intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Mạng thông tin quang

Chia sẻ: Lê Bảo Ngân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

173
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình mạng thông tin quang mở đầu bằng phần giới thiệu về khái niệm , nguyên lý truyền âm thanh và văn tự mạng thông tin quang. Phần tiếp theo trình bày về kiến trúc mạng quang, phần cuối bài giảng đề cập đến mạng cáp quang. Bài thuyết trình sẽ cung cấp những kiến thức hữu ích cho người đọc quan tâm và muốn tìm hiểu về thông tin quang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Mạng thông tin quang

  1. LOGO BÀI THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI GVHD: Nguyễn Hồng Minh Nhóm 9: Nguyễn Văn Phòng Nguyễn Minh Bão Lê Phúc Tưởng Trần Quang Tưởng Nguyễn Sỹ Hào Trần Văn Thiện Phạm Nhật Tuyên
  2. I Giới thiệu mạng thông tin quang. II Kiến trúc mạng quang. III Mạng cáp quang.
  3. I Giới thiệu mạng thông tin quang.
  4. Mạng thông tin quang  Sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu trên đường truyền. - Dùng cáp quang để dẫn ánh sáng.  Ưu điểm: - Băng thông rộng. - Truyền được xa với độ suy hao thấp.  Nhược điểm: - Xử lý phức tạp vì chưa có bộ nhớ quang học - Giá thành cao
  5. Hệ thống truyền dẫn thông tin quang
  6. II Kiến trúc mạng quang.
  7. Kiến trúc mạng dùng cáp quang  Optical Circuit Switching  Mạng SONET/SDH  Mạng ATM  Mạng WDM Optical Packet Switching  Đơn vị dữ liệu là các gói tin.  Optical Bust Switching  Đơn vị dữ liệu là các bust.
  8. Khái niệm  Chuyển mạch là một quá trình thực hiện đầu nối và chuyển thông tin cho người sử dụng thông qua hạ tầng viễn thông (Định tuyến thông tin và chuyển tiếp thông tin)  Hệ thống chuyển mạch quang là một hệ thống chuyển mạch cho phép các tín hiệu bên trong các sợi cáp quang hay các mạch quang tích hợp được chuyển mạch có lựa chọn từ một mạch này tới một mạch khác.  Tuỳ thuộc vào kỹ thuật chuyển mạch mà các thông tin được trao đổi dưới dạng thời gian thực (chuyển mạch kênh) hoặc dưới dạng ghép kênh thống kê (chuyển mạch gói)…..
  9. Chuyển mạch kênh quang  Kênh: đường đi từ nguồn đến đích.  Dữ liệu được truyền trên một kênh cố định.  Đảm bảo băng thông không đổi cho mỗi kết nối.  Băng thông tổng của các kết nối
  10. Mạng SONET/SDH SONET (Synchronous Optical Network). SDH (Synchronous Digital Hierarchy).  Sử dụng cáp quang trên các kết nối.  Hoạt động theo cơ chế chuyển mạch kênh.  Dùng công nghệ TDM cho phép cung cấp các kênh truyền dẫn có băng thông cố định và độ tin cậy cao.  Sử dụng cơ chế dồn kênh đồng bộ tại các nút.  Chuẩn SONET/SDH được phát triển kết hợp với một số topo và phương pháp dự phòng riêng.  Khả năng khôi phục sau lỗi nhanh < 60ms.  Tốc độ truyền dẫn lên tới vài Gbps.
  11. SONET/SDH
  12. Mạng ATM (Asynchronous Transfer Mode)  Truyền các đơn vị dữ liệu tế bào  Có size là 53 bytes(trong đó 5 bytes là header và 48 bytes là payload)  Không đồng bộ.  Tốc độ của ATM là 155 Mbps,và 622 Mbps ,và có thể sẽ đạt tới tốc độ 1Gbps  Có thể dùng hạ tầng là mạng SONET/SDH để kết nối các node ATM với nhau trên giao diện UNI  Các tế bào ATM được đóng vào trong các frame SONET/SDH
  13. Mạng WDM  Wavelength routed network –  Một bước sóng là đơn vị băng thông nhỏ nhất –  Chuyển mạch bước sóng  Wavelength continuity –  Ràng buộc sự liên tục về bước sóng dọc theo mỗi kết nối.  Wavelength conversion –  Chuyển đổi bước sóng để giải phóng ràng buộc tại một số điểm
  14. Mô hình mạng WDM
  15. Đặc điểm kiến trúc mạng WDM  Sử dụng lại bước sóng. Nhiều lightpath có thể sử dụng cùng bước sóng.  Chuyển đổi bước sóng. Cải thiện hiệu quả sử dụng các bước sóng trong mạng.  Tính trong suốt. các lightpath có thể mang dữ liệu với các tốc độ bit, định dạng khác nhau.  Tính chuyển mạch kênh. các lightpath có thể được thiết lập/kết thúc theo yêu cầu.  Khả năng dự phòng.
  16. Chuyển mạch gói quang (OPS- Optical Packet Switching).  Dữ liệu được chia thành các gói.  Các gói được chuyển mạch theo địa chỉ đích.  Dồn kênh các gói trên cùng một link.  Băng thông tổng của các kết nối >= băng thông mỗi link.
  17. Mạng quang chuyển mạch gói quang  Dữ liệu được chia thành các gói nhỏ  Mỗi gói được định tuyến độc lập tại các nút  Không thực tế –  Tốc độ xử lý gói tại các nút phải rất nhanh –  Cần chuyển đổi OEO để xử lý phần điều khiển tại các nút → hiệu quả thấp khi packet rất nhỏ so với burst.
  18. Chuyển mạch burst (OBS - Optical Burst Switching).  Tách biệt giữa kênh điều khiển và kênh dữ liệu.  Sự dành riêng một chiều: những tài nguyên được cấp phát sử dụng sự dành riêng một chiều.  Độ dài của burst thay đổi được tuỳ theo yêu cầu.  Không cần bộ đệm quang.  Các burst đi xuyên qua các nút trung gian mà không có bất kỳ sự trễ nào.
  19. Mạng quang chuyển mạch burst.  Kỹ thuật cho phép chuyển mạch với đơn vị nhỏ hơn một bước sóng.  Kỹ thuật dung hòa giữa OPS và các kỹ thuật chuyển mạch kênh quang.  Một tập các gói được kết hợp tại biên mạng tạo thành burst  Mỗi burst có phần điều khiển và phần dữ liệu.
  20. Mạng quang chuyển mạch burst.  Phần điều khiển được truyền trên 1 kênh quang riêng và được xử lý trong miền điện tại mỗi router OBS.  Phần dữ liệu được truyền trên một kênh quang khác luôn ở trong miền quang từ đầu đến cuối.  OBS sử dụng băng thông hiệu quả hơn các công nghệ chuyển mạch kênh quang.  OBS đòi hỏi chuyển mạch tốc độ cao hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0