Bài thí nghiệm 4: Ứng dụng matlab phân tích hệ rời rạc
lượt xem 9
download
Bài thí nghiệm 4 "Ứng dụng matlab phân tích hệ rời rạc" giúp sinh viên sử dụng matlab phân tích, đánh giá, thiết kế các hệ thống rời rạc. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thí nghiệm 4: Ứng dụng matlab phân tích hệ rời rạc
- BÀI THÍ NGHIỆM 4 ỨNG DỤNG MATLAB PHÂN TÍCH HỆ RỜI RẠC I.MỤC ĐÍCH: Bài thí nghiệm này giúp sinh viên sử dụng Matlab phân tích, đánh giá, thiết kế các hệ thống rời rạc. II.CHUẨN BỊ: Các lệnh mô tả toán học hệ rời rạc tương tự như các lệnh mô tả toán học hệ liên tục, chỉ khác là khi tạo ra hệ thống ta không chỉ nhập vào thông số hệ thống (tử số, mẫu số hàm truyền hoặc các ma trận trạng thái) mà còn phải nhập vào chu kỳ lấy mẫu. Một số lệnh thường dùng khi phân tích hệ rời rạc: Tạo ra hệ thống mô tả bởi hàm truyền: lệnh tf (transfer function) Cú pháp: G = tf(TS,MS,T) trong đó: TS: đa thức tử số. MS: đa thức mẫu số. T: chu kỳ lấy mẫu. Nếu không xác định T thì đặt T= -1. Đơn giản hàm truyền: lệnh minreal. Lệnh này triệt tiêu các thành phần giống nhau ở tử số và mẫu số để được dạng hàm truyền tối giản. Cú pháp: G = minreal(G). Các lệnh series, parallel, feedback hoàn toàn giống như hệ liên tục, dùng để tính hàm truyền của hệ thống nối tiếp, song song và hồi tiếp. Tạo ra hệ thống mô tả bởi phương trình trạng thái: lệnh ss (state space) Cú pháp: PTTT = ss(A,B,C,D,T) A, B, C, D là các ma trận trạng thái; T là chu kỳ lấy mẫu. Ngoài ra, ta còn có thể biến đổi qua lại giữa dạng hàm truyền và phương trình trạng thái: Cú pháp: G = tf(PTTT) PTTT = ss(G) Tạo ra hệ thống rời rạc từ hệ thống liên tục: lệnh c2d Cú pháp: c2d(SYS,Ts,method) SYS là hệ thống liên tục đã có, Ts là thời gian lấy mẫu, method là phương pháp rời rạc hóa được sử dụng, nếu để trống thì mặc định là khâu giữ bậc 0 “ZOH”. III.THÍ NGHIỆM: Trang 1
- III.1. Tìm hàm truyền tương đương của hệ thống rời rạc: Hãy tìm hàm truyền tương đương của hệ thống rời rạc dưới đây: Biết: III.2. Phân tích hệ thống rời rạc: III.2.a. Cho biến đổi z của một tín hiệu: Vẽ đáp ứng xung của tín hiệu. Lưu hình vẽ để sử dụng làm báo cáo. Hướng dẫn: Dùng lệnh impulse. SV có thể dùng lệnh help để biết rõ hơn cú pháp của lệnh. III.2.b. Cho hệ thống liên tục có hàm truyền: a. Rời rạc hóa hàm truyền sử dụng khâu giữ bậc 0. Tìm hàm truyền hệ thống rời rạc. b. Đưa hàm truyền về dạng tích các đa thức. Từ đó xác định các cực, zero và hệ số khuếch đại của hàm truyền hệ rời rạc. Hướng dẫn: SV tham khảo thêm các lệnh zpk, zpkdata. III.2.c. Hệ thống có hàm truyền rời rạc sau: a. Tìm các cực và zero của hệ thống. Hệ thống có ổn định không? Tại sao? b. Vẽ giản đồ cực-zero của hệ thống. So sánh với kết quả của câu a. Hướng dẫn: SV tham khảo thêm các lệnh pzmap, zgrid. c. Vẽ đáp ứng của hệ thống với tín hiệu vào hàm nấc để chứng minh kết quả trên. Lưu hình vẽ để báo cáo. Trang 2
- III.3. Thiết kế bộ điều khiển PID rời rạc: Cho hệ thống có sơ đồ như sau: Hàm truyền hệ liên tục được cho bởi: Giả sử bộ rời rạc hóa sử dụng khâu giữ bậc 0. Thời gian lẫy mẫu là 1s. Thiết kế bộ PID rời rạc thỏa: - Độ dự trữ pha . - Thời gian lên đạt giá trị nhỏ nhất. - Sai số với đầu vào hàm nấc đơn vị bằng 0. Hướng dẫn: Thiết kế dưới đây sử dụng phương pháp khử cực trong miền tần số để thiết kế khâu PID rời rạc. Rời rạc hóa hóa hàm truyền với khâu giữ bậc 0: Do hàm truyền liên tục có khâu delay nên: Trong Matlab ta khai báo như sau: >> s = zpk('s'); >> P1s = 1/((1+10*s)*(1+5*s)); >> Ts = 1; >> P1z = c2d(P1s,Ts,'zoh'); >> z = zpk('z',Ts); >> Pz = P1z/z Kết quả thu được hàm truyền rời rạc của hệ thống: Các cực và zero của hệ thống: Trang 3
- >> [zd,pd,kd] = zpkdata(Pz,'v') Khâu PI được sử dụng để đưa sai số xác lập về 0. Khâu PD tăng đáp ứng của hệ thống. Tần số gãy của khâu PI và PD được tính toán như hệ liên tục. Gọi là hằng số thời gian của khâu PI, là hằng số thời gian của khâu PD. Khâu PI: Tần số gãy tại 0.1 Khâu PD: Tần số gãy tại 0.2 Bộ điều khiển rời rạc có dạng: Ta tiếp tục tính toán độ lợi để đạt được độ dự trữ pha 600. Đầu tiên giả sử : >> kc = 1; >> Cz = ((z-0.9048)*(z-0.8187))/((z-1)*z); Hàm truyền rời rạc vòng hở: >> Lz = Cz*Pz; >> minreal(Lz, 0.001); (khử cực và zero) Độ lợi được tính bằng một trong 2 phương pháp sau: 1)Sử dụng lệnh margin. SV tham khảo thêm về lệnh này. >> [mag,phase,w]=bode(Lz); >> kc=margin(mag,phase-60,w); Lệnh bode sẽ kiểm tra thời gian lấy mẫu để xem hệ thống là liên tục hay rời rạc. Nếu thì hệ thống là hệ liên tục, nếu thì hệ thống là hệ rời rạc 2)Thiết lập bảng như sau: >> [numz,denz]=tfdata(Lz,'v'); >> [mag,phase,w]=dbode(numz,denz,Ts); >> T=[mag,phase,w] Quan sát thấy ứng với độ lệch pha -1200 (ứng với độ dự trữ pha là 600) thì biên độ là 0.062. Như vậy, độ lợi được tính như sau: >> kc = 1/0.062 Kiểm tra độ dự trữ pha bằng lệnh margin. >> Cz=kc*((z-pd(1))*(z-pd(2)))/((z-1)*z); Trang 4
- >> Lz=Cz*Pz; >> Lz=minreal(Lz); >> margin(Lz); Để đánh giá đáp ứng hệ thống, SV thiết kế sơ đồ Simulink như sau: Chỉnh thời gian lấy mẫu cho khối Zero-Order-Hold là 1s. Thời gian mô phỏng là 20. Chỉnh các khối Scope để xuất dữ liệu ra workspace. Đặt biến My cho ScopeY và Mu cho ScopeU. Sau khi mô phỏng, vẽ đáp ứng ngõ ra và lưu lại để báo cáo. >> ty = My(:,1), y = My(:,2) >> tu = Mu(:,1), u = Mu(:,2) >> subplot(211), plot(ty,y), grid >> subplot(212), stairs(tu,u), grid >> hold on, plot(tu,u,’*’) Hãy đánh giá kết quả thu được, từ đó đánh giá bộ điều khiển PID rời rạc vừa thiết kế. Trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Chương 7: Chiều của phán ứng hóa học không thay đổi trạng thái Oxy hóa
12 p | 1100 | 416
-
Giáo trinh : Thí nghiệm hóa phân tích part 4
9 p | 1441 | 127
-
Sách: Thống kê sinh học
128 p | 269 | 110
-
Bài giảng Các phương pháp phân tích sắc ký: Chương 4 - ĐH Công nghiệp TP.HCM
56 p | 261 | 86
-
Giáo trình thực hành vi sinh ứng dụng và công nghệ lên men - Bài 4
7 p | 242 | 65
-
Bài tập tin học ứng dụng trong công nghệ sinh học thực phẩm
65 p | 276 | 64
-
Bộ đề thi môn Bơm quạt máy nén
58 p | 329 | 63
-
Phần mềm hỗ trợ ôn thi Hóa -2
15 p | 179 | 32
-
Bộ đề ôn thi tốt nghiệp hệ phân ban môn lý đề 4
4 p | 141 | 28
-
Xà phòng bông tắm Scrubbie
3 p | 74 | 10
-
Bài giảng Hoá phân tích: Chương 4 - TS. Nguyễn Văn Trọng
23 p | 14 | 5
-
Bài giảng Hóa sinh và thí nghiệm hóa sinh: Chương 4 - Enzym
47 p | 14 | 4
-
Nghiên cứu xác định formaldehyde bằng phương pháp trắc quang động học – xúc tác dùng hệ phản ứng KBrO3 - RhB - HCHO trong môi trường H2SO4
10 p | 31 | 3
-
Bài giảng Thủy lực - Chương 4: Sức cản thủy lực - Tổn thất cột chất lỏng
15 p | 14 | 3
-
Nghiên cứu xử lý ion Fe2+ trong nước thải sử dụng vật liệu hấp phụ cao cordierite quy mô phòng thí nghiệm
7 p | 22 | 2
-
Nghiên cứu tổng hợp khoáng vật imogolite trong điều kiện phòng thí nghiệm
6 p | 60 | 2
-
Nghiên cứu loại bỏ sắt trên vật liệu ống nano cacbon được tổng hợp theo phương pháp CVD ứng dụng hấp phụ 2,4-D trong dung dịch nước
6 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn