intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thực hành Tin học đại cương

Chia sẻ: Hoa La Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:144

543
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thực hành Tin học đại cương sau đây gồm các bài tập thực hành thuộc khối kiến thức Tin học đại cương giúp các bạn sinh viên hiểu và sử dụng được các chức năng cơ bản của hệ điều hành Win9x ở mức độ cơ bản. Đây là tài liệu dành cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thực hành Tin học đại cương

  1. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 (Buổi 1) Mục tiêu sinh viên cần đạt được:  Hiểu và sử dụng được hệ điều hành Win9x ở mức độ cơ bản.  Sử dụng tốt tiện ích Windows Explorer trong các thao tác quản lý hệ thống file (thư mục - folder & file). Quy ước ký hiệu và thuật ngữ trong tài liệu:  Khi nói về menu, ký hiệu a.b.c nghĩa là chọn menu a, rồi chọn option b, rồi chọn option c trong danh sách dropdown của submenu b.  Dùng dấu '/' miêu tả sự tùy chọn phần tử bên trái hay bên phải (a/b nghĩa là a hoặc b).  Dùng dấu + để thể hiện việc bấm giữ đồng thời nhiều phím. VD: Ctrl + C nghĩa là ấn giữ phím Ctrl rồi ấn thả phím C rồi thả phím Ctrl.  Về cách sử dụng chuột: click nghĩa là bấm-thả phím chuột trái, right click nghĩa là bấm-thả phím chuột phải, double-click nghĩa là click nhanh 2 lần liên tiếp (nhanh hơn thông số qui định về Mouse trong Control Panel của Windows. Nội dung chính phần thực hành: 1. Sơ lược về cách sử dụng các thiết bị bàn phím và chuột (đọc ở nhà) 2. Khởi động, tắt 1 phiên làm việc trên Windows 9x. 3. Giới thiệu màn hình làm việc Windows 4. Mở (Load), tắt chương trình Windows Explorer 5. Giới thiệu màn hình làm việc WE. 6. Tạo thư mục (folder)/file 7. Copy, Paste thư mục/file 8. Move thư mục/file 9. Mở (Load) file 10. Thay đổi thuộc tính thư mục/file 176
  2. 11. Thay đổi tên thư mục/file 12. Tìm kiếm thư mục/file 13. Delete thư mục/file 14. Format đĩa mềm 15. Qui định ẩn/hiển thị các thư mục/file có thuộc tính Hidden/System 16. Ẩn/hiện 1 số phần tử giao diện của WE. Nội dung chi tiết: 1 Sơ lược về cách sử dụng các thiết bị bàn phím và chuột (đọc ở nhà) Chuột và bàn phím là hai thiết bị nhập dữ liệu/lệnh điều khiển thường dùng nhất. Sinh viên cần nắm được cách sử dụng chúng trong Windows và trong các chương trình soạn thảo tài liệu (cửa sổ soạn code trong Visual Basic, Winword, cửa sổ soạn đồ họa của Paint, Corel Draw!…). 1.1 Bàn phím (keyboard) Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu chuẩn hiện nay (có thể thay đổi trong tương lai). Bàn phím hiện nay thông thường có từ 101 đến 105 phím, được chia làm các nhóm chính: Nhóm các phím chức năng gồm:  F1-F12: các phím chức năng của phần mềm (chức năng của chúng do phần mềm đang chạy qui định).  Capslock: qui định việc nhập chữ hoa hay chữ thường. Đèn capslock ở góc trên bên phải bàn phím hiển thị thông tin trạng thái phím capslock: sáng = đánh chữ hoa, không sáng = đánh chữ thường.  Enter: dùng để kết thúc việc nhập liệu trong 1 textbox hầu khởi động việc yêu cầu hệ thống thực hiện một chức năng nào đó hoặc đưa con trỏ xuống đ ầu hàng sau trong các chương trình soạn thảo văn bản.  Shift: dùng kèm với phím khác để nhập chữ thường/hoa hay 1 trong 2 ký tự được khắc trên phím ấn đó theo qui định sau :  Giữ shift và bấm các phím có hai ký tự để nhập ký tự ở phía trên.  Giữ shift và bấm ký tự chữ để chuyển đối cách đánh tạm thời từ hoa sang thường và ngược lại (phụ thuộc vào trạng thái Capslock). 177
  3.  Backspace (← dưới phím F12): xóa ký tự bên trái con trỏ.  Delete: xóa ký tự ngay tại vị trí con trỏ hay xóa các file/ folder đã chọn.  Print screen: in màn hình hiện tại vào Clipboard. Nhóm các phím ký tự từ a-z, ký số từ 0-9…: Các phím này thường dùng để nhập dữ liệu hay kết hợp với các phím điều khiển đ ể t ạo phím tắt. Để ý cách kết hợp với phím Shift đã trình bày ở trên. Nhóm các phím điều khiển:  Các phím mũi tên: ,,, : dùng để di chuyển con trỏ trong trình soạn thảo.  Các phím Home, End để dời màn hình về đầu hay cuối tài liệu.  Các phím Page Up, Page Down để cuộn lên hay xuống 1 trang màn hình.  Ctrl, Alt: thường dùng kết hợp với các phím khác hoặc chuột để thực hiện một công việc nào đó.  Thanh space: thanh dài phía dưới các ký tự chữ, dùng để nhập ký tự trống (mặc dù không thấy nhưng có độ rộng nhất định).  Phím cửa sổ Windows (có thể có hoặc không tùy bàn phím) ở hai bên thanh space, có dạng lá cờ hình cửa sổ đang bay, thường tương ứng với việc bấm Start hay kết hợp với một số phím khác để thực hiện chức năng gì đó trong Windows. Nhóm phím số NumPad: nằm bên phải bàn phím, chỉ có tác dụng khi đèn numlock (điều khiển bằng phím num lock) sáng. Trong trường hợp đèn numlock tắt thì ý nghĩa các phím này được khắc phía dưới các số. 1.2 Chuột (mouse) Có hai đến 3 nút nhấn. Một số thao tác trên chuột :  Move: dời con trỏ chuột theo hướng mong muốn để đến đối tượng cần xử lý.  Click: ấn và nhả nút trái chuột để chọn một file, folder hay một lệnh trong menu, một button…  Double click: Click chuột 2 lần đủ nhanh, thường để mở hay đóng một chương trình. 178
  4.  Right click: ấn và nhả nút phải để hiện lên menu ứng với đối tượng đang chọn (context menu). 2. Khởi động, tắt một phiên làm việc trên Windows 9x. Khởi động = bấm nút công tắc điện. Tắt: chọn menu Start.Shut down, máy có thể tự động ngắt điện hoặc hiện lên dòng chữ “It’s safe to turn off your computer”, trong trường hợp sau bạn cần bấm công tắc đi ện đ ể ngắt điện cho máy. Không nên tắt bằng cách chỉ bấm nút công tắc điện mà không chọn shutdown trước. 3. Giới thiệu màn hình làm việc Windows Màn hình làm việc Windows (màn hình desktop) có dạng như hình dưới : Nút Start Icon của các shortcut đến file Thanh taskbar ch ứa icon các ứng dụng đang chạy 4. Mở (load), tắt chương trình Windows Explorer Ngoài 4 cách đã trình bày trong các slide lý thuyết, bạn có thể chạy WE bằng các cách sau: 179
  5.  Right click vào Start, chọn Explore trong menu mở ra.  Bấm đồng thời phím cửa sổ Windows và chữ E. Lưu ý : có thể mở cùng lúc nhiều cửa sổ WE. Để tắt WE (và các cửa sổ chương trình nói chung): click vào dấu  ở góc trên phải của cửa sổ (hay chọn menu File.Exit của chương trình). 5. Giới thiệu màn hình làm việc WE Màn hình làm việc của WE đã được giới thiệu trong slide 41 của bộ slide giáo trình. Ở đây giới thiệu thêm một số phần tử: Ổ đĩa mềm (floppy disk) Các ổ đĩa cứng (hard disk) 6. Tạo thư mục (folder), tập tin (file) Tạo thư mục: Để tạo thư mục thường thực hiện các bước sau:  Chọn vị trí cần tạo thư mục.  Chọn menu File.New.Folder hay right click và chọn New.Folder. 180
  6.  Hệ thống tạo ra một thư mục có tên mặc định là "New folder" hay "New folder2,3… Bạn nên nhập tên mới cho thư mục gợi nhớ hơn, lưu ý tên thư mục không được trùng với tên một thư mục hay file đã có trong cùng một thư mục cha. Thí dụ thực hiện: Tạo cây thư mục sau bắt đầu từ thư mục gốc đĩa D : X:\ Thư mục có tên là MSSV Documents Copied files Source code Moved files Màn hình làm việc WE sau khi tạo cây thư mục có dạng sau: 181
  7. Tạo file: Việc tạo file thường được thực hiện trong các ứng dụng. Trong WE có thể tạo file bằng cách:  Chọn vị trí thư mục cần tạo file.  Chọn menu File.New, chọn option miêu tả kiểu file muốn tạo hay right click vào cửa sổ bên phải và chọn New rồi chọn option miêu tả kiểu file muốn tạo.  Nhập tên cho file mới tạo, lưu ý tên không được trùng với một tên file đang tồn tại trong thư mục cha. File mới tạo là một file trống. Thực hiện: Tạo file readme.txt (kiểu file Text document) và file help.doc (kiểu file Microsoft Word) trong thư mục documents vừa tạo ở trên. Sau khi tạo xong, nội dung thư mục documents như sau: 182
  8. 7. Copy, paste thư mục, file Copy /Paste là thao tác rất thường được sử dụng. Quy tắc chung để thực hiện Copy/ Paste gồm các bước:  chọn các phần tử cần copy,  chọn lệnh copy,  xác định vị trí thư mục đặt các bản copy,  chọn lệnh paste. Chọn các phần tử cần copy thường bằng các cách sau:  Làm hiển thị các phần tử cần copy trên cửa sổ bên trái hoặc bên phải.  Chọn một phần tử bằng cách click vào phần tử, icon của phần tử chuyển màu sậm nghĩa là phần tử đang được chọn.  Có thể chọn nhiều phần tử theo một trong các sau:  Ctrl + A để chọn tất cả những phần tử trong cửa sổ bên phải hoặc  Click vào một phần tử, bấm giữ phím shift và click vào phần tử khác đ ể chọn tất cả những phần tử nằm giữa 2 phần tử trên hoặc  Click vào một phần tử, bấm giữ phím Ctrl và click vào các phần tử khác đ ể chọn nhiều phần tử rời rạc. 183
  9. Lưu ý: Click vào phần tử đang được chọn (màu sậm) sẽ loại bỏ phần tử đó khỏi danh sách được chọn. Chọn lệnh copy bằng một trong các cách sau:  Vào menu Edit, chọn mục Copy hoặc  Ctrl + C hoặc  Right click vào một trong các phần tử đã chọn, chọn Copy trong menu hiện ra. Xác định vị trí đặt các bản copy : Bằng cách click vào thư mục nơi sẽ chứa bản copy trong cửa sổ bên trái để hiện lên nội dung của thư mục đó trong cửa sổ bên phải. Chọn lệnh paste bằng một trong các cách sau:  Vào menu Edit, chọn mục Paste hoặc  Ctrl + V hoặc  Right click vào tên thư mục hay cửa sổ nội dung thư mục chứa phần tử cần đặt bản copy, chọn Paste trong menu hiện ra. Thủ thuật: để copy file hay thư mục ra đĩa mềm, có thể thực hiện nhanh hơn bằng cách: right click vào các phần tử cần copy (muốn copy nhiều phải chọn trước và right click lên một trong những phần tử đã chọn), chọn Send to trong menu xuất hiện, chọn 3 ½ Floppy (A). Thực hiện:  Copy thư mục C:\windows\fonts vào thư mục copied files tạo ra ở trên. 184
  10.  Copy các file từ ARIAL.TTF đến ARIBLK.TTF trong thư mục copied files\fonts vào thư mục copied files.  Copy các file trừ file TAHOMA.TTF trong thư mục copied files\fonts vào thư mục copied files. Lưu ý xem thông báo sau của máy: Thông báo dạng trên thường gặp khi ta paste phần tử (file hay thư mục) vào nơi đã có phần tử khác trùng tên. Chọn “Yes” nếu muốn thay thế phần tử đã tồn tại bằng phần tử mới, ch ọn “No” nếu không muốn thay thế, chọn “Yes to All” để thay thế tất cả những phần tử đã tồn tại bằng phần tử mới có cùng tên. Sau khi thực hiện, cây thư mục như sau: lưu ý số lượng file trong thư mục copied files có thể khác nhau tùy thuộc số lượng font đang dùng trên mỗi máy. 185
  11. 8. Move (cut, paste) thư mục, file: Tương tự lệnh copy, paste lệnh move cũng thường được thực hiện thông qua 4 bước:  chọn các phần tử cần move,  chọn lệnh cut,  xác định vị trí đặt các phần tử,  chọn lệnh paste. Các bước 1, 3, 4 hoàn toàn tương tự các bước tương ứng ở mục 7. Thực hiện bước 2 bằng một trong các cách:  Vào menu Edit chọn mục “Cut” hoặc Ctrl + X hoặc,  Right click vào một trong những phần tử được chọn, chọn “Cut” trong menu hiện ra. Thực hiện: 17. Move thư mục documents\copied files\fonts sang thư mục moved files tạo ra ở trên. 18. Move toàn bộ các file trong thư mục documents\copied files sang thư mục moved files. Sau khi thực hiện, cây thư mục hiện tại như sau: lưu ý số lượng file trong thư mục moved files có thể khác nhau tùy thuộc số lượng font đang dùng trên mỗi máy. 186
  12. 9. Mở (load) file Trong ngữ cảnh của WE, hành động load file sẽ bao gồm 2 tác vụ : nạp ứng dụng xử lý file rồi nhờ nó nạp tiếp file vào bộ nhớ để sẵn sàng làm việc. Có thể load file bằng một trong 2 cách sau :  Double click hoặc chọn file rồi gõ phím Enter hoặc chọn file rồi chọn menu File.Open, Windows sẽ load chương trình mặc định để chương trình này nạp file. Nếu windows không xác định được chương trình mặc định, nó sẽ hiển thị bảng thông báo yêu cầu chọn chương trình đọc file như sau : 187
  13. Có thể báo cho windows biết chương trình dùng để mở loại file này trong các l ần load sau bằng cách chọn “Always use this program to open these files”. Về sau có thể thay đổi l ựa ch ọn này bằng cách thay đổi trong phần thuộc tính (mục 10).  Nếu muốn load file bằng một chương trình tự chọn trong cửa sổ Open with ở trên, chọn file cần load, sau đó chọn menu File.Open with… Thực hiện:  Load file readme.txt, sau đó click vào dấu X ở góc phải trên của chương trình vừa mở ra để đóng lại (unload). 10. Thay đổi thuộc tính thư mục, file Để xem và thay đổi thuộc tính của file hay thư mục, có thể thực hiện theo một trong các cách sau :  Right click vào file hay thư mục cần xem thuộc tính, chọn “Properties trong menu hiện ra.  Chọn file hay thư mục cần xem thuộc tính, vào menu File, chọn mục “Properties”. WE hiển thị cửa sổ properties như sau : 188
  14. Tên file / thư mục Chương trình mặc định để đọc file. Click vào Change… để thay đổi Kích thước thật Không gian đĩa dành cho file Ngày tạo file Ngày hiệu chỉnh gần nhất Ngày truy xuất gần nhất Các thuộc tính read-only, hidden, archive. Click vào checkbox kế bên để thay đổi thuộc tính. 11. Đổi tên (rename) file/ folder Ngoài cách vào properties (mục 10) để đổi tên file hay thư mục, bạn có thể dùng các cách sau :  Right click lên file hay thư mục cần đổi tên, chọn rename trong menu mới mở ra, nhập tên mới cho file hay thư mục hoặc  Click vào file hay thư mục, chọn menu File, trong đó chọn mục rename, nhập tên mới cho file hay folder. Lưu ý: nếu tên mới nhập trùng với tên một phần tử đang tồn tại trong thư mục, windows không chấp nhận tên mới. Thực hiện: đổi tên thư mục documents thành my_documents, đổi tên file help.doc thành document.doc 12. Tìm kiếm thư mục, file Nếu nhớ chính xác đường dẫn của file hay thư mục cần truy xuất, bạn chỉ cần duy ệt cây thư mục và đến phần tử cần tìm. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, ta không nhớ chính xác đường dẫn của file/thư mục cần truy xuất, trong trường hợp này WE hỗ trợ ta tìm kiếm thông tin thông qua chức năng "Search". Chức năng Search của WE cho phép ta tìm kiếm 1 hay nhi ều file/thư mục thỏa mãn 1 số điều kiện như sau : 189
  15.  pattern của file/thư mục cần tìm. Nếu ta nhớ 1 phần thông tin về tên file/thư mục thì ta nên miêu tả nó thông qua khái niệm pattern, thí dụ ta tìm các file *.doc hay các file l*.xls... Nếu ta không nhớ gì hết, ta phải đành miêu tả *.*.  1 chuỗi ký tự tồn tại trong file cần tìm . Nếu ta nhớ file cần tìm chứa 1 chuỗi ký tự nào đó, càng dài càng tốt, thì ta miêu tả chuỗi này. Nếu không ta đành dễ tr ống tiêu chuẩn này.  vị trí thư mục xuất phát việc tìm kiếm . Nếu ta nhớ rõ phần tử cần tìm nằm ở nhánh con của 1 thư mục nào đó thì ta miêu tả thư mục này. Nếu không ta đành chọn thư mục gốc của ổ đĩa. Để tìm kiếm một file hay thư mục, có thể thực hiện như sau :  Chọn menu View.Explorer bar.Search (hay icon Search trên Toolbar), WE sẽ có dạng ở trang kế (lưu ý cửa sổ bên trái đã thay đổi từ dạng cây sang dạng khác).  Nhập pattern của file hay thư mục cần tìm, có thể dùng những ký tự thay thế với ý nghĩa sau :  ký tự ? thay thế cho một ký tự bất kỳ,  ký tự * thay thế cho 0 hay nhiều ký tự bất kỳ. Ví dụ: để tìm tất cả những tập tin có kiểu là vbp (file project của VB) dùng chuỗi tên tìm kiếm *.vbp Để tìm tất cả những tập tin có kiểu vbp có tên bắt đầu bằng A, kết thúc bằng B và tên chỉ có 4 ký tự ta dùng chuỗi tên tìm kiếm A??B.vbp.  Có thể nhập chuỗi ký tự trong file cần tìm vào textbox "Containing text :", nếu không để trống.  Chọn khu vực tìm kiếm, nếu chọn my computer là tìm kiếm trong toàn bộ máy.  Click button “Search Now”. Lưu ý: để kết quả tìm kiếm chính xác hơn có thể bổ sung một số options trong “Search options”. Vị trí chứa file/thư Tùy chọn để mục cần tìm tăng thông tin Kết quả tìm Pattern cần tìm ỗi cần tìm chu tìm kiếm kiếm 190
  16. Thực hiện:  Tìm kiếm tất cả những tập tin có tên bắt đầu bằng A, kết thúc bằng L, kiểu là TTF (chuỗi tên tìm kiếm là A*L.TTF). 13. Delete thư mục, file Để delete một hay nhiều file hay thư mục (gọi chung là phần tử) có thể thực hiện theo cách sau:  Chọn các phần tử muốn delete rồi,  Chọn menu File.Delete hay bấm phím delete trên bàn phím rồi,  Chọn Yes trong hộp thoại hiện ra. Lưu ý: Khi xóa theo cách trên, Windows sẽ để phần tử bị xóa vào một nơi đ ặc biệt gọi là Recycle bin, sau này có thể vào đó để phục hồi lại được. Nếu muốn xóa vĩnh viễn thì bạn bấm giữ phím Shift khi thực hiện thao tác 2 ở trên. 191
  17. Thực hiện: Xóa vĩnh viễn toàn bộ nội dung thư mục có tên là mã số sinh viên đã tạo ra ở trên. 14. Format đĩa mềm Đĩa mềm đang sử dụng đôi khi cần format để “làm sạch” đĩa và góp phần làm tăng khả năng sử dụng đĩa. Lưu ý là một khi đã format thì thông tin trên đĩa sẽ mất hết , vì vậy cần hết sức cẩn thận với thao tác này. Tuyệt đối không được format bất cứ đĩa cứng nào. Để format đĩa mềm có thể thực hiện như sau:  Bỏ đĩa mềm vào đĩa rồi  Right click vào ổ đĩa mềm, chọn Format… trong menu hiện ra. WE hiển thị hộp thoại sau: Dung lượng đĩa Kiểu hệ thống file Nhãn đĩa (có thể đánh nhãn mới) Tùy chọn: Quick format : format nhanh, thực chất chỉ xóa thông tin trên đĩa, không chọn sẽ là format chậm. Bấm start để format 15. Qui định ẩn/hiển thị các thư mục/file có thuộc tính Hidden/System Bạn có thể qui định cho WE hiển thị/không hiển thị các file/thư mục có thuộc tính hidden bằng cách vào menu View.Folder options (trên Win 9x) hay Tools.Folder options (trên WinMe hay Win2000), chọn tab View, duyệt tìm mục "Hidden files" và click vào mục chọn tương ứng. 192
  18. Tương tự, để WE hiển thị/không hiển thị các file/thư mục có thuộc tính system, bạn duy ệt tìm mục "Hide protected operating system files" và chọn checkbox tương ứng. 16. Ẩn/hiện 1 số phần tử giao diện của WE Bạn có thể qui định cách hiển thị các phần tử của màn hình làm việc WE, thí dụ ẩn/hiện các phần tử giao diện của WE. Để ẩn/hiện một phần tử trên giao diện WE, nguyên tắc chung là vào menu View, sau đó chọn/ bỏ chọn phần tử cần ẩn/hiện.  Vào Menu View.Toolbars để ẩn/hiện các thanh tool bar như : Standard Buttons là thanh công cụ chứa các button chuẩn thể hiện những chức năng thường dùng, Address bar là thanh địa chỉ chứa đường dẫn đến thư mục chứa phần tử đang tích cực ở cửa sổ bên trái… 193
  19.  Vào Menu View/Explorer bar để chọn thông tin hiển thị ở cửa sổ bên trái: Search: hiển thị phần tìm kiếm, Favorites: hiển thị những trang Web ưa thích, History: hiển thị lịch sử truy xuất thư mục, file trên máy, Folders: hiển thị thông tin cấu trúc hình cây hệ thống thư mục trong máy (thường sử dụng nhất).  Chọn/cấm mục Status bar để hiển thị hay không thanh trạng thái của WE. 194
  20. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 (Buổi 2) Mục tiêu sinh viên cần đạt được:  Làm quen với môi trường lập trình VB.  Thiết kế trực quan được các phần tử giao diện của chương trình.  Tạo được các thủ tục xử lý biến cố và viết code cho các thủ tục này.  Các thao tác thiết kế trực quan và viết code tập trung trên chương trình thí dụ : trình giải phương trình bậc 2 trong trường số thực với form giao diện như sau : 1. Tham khảo các slide ở chương 4 để chạy VB, tạo project GiaiPTrinhBac2, thiết kế form giao diện và tạo các thủ tục xử lý biến cố cho các phần tử giao diện. Cửa sổ VB đầu tiên thường có dạng sau : 195
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2