Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Quỳnh Anh Sinh viên thực hiện: Đoàn Quốc Huy (0513078)

Nguyễn Thanh Hoàng (0513075)

Hiệu ứng quang học phi tuyến

Nguyên lý chồng chất:

LỊCH SỬ QUANG HỌC

Tất cả các môi trƣờng quang

học đều là tuyến tính.

Tại I lớn, môi trƣờng thể hiện tính chất phi tuyến.

 n, α ¢ I

 n, α Є I

 Nguyên lý chồng chất 

 Nguyên lý chồng chất 

n: chiết suất môi trƣờng α: hệ số hấp thu

 λ = const

 λ ≠ const

 λ1 ←0→ λ2: ánh sáng không thể điều khiển ánh sáng.

 λ1↔ λ2: ánh sáng điều khiển ánh sáng. …

I: cƣờng độ á.sáng λ: bƣớc sóng á.sáng

1960

QUANG TUYẾN TÍNH

QUANG PHI TUYẾN

TÍNH TUYẾN TÍNH

TÍNH PHI TUYẾN

Tính chất của môi trƣờng thông qua việc ánh sáng lan truyền hơn là tính chất của ánh sáng

Không gian tự do

Ánh sáng

Ánh sáng

Môi trƣờng

Trƣờng tác động

Môi trƣờng

Trƣờng quang học khác

Chất điện môi khi chƣa có trƣờng ngoài tác động

-q

q

Độ phân cực môi trƣờng

QUANG TUYẾN TÍNH E nhỏ, ai (i >2) ≈ 0  P tuyến tính với E

Moment dipole

- +

Chất điện môi khi có trƣờng ngoài tác động

Độ phân cực môi trƣờng

QUANG PHI TUYẾN E lớn, ai (1 ≤ i ≤3) có giá trị đáng kể, ai (i > 3) ≈ 0

: Đạo hàm cấp i của P theo E E = 0

χ: độ tự cảm; 2d, 4χ(3): các hệ số phi tuyến bậc 2, 3

ε0: hằng số điện môi của không gian tự do

Thay:

Phƣơng trình sóng phi tuyến

PHƢƠNG TRÌNH SÓNG

Phƣơng trình Maxwell trong môi trƣờng điện môi đồng nhất

Ánh sáng

THAY

Số hạng E’ đóng vai trò nhƣ một nguồn phát bức xạ trong một môi trƣờng tuyến tính chiết suất n. PNL = fpt(E) và E’ = fpt(E)  là phƣơng trình đạo hàm riêng phi tuyến theo E

Gần đúng Born (the Born approximation)

Lý thuyết sóng cặp (A couple wave theory)

2 cách giải gần đúng

Phƣơng trình sóng trong môi trƣờng phi tuyến

Lý thuyết tán xạ của Quang phi tuyến: Gần đúng Born

Trƣờng quang học Eo

Môi trƣờng phi tuyến

Eo → Môi trƣờng phi tuyến → E’(Eo) → E1 E1 → Môi trƣờng phi tuyến → E’(E1) → E2 … En → Môi trƣờng phi tuyến → E’(En) → En+1

Trƣờng phát xạ E1

Trƣờng tới bị tán xạ bởi môi trƣờng

Quá trình tán xạ

Ánh sáng tán xạ đƣợc xác định từ ánh sáng tới thông qua 2 bƣớc:

Nguồn phát xạ E’(Eo)

Trƣờng phát xạ/tán xạ E1 xác định từ nguồn phát xạ bằng cách tổng hợp các sóng cầu phát ra từ các nguồn điểm khác nhau.

Trƣờng tới Eo đƣợc dùng để xác định độ phân cực phi tuyến PNL  Xác định nguồn phát xạ E’.

Hiệu ứng quang phi tuyến bậc 2

Khảo sát các tính chất quang của môi trƣờng phi tuyến và bỏ qua các số hạng phi tuyến lớn hơn bậc 2.

Sự phát sóng hài bậc 2

Môi trƣờng phi tuyến

Biểu thức điện trƣờng:

E(ω): biên độ phức

Điện trƣờng điều hòa tần số góc ω Liên hệ giữa tần số góc và bƣớc sóng

Độ phân cực phi tuyến:

P

Trong đó:

E(t)

Độ phân cực phi tuyến PNL(t) tạo bởi 2 thành phẩn: Sóng hài bậc 2 tần số 2ω và thành phần cố định (dc)

E t t t dc PNL(t) Sóng hài bậc 2

t

Thành phần tần số 2ω

Nguồn phát E’(t)

Gọi I là cƣờng độ của trƣờng sóng tới:

Biên độ phức

Cƣờng độ sóng hài bậc 2 phát ra:

: trở kháng của môi trƣờng

: trở kháng của không gian tự do

Trong đó:

Hiệu suất phát sóng hài bậc 2 ~

A: diện tích tiết diện nhận sóng

Sóng tới có công suất lớn nhất và tập trung vào một điểm nhỏ nhất trong môi trƣờng phi tuyến.

P max A min

Laser Nd3+YAG 1.06μm (IR)

Laser Ruby 694nm (đỏ)

780nm (IR) ω

530nm (lục)

ω

ω

2ω 347nm (UV)

Tinh thể KDP

2ω Sợi quang silica pha tạp Ge-&P-

2ω 390nm (tím)

P: công suất tới

Sự điều biến quang (Optical Rectification)

Thành phần PNL(0) tƣơng ứng với độ phân cực cố định (không thay đổi theo thời gian)

Điện thế DC

Phát sinh điện thế DC

Tụ điện

Sự điều biến quang

Thí dụ: Một trƣờng quang học dạng xung có công suất vài MW sản sinh ra một điện thế vài trăm μV.

Một phần năng lƣợng quang tới môi trƣờng phi tuyến chuyển sang năng lƣợng điện DC

Môi trƣờng phi tuyến