ườ

ng ĐBSCL

Báo Cáo Môi Tr ỉ

T nh Kiên Giang

N i dung báo cáo

ề ỉ

I. Gi

i thi u v  t nh Kiên Giang

ườ

ơ ả ủ ỉ

ư

ấ II. Các v n đ  môi tr

ng đ c tr ng c  b n c a t nh.

ộ ố ự

ườ

III. M t s  d  án môi tr

ỉ ng  t nh.

ế

ế

IV. K t lu n và ki n ngh

ề ỉ

I. Gi

i Thi u V  T nh Kiên Giang

ệ ự

• 1/ V  trí đ a lý, đi u ki n t

nhiên

ỉ t nh

ộ ắ

ỉ ố ầ ỉ

ậ ị

thu c  vùng  ­  Là  ĐBSCL:  Phía  B c  giáp  Campuchia,  Phía Nam giáp  ỉ t nh  Cà  Mau  và  B c  Liêu  ,Phía  Đông  và  Đông  Nam  giáp  t nh  An  Giang,  thành  ơ ph   C n  Th   và  t nh  H u  Giang,  Phía Tây giáp V nh  Thái Lan

9˚50’11”B

ộ ­  Toa  đ :  105˚07’32” Đ

ườ ­ M t đậ ộ 274 ng i/km²

­  Kiên  Giang  có  1  thành

ệ ố ị ph , 1 th  xã, 13 huy n

­  Dân  s    ố có  1.688.228

ườ ế ng i ( tính đ n 2009).

ệ ự

1/ V  trí đ a lý, đi u ki n t

nhiên

ệ nhi

l

ế

ớ Khí  h u:ậ t  đ i  gió  mùa,  nóng  m ẩ ượ ng  năm,  quanh  ư m a  bình  trung  2.146,8mm, không ch u ị ự ưở ả ng  tr c  ti p  nh  h ộ ệ ủ t  đ   tb  c a  bão.  Nhi 26,4­ 280C.

Địa hình: đồng bằng,  đồi  núi  và  biển.  Ở  liền,  địa  phần  đất  hình  tương  đối  bằng  phẳng,  thấp  dần  từ  Đông  Bắc  xuống  Tây  Nam,  chia  thành  4  vùng  tiểu  vùng  địa  tứ  giác  hình:  vùng  Long  Xuyên,  vùng  Tây  sông  Hậu,  vùng  U  Minh  Thượng  và

vùng đảo và hải đảo.

1/ Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Các ngu n tài nguyên thiên nhiên

Tài nguyên Đ t ấ

ể ủ ự t

ả   nhiên  ấ

­  Phù  h p  cho  phát  tri n  nông  lâm  ồ ớ ệ nghi p  và  nuôi  tr ng  th y  s n,  v i  ấ ổ là  đ t  tích  t ng  di n  ồ 634.627,21ha, g m các nhóm đ t:

ấ ự

ế

+  Đ t  nông  nghi p:  575.697,49ha,  chi m 90,71% đ t t

ệ  nhiên.

ế

ệ +  Đ t  phi  nông  nghi p:  53.238,38ha,  ự chi m 8,39% di n tích t

nhiên.

ế

ư ử ụ + Đ t ch a s  d ng: 5.691,34ha, chi m  ự ệ 0,90% di n tích t

nhiên.

ướ

ấ ự

+  đ t  có  m t  n c  ven  bi n:  13.781,11ha  (là  ch   tiêu  quan  sát  không  ệ tính vào di n tích đ t t

nhiên).

1/ Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Các ngu n tài nguyên thiên nhiên

Tài nguyên nước

-  Nguồn  nước  mặt  khá  dồi  dào,  nhưng đến mùa phần lớn nước mặt  đều  bị  nhiễm  phèn  mặn,  do  vị  trí  ở  cuối  nguồn  nước  ngọt  của  nhánh  sông  Hậu,  nhưng  lại  ở  đầu  nguồn  nước mặn của vịnh Rạch Giá.

- Có 3 con sông chảy qua: sông Cái  Lớn (60km), sông Cái Bé (70km) và  sông  Giang  Thành  (27,5km)  và  hệ  thống  kênh  rạch  chủ  yếu  để  tiêu  nước về mùa lũ và giao thông đi lại,  đồng thời có tác dụng tưới nước vào  mùa khô.

1/ Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Tài nguyên biển

-  Có  200km  bờ  biển  với  ngư  trường  khai  thác  thủy  sản  rộng  63.290km2.

- Có 143 hòn đảo, trong đó có 43 hòn đảo có dân cư sinh sống;  nhiều cửa sông, kênh rạch đổ ra biển, tạo nguồn thức ăn tự nhiên  phong  phú  cung  cấp  cho  các  loài  hải  sản  cư  trú  và  sinh  sản,  là  ngư trường khai thác trọng điểm của cả nước.

- Theo điều tra của Viện Nghiên cứu Biển Việt Nam, vùng biển ở  đây có trữ lượng cá, tôm khoảng 500.000 tấn, trong đó vùng ven  bờ có trữ lượng chiếm 56% và trữ lượng cá tôm ở tầng nổi chiếm  51,5%,  khả  năng  khai  thác  cho  phép  bằng  44%  trữ  lượng.Bên  cạnh đó còn có mực, hải sâm, bào ngư, trai ngọc, sò huyết,... với  trữ  lượng  lớn,  điều  kiện  khai  thác  thuận  lợi.  Ngoài  ra,  tỉnh  đã  và  đang thực hiện dự án đánh bắt xa bờ tại vùng biển Đông Nam bộ  có  trữ  lượng  trên  611.000  tấn  với  sản  lượng  cho  phép  khai  thác

243.660 tấn chiếm 40% trữ lượng.

1/ Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Các nguồn tài nguyên thiên nhiên

• Tài nguyên bi nể

1/ Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Tài nguyên khoáng sản

ấ ở

ả ­ Ngu n khoáng s n d i dào b c nh t

vùng ĐBSCL.

ượ

ư

ủ ế ự

ạ ủ ả

ữ ượ

ấ ị ệ ả

ữ ượ

ủ ỉ

ấ ậ ệ ệ

ệ ấ ớ

ủ ệ ấ

ả ấ

ỏ ủ ­ Xác đ nh đ c 152 đi m qu ng và m  c a 23 lo i khoáng s n  thu c  các  nhóm  nh :  nhóm  nhiên  li u  (than  bùn),  nhóm  không  ạ kim  lo i  (đá  vôi,  đá  xây  d ng,  đ t  sét…),  nhóm  kim  lo i  (s t,  ắ laterit s t…), nhóm đá bán quý (huy n th ch anh ­ opal…), trong  ả ế đó chi m ch  y u là khoáng s n không kim lo i dùng s n xu t  ề ệ ậ v t  li u  xây  d ng,  xi  măng.  Theo  đi u  tra  c a  Liên  đoàn  Đ a  ơ ỉ ấ ng  đá  vôi  trên  đ a  bàn  t nh  kho ng  h n  440  tri u  ch t,  tr   l ọ ấ ng đá vôi cho khai thác s n  t n. Theo quy h ach c a t nh, tr  l ả xu t  v t  li u  xây  d ng  là  255  tri u  t n,  đ m  b o  đ   nguyên  li u  cho  các  nhà  máy  xi  măng,  v i  công  su t  3  tri u  t n/năm  trong th i gian kho ng 50 năm.

ế

2/ Đi u ki n kinh t

ộ  xã h i

Kinh t

:ế

ủ ả

Ngành nông­lâm­th y s n:

ả ượ

ng lúa năm 2008 đ t  +S n l ấ ấ 3.387.234 t n, tăng 1.199.241 t n so v i  năm 2001.

ấ ầ

ượ

ủ ế ở

ệ   vùng  t

ả +  Nuôi  tr ng  th y  s n  phát  tri n  khá  ệ nhanh,  năm  2008  di n  tích  nuôi  tr ng  ượ ng  110.230  t n,  so  107.523ha,  s n  l ệ ớ v i năm 2001 di n tích tăng 2,9 l n và  ệ ầ ả ượ ng tăng 6,5 l n. Riêng di n tích  s n l ng  tôm  nuôi  đ t  81.255ha,  s n  l 28.601  t n,  trong  đó  nuôi  tôm  công  nghi p và bán công nghi p 1.428ha t p  trung  ch   y u    giác  Long  Xuyên.

ả ượ

+S n l

ng khai thác tăng t

311.618

t n năm 2006 lên 318.255 t n năm

2008.

ế

2/ Đi u ki n kinh t

ộ  xã h i

Công nghiệp:

+Sản lượng sản xuất  xi măng năm 2008 đạt  trên 4.605.000 tấn  tăng gấp 2 lần năm  2001.

+ Chế biến thủy sản  thu hút nhiều doanh  nghiệp trong và ngoài  tỉnh đầu tư vào khu  cảng cá Tắc Cậu,

công suất trên 114.764

tấn với công nghệ hiện

đại.

ế

2/ Đi u ki n kinh t

ộ  xã h i

Các khu công nghi p (KCN):

ộ +  KCN  Th nh  L c,  huy n  Châu  Thành (250ha)

+ KCN Thu n Yên, th  xã Hà Tiên  (141ha)

ậ ắ +  KCN  T c  C u,  huy n  Châu  Thành (68ha)

ươ

ệ ng  II,  huy n  Kiên  L

+  KCN  X o  Rô,  huy n  An  Biên,  ệ di n  tích  200ha;  KCN  Kiên  ươ ng,  L ệ di n tích 100ha

ế

2/ Đi u ki n kinh t

ộ  xã h i

ươ ụ Th ạ ị ng m i­d ch v

ạ ẩ

ấ ệ ạ

ằ + Kim ng ch xu t kh u  2008  đ t 491 tri u USD  ầ b ng 4,5 l n năm 2001.

ượ ng  khách  du  l ch  +  L ừ   1.182.908  tăng  nhanh  t năm  2001  lên  3.450.000  ượ t khách năm 2008.  l

ố ơ ở ị

ể ề ị +  S   c   s   kinh  doanh  du  l ch  cũng  tăng  đáng  ự k ,  nhi u  d   án  du  l ch

ể đã  và  đang  tri n  khai

ầ ư ự ậ đ u  t .  +Năng  l c  v n

ả ườ ườ t i đ ng không, đ ng

ộ ườ ủ b ,  đ ng th y tăng

ề ố ượ ấ nhanh v  s  l ng, ch t

ượ ụ ụ l ng ph c v  tăng cao.

ế

2/ Đi u ki n kinh t

ộ  xã h i

ế

- Y t

có nhi u b nh vi n

ư

nh  BVĐK Kiên Giang,

ươ

BVĐK Kiên L

ng,

ệ ượ

BVĐK  huy n  Vĩnh  Thu n,  U  ng,  Phú  Qu c,  Minh  Th Giang Thành..;

ế

2/ Đi u ki n kinh t

ộ  xã h i

Nhân l c:ự

ộ ố ­ T ng s  lao đ ng và ngu n lao đ ng phân theo trình đ   921.396 ng

iườ

ườ

ộ ng Cao đ ng c ng đ ng Kiên  ư ạ

i: Tr ẳ ậ

ườ ẳ

ườ

ế

ng Cao đ ng Y t

ng Cao

ỹ ườ

ơ ở ­ Có 5 c  s  đào t ườ ng Cao đ ng S  ph m Kiên Giang, Tr Giang, Tr ế ẳ  ­ k  thu t Kiên Giang, Tr đ ng kinh t Kiên Giang, Tr

ng Trung c p ngh  Kiên Giang.

ườ

ư

II. Các v n đ  môi tr

ng đ c tr ng:

Ô nhiễm khói bụi từ nhà máy xi măng ( huyện Kiên  Lương tỉnh KG) :

̣ ư ̀ ộ  m t ả

ứ ệ

́ • Kho i bui t nhà máy ximăng bao  trùm khu dân c  ư

Hàng  ch c  ngàn  dân  ố s ng  trong  khu  v c  các  nhà  máy  ximăng  ệ trên  đ a  bàn  huy n  ươ (Kiên  Kiên  L ng  ổ ở Giang)  kh   s   vì  khói  ụ ỉ b i  th i  ra.  Không  ch   ắ m c  các  ch ng  b nh  ấ ề ườ ng  hô  h p,  mà  v   đ ụ khói, b i còn làm thay

ủ ổ ộ ố đ i  cu c  s ng  c a

ườ ơ ng i dân n i đâ

ườ

ư

II. Các v n đ  môi tr

ng đ c tr ng

• Ô nhi m làng ngh  Kiên Giang

ễ ề

ủ ươ ng  c a

ưở ộ ữ ế ờ ề ả Làng  ngh   s n  xu t  vôi  ệ ề xã  Hòa  Đi n,  huy n  ỉ Kiên  L t nh  Kiên  Giang  đang  gây  ô  ườ ễ ng  tr nhi m  môi  ư tr ng,  nh ng  nghiêm  ả ữ ế i  pháp  thi u  nh ng  gi ụ ắ ặ ngăn  ch n,  kh c  ph c  ả h u hi u gây  nh h ng  ố s ng  c ng  đ n  đ i

ồ ư đ ng, dân c .

ư

ườ ườ

ề II. Các v n đ  môi tr ễ • Ô nhi m môi tr

ặ ng đ c tr ng ể ng bi n

ố ượ

S  l

ng tàu đánh cá l n trên đ a  ỉ

ườ

ng

bàn t nh Kiên Giang đang là  ộ ữ m t trong nh ng nguyên nhân đe  ễ d a gây ô nhi m môi tr ể Ả bi n ( nh: K.V)

Vùng  biển  Kiên  Giang  tích  hơn  có  diện  63.000  km  vuông,  với  bờ  biển  dài  gần  200  km  và  143  hòn  đảo,  trong đó, 41 đảo có cư  dân  sinh  sống.  Vùng  biển này đang có nguy  cơ  bị  ô  nhiễm  môi  trường  làm  suy  giảm  đa dạng sinh học và tài

nguyên biển,  mà

nguyên  nhân  chủ  yếu

do  các  nguồn  gây  ô

nhiễm chưa được

quản  lý,  kiểm  soát,  xử

ườ

ư

ng đ c tr ng II. Các v n đ  môi tr • Kiên Giang có hơn 385 km bờ sông, bờ  biển bị sạt lở

ọ h a:

Điển  hình  làtuyến  bờ  biển  dài  hơn  200km  từ  Mũi  Nai  đến  Tiểu  Dừa  tiếp  giáp với tỉnh Cà Mau có nhiều đoạn bị  sạt  lở  gần  đến  chân  đê  quốc  phòng.  Nguyên  nhân  do  ảnh  hưởng  của  BĐKH,  nước  biển  dâng  và  nhiều  tác  động bất lợi khác …Bên cạnh đó, đai  rừng  ngập  mặn  phòng  hộ  ven  biển  mỏng  và  nhiều  đoạn  rừng  mất  đi,  không còn khả năng phòng hộ bảo vệ,  làm  giảm  cường  độ  của  sóng  biển  đánh  mạnh  vào  bờ.  Tình  trạng  khai  thác đánh bắt ven bờ vừa gây suy kiệt  nguồn  lợi  thủy  sản,  vừa  ảnh  hưởng  nghiêm trọng đến môi trường sinh thái  rừng,  biển  ven  bờ  làm  mất  khả  năng

tái tạo, phục hồi của rừng phòng hộ.

Ả nh  minh  baoanhdatmui.vn

ặ ườ ư ả ướ ng nh : x  n

ư ng đ c tr ng ả c th i,

ề II. Các v n đ  môi tr ễ • Ô nhi m môi tr ấ

ườ ư ử ả ch t th i ch a x  lý ra bên ngoài

Ả ọ

ồ nh minh h a  (Ngu n Internet) Tại  xã  Bình  An  (huyện  Châu Thành), 7 xí nghiệp  sản  xuất  chế  biến  bột  cá  trong quá trình hoạt động  sử  dụng  trấu  làm  nhiên  liệu  đốt,  bụi  tro  phát  tán  tràn  lan;  xả  nước  thải  tiêu  chuẩn,  quy  vượt  chuẩn  kỹ  thuật  về  chất  thải  ra  môi  trường…  vi  phạm  các  quy  định  của

pháp  luật  về  bảo  vệ  môi

trường. Khu công nghiệp

cảng  cá  Tắc  Cậu  (Châu

Thành),  phần lớn  các

doanh  nghiệp  đều  gây  ô

nhiễm  môi  trường  như:

xả  nước  thải,  chất  thải

chưa  xử  lý  ra  bên  ngoài,

không  lập  đề  án  chi  tiết

bảo  vệ  và  giám  sát  môi

trường.

ườ

ư

II. Các v n đ  môi tr

ng đ c tr ng

ắ KCN c ng cá T c C u luôn trong  ễ

ả ạ

ườ

tình tr ng ô nhi m môi tr

ng.

Tại  KCN  cảng  cá  Tắc  Cậu  (huyện  Châu  Thành),  phần  lớn  các  doanh  nghiệp  cũng  gây  ÔNMT:  xả  nước  thải,  chất  thải  chưa  xử  lý  ra  bên  ngoài;  không  lập  đề  án  chi  tiết  bảo  vệ  và  giám  sát  môi  trường.Qua  thanh-kiểm  tra,  ngành  chức  năng  tỉnh  đã  xử  phạt  các  doanh  nghiệp  này hơn 2 tỉ đồng, bắt buộc có biện  pháp  khắc  phục  ngay  những  hành  vi  vi  phạm  gây  ÔNMT,  ảnh  hưởng  đến đời sống, sản xuất và sức khỏe  của  người  dân.  Các  ngành  chức  năng sẽ tiến hành phúc tra, kiểm tra  việc thực hiện kết luận thanh tra và  quyết định xử phạt, sẽ xử lý nghiêm  theo  quy  định  của  pháp  luật  nếu  tiếp tục vi phạm.

ư

ng đ c tr ng

II. Các v n đ  môi tr • Ô nhi m n

ườ ướ c:

ơ

ề ố

ườ

ư

ế ế

ả ả ấ

ọ ả

i  đây,  bao  nhiêu  ch t  th i,  n

ơ ở ạ ả ề

ổ ự

ầ ườ ướ

ơ

Kênh  31  có  chi u  dài  h n  1.500m  đi  qua  ị ng  đ a  bàn  Khu  ph   4,  Khu  ph   6,  ph ố ạ An  Hòa,  thành  ph   R ch  Giá,  con  kênh  ướ ụ c  này hình thành hàng ch c năm nay. Tr ấ ả ướ ụ đây  ch   ph c  v   cho  t i  tiêu,  s n  xu t  ệ   khi  nông  nghi p  và  dân  sinh.  Nh ng  t ự các  c   s   ch   bi n  h i  s n  m c  lên  t   ướ c  phát  t ế th i đ u đ  tr c ti p ra đây nhanh chóng  ọ ườ ễ ng tr m tr ng. Khi  gây ô nhi m môi tr ấ ờ ế ng,  mùi  hôi  th i  ti t  khô­  nóng  th t  th ị ứ ả ặ ố ố c  th i  b     th i  b c  lên  n ng  n c,  n ặ ườ ộ đ ng, sinh sôi ru i nh ng, làm cho ng i  ố ộ dân r t khó s ng, có h  vì mùi hôi th i và  ả c nh  ô  nhi m  này  đành  b   nhà  đi  n i  khác.

• Ảnh minh họa  ( dancukiengiang. gov.vn)

ườ

ư

II. Các v n đ  môi tr

ng đ c tr ng

Ngoài ra còn có ô nhi m khác:

1. Ô nhi m t

canh tác lúa

ủ ả

2. Ô nhi m t

nuôi tr ng th y s n

3. Ô nhi m t

ể  phát tri n du l ch

́

4. Ô nhi m t

ầ  lă ng đong tr m tích bi n.

ế

5. Ô nhi m t

nuôi chim y n

̣

ề ấ ườ ư ặ II. Các v n đ  môi tr ng đ c tr ng

: Bi n pháp

ướ

ế ế

ủ ả ắ

ụ ả ỉ

ả ấ + Tr c tình tr ng ÔNMT do các công ty ch  bi n th y s n, nhà máy s n xu t xi  ả ưở ị măng, khai thác khoáng s n gây ra trên đ a bàn ch m kh c ph c,  nh h ng b t  ờ ố ợ ế ứ i đ n s c kh e và đ i s ng nhân dân, các ngành ch c năng t nh Kiên Giang đã  l ử ế ti n hành ki m tra và x  lý.

ố ề

Kiên  Giang  cũng  đã  thanh  tra, ầ

ơ ả

ự ụ

ỷ ồ ưở

ị ệ ỏ

ườ

ế

ườ ỷ ồ

ờ ứ ắ

ơ

ị ơ ờ

ị ư ỏ

ế

ữ ả ụ ụ

ườ

ở  ki m tra  13  đ n v  khai  +  Các  ngành  ch c  năng  ạ ề ạ ổ   đ ng v  vi ph m b o v  môi  thác đá khu v c x  ph t t ng s  ti n g n 2,6 t ế ứ ả ễ ườ ng tiêu c c đ n s c kh e, đ i  ng, khói b i gây ô nhi m không khí,  nh h tr ư ỏ ố ng  giao  thông  trong  khu  v c,  m c  i  dân,  làm  h   h ng  các  tuy n  đ s ng  ng ộ ơ ạ ấ ố ớ  đ ng và bu c các đ n v  này kh c  ph t cao nh t đ i v i m t đ n v  h n 1,5 t ấ ạ ữ ụ ph c nh ng hành vi vi ph m trong th i gian 60 ngày và nâng c p, s a ch a hoàn  ườ ng giao thông b  h  h ng trong năm 2015. Ngoài ra, C nh sát  thành các tuy n đ ệ ể ườ ng còn ki m tra, x  ph t các doanh nghi p khai thác đá hàng ch c v  vi  Môi tr ả ạ ph m b o v  môi tr

ng.

đ ng cho vi c x  lý rác th i

ị ạ ươ

ử ng xanh ­ s ch ­  đ p; tranh th  ngu n v n c a Trung

ườ ử

ướ

ả ở  các khu đô th , t o  ố ồ ng  c

ủ ọ ng nghiêm tr ng là x  lý n

ẹ ễ ệ

ươ

ỉ + Năm 2014, t nh đã chi 81 t ả c nh quan môi tr ỷ ồ thêm 30 t ệ ả ệ th i B nh vi n Kiên L

ỷ ồ ạ ơ ở ườ  đ ng x  lý các c  s  ô nhi m môi tr ố ệ ng, B nh vi n Phú Qu c và bãi rác Phú Qu c.

ộ ố ự

ườ

III.M t s  d  án môi tr

ỉ ng  t nh

ướ

ế ớ

ng  ng  Ngày  N c  th   gi

ể ưở ỉ ườ

ổ ứ ướ

ơ ướ

ở ộ ứ ượ i dân ý th c đ ệ ế ử ụ

ọ ự

Đ   h i  năm  2014,  S   Tài  nguyên  và  Môi  ở Ngày  06/3/2015  S   Tài  nguyên  và  ườ ng t nh Kiên Giang đã t tr  ch c tuyên truy n cho c ng đ ng hi u rõ h n  ng  Kiên  Giang  ban  hành  Môi  tr ườ ủ ề ể v  vai trò c a tài nguyên n c tài nguyên n c, đ  ng c  ề ố Công  văn  s   113/STNMT­TNN  v   ạ ể ế ả ệ là tài s n vô cùng quý giá đ  k  ho ch s  d ng ti t ki m, hi u qu  ngay  ưở ộ ạ ứ ệ ổ ng    ch c  các  ho t  đ ng  h vi c  t ự ưở ế ệ hôm nay đó là đ ng l c tăng tr ng xanh cho chúng ta và th  h  sau này.  ế ớ ướ ứ i  năm  2015.  ng  Ngày  N c  th   gi ọ ế ớ ố i ch n ngày  Các qu c gia trên th  gi ạ ộ ổ ứ  ch c các ho t đ ng  22/3 hàng năm t ằ ỷ ệ k   ni m  nh m  kêu  g i  s   quan  tâm  ế ớ ề ầ ủ i  v  t m quan tr ng  c a toàn th  gi ướ ủ c a tài nguyên n

c.

ộ ố ự ấ

ỉ ng  t nh ả

ườ ề

ế

III.M t s  d  án môi tr ự ậ • T p  hu n  nâng  cao  năng  l c  v   qu n  lý  t ng  ợ h p  tài  nguyên  và  BVMT  vùng  ven  bi n,  đ o  ệ ả cho cán b  c p c  s  huy n Kiên H i ợ ở

ượ

ệ ạ

ộ ườ

ể ự

i H i tr ả ả ả ả

ợ ộ ấ

ơ ở

ố Th c hi n k  ho ch s  09/KH­STNMT ngày 05/5/2014  ộ ấ ơ ở ệ ổ ả ề ủ c a  S   TNMT  Kiên  Giang  v   qu n  lý  t ng  h p  tài  ể ỉ nguyên  và  BVMT  vùng  ven  bi n  t nh  Kiên  Giang  giai  ế ỉ ạ c  UBND  t nh  phê  duy t  t i  quy t  đo n  2014­2020  đ ố ị s   1249/QĐ­UBND  ngày  11/6/2014,  ngày  đ nh  ệ ạ 05/12/2014 t ng UBND huy n Kiên H i, Chi  ổ ứ ớ ậ ụ  ch c l p t p hu n nâng cao  c c Bi n và H i đ o đã t ề ổ năng  l c  v   qu n  lý  t ng  h p  tài  nguyên  và  BVMT  ể vùng  ven bi n,  đ o cho  cán b  c p c  s   huy n  Kiên  H i.ả

ề ộ

ả ổ

ườ

ạ ồ ợ

ề ề

ề ấ ậ   V   n i  dung  t p  hu n,  t p  trung  vào  các  chuyên  đ :  ả ệ ệ công  tác  qu n  lý,  b o  v   ch   quy n  bi n,  đ o  Vi t  ợ ạ ế ế ợ ề Nam;  Ti m  năng,  l i  th ;  k   ho ch  qu n  lý  t ng  h p  ủ ệ tài  nguyên  và  b o  v   môi  tr ng  vùng  ven  bi n  c a  ả ỉ t nh giai đo n 2014 – 2020; các quy đ nh khai thác, b o  ệ i  th y  s n  trên  bi n;  các  v n  đ   v   môi  v   ngu n  l ị ườ tr

ả ỉ ng trên đ a bàn t nh và tri n khai

ể ả

ộ ố ự

ườ

III.M t s  d  án môi tr

ỉ ng  t nh

ướ ạ c s ch và d  án ch ưở • H ng l

ơ

ơ

ấ ứ

ệ ứ

ế ơ

ể ạ

ự ng  trình  n

ệ ồ

ạ ị

ố ứ ượ

ề ế

ợ ủ ể c  tri n  khai  t ổ ế

ế

ng trình n ớ ệ ng  ng phó v i BĐKH

ươ ợ ừ ự i t ườ ứ v  sinh môi tr ứ ự ự M c  đích  d   án:  nâng  cao  năng  l c  thích  ng  v i  ứ ổ ự ố ả BĐKH;  trong  khuôn  kh   d   án  "C i  thi n  s c  ch ng  ể ệ ch u  v i  BĐKH  vùng  bi n  Đông  Nam  Á  (Vi t  Nam  ­  ệ ạ i  xã  Bình  S n,  huy n  Hòn  Campuchia  ­  Thailand)  t ổ ố ế ồ   (T   Đ t,  do  T   ch c  B o  t n  Thiên  nhiên  Qu c  t ự ệ ch c IUCN) tài tr ; UBND xã Bình S n th c hi n. D   ậ ị án "C i thi n s c ch ng ch u v i bi n đ i khí h u vùng  bi n Đông Nam Á",  ch n xã Bình S n, huy n Hòn Đ t  ủ ỉ thí đi m c a t nh Kiên Giang; (d  án có 03 ti u d  án);  ệ ươ ể ướ c  s ch  và  v   trong  đó  ti u  d   án  "Ch ớ ứ ằ ườ ự ng nh m nâng cao năng l c thích  ng v i  sinh môi tr ơ ọ ấ ệ ậ ạ ế bi n đ i khí h u t i xã Bình S n, huy n Hòn Đ t" (g i  ệ ướ ươ ự ắ c  s ch  và  v   sinh  môi  ng  trình  n t  là  d   án  Ch t ườ ớ ổ ng); v i t ng kinh phí trên 900 tri u đ ng, trong đó  tr ổ ứ i  T  ch c IUCN tài tr  trên 500 tri u đ ng, ph n còn l ố là  v n  đ i  ng  c a  nhân  dân  và  chính  quy n  đ a  ươ ừ ng;  đ ph   tháng  01/2014  đ n  nay  ươ ng trình đã k t thúc, t ng k t cu i tháng 11/2014. ch

ộ ố ự

ườ

III.M t s  d  án môi tr

ỉ ng  t nh.

• Ch

ươ ể ừ ệ ả ỉ ng trình b o v  và phát tri n r ng t nh

Kiên Giang ở ệ

ổ ố

Theo  S   Nông  nghi p  ể và  Phát  tri n  nông  thôn  ỉ t nh  Kiên  Giang,  năm  ầ ư   2012,  t ng  v n  đ u  t ủ c a  Chính  ph   cho  ệ ả ươ ng trình b o v  và  Ch ỉ ừ ể tri n  t nh  r ng  phát  t  ỉ là  15  Kiên  Giang  ự ệ ỉ đ ng. T nh đã th c hi n  ừ ệ khoán  b o  v   r ng  7.400 ha, chăm sóc r ng ừ

ồ ồ tr ng  598,5  ha;  tr ng

cây  phân  tán  750.798

ượ ế cây,  v t  7,25%  k

ho chạ

ộ ố ự

ườ

III.M t s  d  án môi tr

ỉ ng  t nh.

ử ụ

i pháp chi n l

ả ỉ

ế ượ c khai thác, s  d ng tài  ử ụ ể ườ ng bi n, đ o t nh Kiên Giang ườ ệ

ả ả

ể ấ

ệ ợ ườ

ể ng bi n, h i

ạ ự

ộ ề

ấ ả ả

ậ ề M t  làộ ,  tuyên  truy n,  nâng  cao  nh n  6 gi ề ề ứ ề ể th c v  bi n, v  khai thác, s  d ng b n  nguyên , môi tr ữ v ng  tài  nguyên  và  b o  v   môi  tr ng  ể bi n, h i đ o:  ế Hai là, hoàn thi n và v n hành th  ch   qu n  lý  t ng  h p  và  th ng  nh t  tài  nguyên và môi tr ử Ba  là,  chú  tr ng  đào t o, huy  đ ng, s   ụ d ng  ngu n  nhân  l c  cho  đi u  tra,  ợ ề ể nghiên  c u  v   bi n,  qu n  lý  t ng  h p  ườ ng  và th ng nh t tài nguyên và môi tr bi n, h i đ o:...

ườ

III.M t s  d  án môi tr

ng

ộ ố ự ỉ t nh.

ố ồ ạ tăng c

ố ả

ườ ơ ả ể

ườ ẩ

ng bi n, h i đ o. ứ ề

ơ ả ệ ả

ườ

ạ ệ ử ụ ng bi n, h i đ o:  ợ ể ẩ

ệ ả ả  v  qu n lý  ể ng  bi n,  h i

B n là, ng và đa d ng hóa ngu n v n  ả ề cho đi u tra c  b n, qu n lý tài nguyên và b o  ả ả ệ v  môi tr ọ ứ Năm là, đ y m nh nghiên c u khoa h c,  ng  ụ d ng công ngh  cao trong đi u tra c  b n,  khai thác, s  d ng tài nguyên, b o v  môi  ả ả tr ố ế ề ạ Sáu là, đ y m nh h p tác qu c t ườ ả tài  nguyên  và  b o  v   môi  tr đ o.ả

ộ ố ự

ỉ ng  t nh

III.M t s  d  án môi tr ậ

ườ ặ

ả ệ ờ ể

ế ủ

ừ ICMP/CCCEP Kiên Giang: Tr ng r ng ng p m n b o v  b  bi n  ườ ể ắ ớ g n v i phát tri n sinh k  c a ng i dân

Dự án thực hiện hỗ trợ sinh kế cho người dân bằng việc tiến hành  tổng hợp các biện pháp như cải thiện chất lượng các khu vực rừng  Tràm  bị  thoái  hoá  ở  Kiên  Giang;  sử  dụng  hiệu  quả  đất  trống,  đất  hoang  hoá  trong  phục  hồi  rừng  nhằm  duy  trì  và  nâng  cao  độ  che  phủ rừng kết hợp với việc phối hợp với các đơn vị hữu quan tổ chức  lớp  tập  huấn  cho  các  đơn  vị  cấp  huyện,  xã  trong  vùng  dự  án  về  phương pháp xây dựng và triển khai các mô hình sinh kế ven biển  nhằm cải thiện thu nhập cho người dân. Hướng dẫn người dân nuôi  trồng thuỷ sản, lựa chọn cây trồng và vật nuôi phù hợp sinh thái ven  biển; chuyển đổi nghề, tận dụng các sản phẩm từ rừng và dưới tán  rừng,  khai  thác  thuỷ  sản  bền  vững  trong  Khu  Dự  trữ  sinh  quyển  Kiên Giang. Bên cạnh đó, nâng cao năng lực và nhận thức cho cộng  đồng,  hướng  dẫn  triển  khai  du  lịch  sinh  thái  theo  thời  vụ  đảm  bảo  tính bền vững thu nhập cho người dân. Dự án đã hỗ trợ 22,000 con  cá trẻm giống và 600 trái dừa dứa giống.

ộ ố ự

ế ị

ướ

ế

ỉ ườ ng  t nh III.M t s  d  án môi tr ủ ướ ủ   Quy t  đ nh  s   137/2008/QĐ­TTG  c a  Th   t ng  Chính  ề ệ ệ ể ả ổ ủ ệ ph   :  V   vi c  phê  duy t  “Đ   án  t ng  th   b o  v   môi  ế ả ườ ng  đ o  Phú  Qu c  đ n  năm  2010  và  đ nh  h ng  đ n  tr năm 2020”.

ế

ượ ợ

ể ả

ướ ồ

ủ ộ

ả ắ 1. Đ c ti n hành trên nguyên t c phát tri n b n v ng, qu n lý  ớ ế ợ ổ c  v i  t ng  h p  và  liên  ngành,  k t  h p  gi a  qu n  lý  nhà  n nâng cao ý th c, trách nhi m và s  tham gia c a c ng đ ng.

ườ

ệ ả ượ ồ

ề ạ

ế

ả ng c a  2. N i dung, nhi m v  và các yêu c u b o v  môi tr ẽ c  l ng  ghép  ch t  ch ,  hài  hòa  vào  các  quy  Đ   án  ph i  đ ế ự ạ ho ch, k  ho ch, d  án phát tri n kinh t

ộ ủ  ­ xã h i c a Đ o.

ế

ớ ệ ứ

ụ ọ

ả ượ c  ti n  hành,  th c  hi n  3.  Công  tác  BVMT  trên  Đ o  ph i  đ ừ ắ ườ ng xuyên, lâu dài, d a trên nguyên t c phòng ng a là chính,  th ế ợ k t  h p  v i  ki m  soát  ô  nhi m,  kh c  ph c  suy  thoái  và  coi  ọ tr ng  vi c  ng  d ng  các  thành  t u  khoa  h c,  công  ngh   tiên  ế ti n vào BVMT.

ỉ ng  t nh

III.M t s  d  án môi tr

ạ ộ

ể ả ị

ư

ụ ấ ạ ặ

ấ ả

ườ ấ ị

ả ủ ụ

ả ạ ề ậ

ộ ố ự ườ ế ế ấ ự 4. H n ch   đ n m c th p nh t s  xâm h i  ạ ộ ế ủ c a các ho t đ ng phát tri n kinh t  ­ xã h i  ườ ả ự ế đ n  môi  tr   nhiên  c a  Đ o;  không  ng  t ả ấ ượ ừ ệ làm  suy  gi m  di n  tích  r ng,  ch t  l ng  ấ ượ ấ ượ ướ ng  c,  ch t  l ng  không  khí,  ch t  l n ờ ể ướ c bi n ven b . Phát tri n s n xu t công,  n ệ nông,  lâm,  ng   nghi p  và  d ch  v   trên  Đ o  ả ề ả ph i  b o  đ m  là  n n  s n  xu t  s ch,  thân  ệ ớ thi n  v i  môi  tr ng,  không  ho c  ít  gây  ô  ễ nhi m.  T t  c   ch t  th i  c a  quá  trình  s n  ấ xu t,  kinh  doanh,  d ch  v   và  sinh  ho t  đ u  ả ượ ử c x  lý đ t quy chu n k  thu t môi  ph i đ

ườ

ướ

ườ

tr

ng qu c gia tr

c khi th i ra môi tr

ng

xung quanh.

ườ

5.  Xã  h i  hóa  công  tác  b o  v   môi  tr

ng

ồ ự

c a  huy n  Đ o,  phát  huy  t

i  đa  ngu n  l c

c a  các  c p,  các  ngành,  các  t

ch c  qu n

chúng,  đoàn  th ,  doanh  nghi p,  c ng  đ ng

ư

ườ

ế ợ

dân  c ,  ng

i  dân  và  toàn  xã  h i;  k t  h p

ộ ự

ườ

gi a  phát  huy  n i  l c  v i  tăng  c

ng  h p

ố ế

tác qu c t

.

III.Một số dự án môi trường tỉnh

ộ ố ự

ư Ngoài ra còn m t s  d  án nh :

ườ

ng ki m tra x  lý các “đi m đen” v  ô nhi m

+  KG tăng c môi tr

ngườ

ề ề ả i  pháp  b n  v ng  kh c  ph c  ô  nhi m  làng  ngh   +  KG  tìm  gi ề ở ấ ả  Hòa Đi n s n xu t vôi

ả ồ ỏ

+ D  án b o t n c  bàng

KG

ế

ườ

+ K  ho ch b o v  môi tr

ng 2012

ả ồ

ươ

ng (Kiên

+  Đ  xu t thành l p Khu B o t n núi đá vôi Kiên L Giang)

ả ồ

ự ữ

ể +  D   án  “B o  t n  và  phát  tri n  khu  d   tr   sinh  quy n  Kiên  Giang”

ế

ế

ị IV. K t Lu n và ki n ngh

ậ ợ ơ ả

ờ ế ủ

ổ ộ ự ậ

ậ ợ

i c  b n mà các t nh  c nh : ít thiên tai, không rét, không có bão đ  b  tr c  i cho nhi u lo i cây tr ng và v t

ư ng d i dào, nên r t thu n l

ệ ượ t l

ưở

ệ t c a Kiên Giang có nh ng thu n l       ­  Đi u  ki n khí h u th i ti ượ  vùng ĐBSCL không có đ khác  ồ ế ti p,  ánh sáng và nhi nuôi sinh tr

ng.

ả ả ạ

ờ ể ề

nhiên thu n l

ệ ự ạ

ư

ế

ế ợ i  th   kinh  t ệ ả

ấ ậ ệ

ề ể

ự ị

­ Kiên Giang có đ a hình đa d ng, b  bi n dài, nhi u sông núi và h i đ o, ngu n tài  ậ ợ ề i đã t o cho t nh nhi u  nguyên thiên nhiên phong phú, v  trí và đi u ki n t ệ ế ế ti m  năng  và  l     nông­lâm  nghi p,  kinh  t   phong  phú,  đa  d ng  nh :  kinh  t ủ ả ế ế bi n, công nghi p s n xu t v t li u xây d ng, công nghi p ch  bi n nông­th y s n và du  ể ị l ch; nhi u danh lam th ng c nh và di tích l ch s , văn hóa tiêu bi u.

ườ

ủ ả ụ ả

ế ế ắ

ả ng b t l

ưở ế

ờ ố ẫ

ư

ư

ấ ng do các công ty ch  bi n th y s n, nhà máy s n xu t        ­ Tình tr ng ô nhi m môi tr ấ ợ ế xi măng, khai thác khoáng s n gây ra trên đ a bàn ch m kh c ph c,  nh h i đ n  ể ứ ứ s c kh e và đ i s ng nhân dân, các ngành ch c năng t nh Kiên Giang đã ti n hành ki m tra  và x  lý nh ng v n ch a kh c ph c tri

ệ ể t đ

ớ ỉ

ư ự

ạ ầ ố i t nh c n phát tri n đ o Phú Qu c nh  d ng quy ho ch, h  t ng  ả i pháp   l n đ n Phú Qu c làm ăn lâu dài, hi u qu , có gi

ầ ầ ư ớ t đ  thu hút các nhà đ u t ế ổ

ậ ố ể ợ

ế ậ

­ Trong th i gian t th t t ứ phù h p trong  ng phó v i bi

đ i khí h u.

ế

ế

ạ ệ ệ

ụ ấ ệ

ườ

ủ ộ ứ ổ   ch c  và  cá  nhân  trong  vi c  b o  v   môi  tr

ị ậ IV. K t Lu n và ki n ngh ậ ề       ­ Đ y m nh công tác tuyên truy n, giáo d c, nâng cao nh n th c, ý th c  ể ư và trách nhi m c a c ng đ ng dân c , các c p chính quy n, đoàn th , các  doanh  nghi p,  t ng  huy n  Đ o.ả

ườ

ộ ị

ấ ờ

ề ả

ị ệ

ườ

ơ ở ng công tác thanh tra, ki m tra đ nh k  và đ t xu t các c  s         ­ Tăng c ệ ả ạ ộ ụ ả s n xu t, kinh doanh, d ch v  ho t đ ng trên huy n Đ o, k p th i phát hi n  ủ ạ các vi ph m v  b o v  môi tr ng và x  lý nghiêm theo đúng quy đ nh c a  pháp lu t.ậ

ườ

ng huy n Đ o,ban hành các c  ch , chính sách đ  ng

ủ ườ ng  s   tham  gia  c a  ng ơ ế ả ả

ườ

ườ

ạ ộ ườ

ư ộ

ng vào sinh ho t th ạ

ủ ự ủ ổ ườ ng đ  huy đ ng t ả

ả ệ

ệ ả i  dân  vào  công  tác  b o  v   môi              ­  Tăng  c ườ ủ ượ ườ c ch   i dân đ tr ệ ả ư ộ ộ ng, đ a n i dung b o v   đ ng tham gia vào các ho t đ ng b o v  môi tr ạ ng xuyên c a các khu dân c , c ng đ ng dân  môi tr ẩ ộ ẽ ư  ch c xã h i này. Đ y  c  và phát huy m nh m  vai trò tích c c c a các t ồ ố ạ i đa các ngu n  m nh xã h i hóa công tác b o v  môi tr ề ụ ủ ệ ệ ự ủ l c c a xã h i nh m th c hi n có hi u qu  các n i dung, nhi m v  c a Đ   án.

Ơ

Cám  n Th y Và Các B n Đã L ng Nghe