 và dung dịch NaOH. B. Dùng dung dịch HCl; Dùng dung dịch NaOH. C. Dùng dung dịch HCl; Dùng dung dịch AgNO3. D. Dùng dung dịch HNO3; Dùng dung dịch H2SO4 loãng. Câu 33: Những quặng tự nhiên quan trong nhất của sắt là: A. Quặng hematit. B. Quặng manhetit. C. Quặng criolit. D. Quặng xiđerit. Hãy chỉ ra ý nêu sai. Câu 34: Có 4 kim loại để riêng biệt: Al, Ag, Mg, Fe. Chỉ dùng 2 thuốc thử có thể phân biệt được từng chất: A. Dung dịch NaOH; phenolphtalein. B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl. C. Dung dịch HCl, giấy quỳ xanh. D. Dung dịch HCl, Dung dịch AgNO3. Câu 35: Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước câu chọn đúng. Trong số các hợp chất: FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Chất có tỷ lệ khối lượng Fe lớn nhất và nhỏ nhất là: A. FeS; FeSO4. B. Fe3O4; FeS2. C. FeSO4; Fe3O4. Trang 11/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- D. FeO; Fe2(SO4)3. Câu 36: Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng oxi hoá - khử: A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S . B. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2. C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. D. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. Câu 37: Khử 5,8 oxit sắt với CO một thời gian thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 dư rồi cô cạn dung dịch thu được 18,15g muối khan. Oxit sắt là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định được. Câu 38: Để hoà tan cùng một lượng Fe, thì số mol HCl (1) và số mol H2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là: A. (1) bằng (2). B. (1) gấp đôi (2). C. (2) gấp đôi (1). D. (1) gấp ba (2). Câu 39: Hoà tan hết cùng một Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (1) và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là: A. (1) bằng (2). B. (1) gấp đôi (2). C. (2) gấp rưỡi (1). D. (2) gấp ba (1). Câu 40: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì? A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh. B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh. C. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch có màu xanh. D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh. Câu 41: Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A chứa 2 muối và khí B không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử . Phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa x, y trong thí nghiệm là đúng: A. y > 4x. B. y < 8/3x. C. 8/3 < y < 4x. D. 8/3x ≤ y ≤ 4x. Câu 42: Cho 1 mol sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (có chứa 3 mol HNO3). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử . Dung dịch A chứa: A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3 và HNO3. C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2. Trang 12/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
- D. Fe(NO3)2. Câu 43 Nhận xét về tính chất hoá học của các hợp chất Fe(II) nào dưới đây là đúng? Hợp chất Tính axit - bazơ Tính oxi hoá - khử A. FeO Axit Vừa oxi hoá vừa khử B. Fe(OH)2 Bazơ Chỉ có tính khử C. FeCl2 Axit Vừa oxi hoá vừa khử D. FeSO4 Trung tính Vừa oxi hoá vừa khử. Câu 44: Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng? A. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện dung dịch màu xanh nhạt. C. Thêm Fe(OH)3 màu đỏ nâu vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng nâu. D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh. Câu 45: Có ba lọ đựng hỗn hợp Fe + FeO; Fe + Fe2O3 và FeO + Fe2O3. Giải pháp lần lượt dùng các thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt ba hỗn hợp này? A. Dùng dung dịch HCl, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được. B. Dùng dung dịch H2SO4 đậm đặc, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được. C. Dùng dung dịch HNO3 đậm đặc, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được. D. Thêm dung dịch NaOH, sau đó thêm tiếp dung dịch H2SO4 đậm đặc. Câu 46: Cho 0,1mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HNO3 dư. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 24,2g. B. 18g. C. 8g. D. 16g. Câu 47: Cho 1,4g sắt phản ứng với 30ml dung dịch AgNO3 2M. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng bạc thu được sau phản ứng là: A. 5,4g Ag. B. 6,48g Ag. C. 8,1g Ag. D. 10,8g Ag. Câu 48: Khử 6,4g một oxit sắt cần 2,688 lít khí H2 (đktc). Oxit là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định được. Câu 49: Hoà tan hết 2,8g sắt trong dung dịch AgNO3 thì: A. Thu được 10,8g bạc. B. Thu được 16,2g bạc. C. Thu được tối đa 10,8g bạc. D. Thu được tối đa 16,2g bạc Trang 13/6 – Bài tập TN về Fe nishiwodebao381@yahoo.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lý thuyết và bài tập Sắt và các hợp chất của Sắt
12 p | 1647 | 754
-
Ứng dụng phương pháp quy đổi để giải bài toán sắt
1 p | 1167 | 525
-
Bài 10: Phân biệt - Tách các hợp chất hữu cơ
5 p | 1193 | 510
-
Bài 9: Giải thích và so sánh tính chất hoá học của các chất hữu cơ
3 p | 1329 | 454
-
TÀI LIỆU ÔN TẬP VÔ CƠ 12
8 p | 892 | 444
-
30 bài tập trắc nghiệm ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số
8 p | 1683 | 405
-
SẮT VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SẮT
5 p | 1071 | 378
-
Các bài tập trắc nghiệm về hỗn hợp sắt
1 p | 175 | 330
-
Bài tập trắc nghiệm nhôm oxit
7 p | 690 | 286
-
SẮT VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA SẮT
5 p | 651 | 279
-
Bài 1: Tính chất chung của kim loại
3 p | 539 | 170
-
Đề thi thử đại học số 02
5 p | 430 | 156
-
Bài tập về sắt và hợp chất - GV. Lương Văn Huy
7 p | 362 | 87
-
13 CÂU TRẮC NGHIỆM VỀ SẮT -Ngô Xuân Quỳnh
1 p | 251 | 77
-
Bài tập trắc nghiệm về sắt (Luyện thi ĐH 2010)
6 p | 234 | 57
-
Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm môn Vật lí 12: Chương 1 - Dao động cơ
20 p | 201 | 22
-
Bài tập trắc nghiệm phần Cơ học vật rắn
9 p | 97 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn