
hsvu86@gmail.com 0948315926 / CĐ D10A 2024-2027
ĐỀ CƯƠNG HÓA PHÂN TÍCH 10.06.2025
1. 1 ml dung dịch KMnO4 0.1N tương đương hóa học với 0.0017 gam H2O2 nghĩa là:
TKO/HO = 0.0017 g/ml TA/B= (Na.Eb)/1000 = 0.1 * (34/2) / 1000 = 0.0017 gam
2. 100 ml dung dịch HCl 0.1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0.1M, tính pH dung dịch tạo
thành : pH = 12.53 (pH = 14 – LogOH)
3. 100 ml dung dịch HCL 0.1N tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0.1M, tính pH dung dịch tạo
thành: pH = 7
4. 200 ml dung dịch HCL 0.1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0.1M, tính pH dung dịch tạo
thành: pH =1.47
5. C% (kl/kl) được định nghĩa là: Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
6. C% (kl/tt) được định nghĩa là: Số gam chất tan có trong 100ml dung dịch.
7. Các dung dịch sau có tính acid: H3PO4; Novocain hydroclorid; HCl; Atropin sulfat; NH4Cl
8. Các thao tác cơ bản của phương pháp bay hơi bằng nhiệt: Cân mẫu, sấy đến khối lượng không
đổi, cân mẫu sau khi sấy, tính kết quả
9. Cách chuẩn độ trong phép định lượng dung dịch Glucose là: Thừa trừ
10. Cách định lượng bằng phương pháp Fonhard: Dùng một thể tích chính xác và thừa dung dịch
chuẩn độ AgNO3 0.1N cho tác dụng với một thể tích chính xác dung dịch muối halogenid
cần định lượng. Sau đó định lượng AgNO3 thừa bằng dung dịch NH4SCN có cùng nồng độ
với AgNO3
11.Cách định lượng theo phương pháp Mohr : Cho dung dịch chuẩn độ Bạc nitrat 0,1N tác dụng
với một thể tích chính xác dung dịch muối halogenid cần định lượng. Từ thể tích, nồng độ
của bạc nitrat và thể tích muối halogenid ta tính được nồng độ của muối halogenid cần
định lượng.
12.Cách pha dung dịch chuẩn độ từ ống chuẩn: Chuyển hết lượng hóa chất vào bình định mức
1000ml rồi thêm nước cất vừa đủ, lắc đều.
13.Cách tính kết quả khi chuẩn độ thừa trừ: V1N1 = N2V2 + N3V3
1