TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
SÁT HẠCH VÀ KHẢO THÍ TRỰC TUYẾN
ACC ONLINE
GVHD: TS. Phạm Trần Vũ
Lớp: MIS 2012
Nhóm: 13
Mai Thế Duyệt
91232010 Trần Huy Hoàng
12321061
Phạm Lê Hoàng Thông
11320981
Nguyễn Huỳnh Thanh Trúc 12321078
Nguyễn Hoàng Yến
12321083
Y sa
91232009
1
Nội dung
• Phần 1: Giới thiệu tổng quan
– Tập đoàn FPT
– Mô hình sát hạch & khảo sát trực tuyến
• Phần 2: Phân tích yêu cầu nghiệp vụ
• Phần 3: Đánh giá kết quả đạt được
– Ưu điểm
– Nhược điểm
2
– Yêu cầu chức năng
– Quy trình nghiệp vụ
– Triển khai hệ thống
Tập đoàn FPT
Năm thành lập: 1988
Loại hình công ty: Đại chúng (Niêm yết trên sàn HoSE vào
tháng 12/2006)
Nhân sự: Gần 13,000 người
Ngành nghề kinh doanh:
Công nghệ thông tin & viễn thông:
Phát triển phần mềm ứng dụng - Tích hợp hệ thống – Dịch vụ
CNTT
Xuất khẩu phần mềm
Viễn thông & Nội dung số
Phân phối sản phẩm CNTT
Sản xuất các sản phẩm công nghệ
Đào tạo
Đầu tư: Ngân hàng – Tài chính, Chứng khoán, Bất động sản,
Quản lý quỹ
Tòa nhà FPT Cầu Giấy
3
Tập đoàn FPT
Doanh thu- Nhân sự
3,2%
26%
21,02%
9%
12%
10,6%
-1,7%
21%
20,516
26,000
13,894
16,806
18,742
10,163
12,300
12,696
9,344
9,189
2007
2008
2009
2010
2011
2007
2008
2009
2010
2011
Tăng trưởng doanh thu (Đơn vị: Tỷ đồng)
Tăng trưởng nhân sự (Đơn vị: Người)
4
Tập đoàn FPT
Cơ cấu tổ chức
Công ty Hệ thống Thông tin FPT
Đại hội đồng
cổ đông
Công ty Viễn thông FPT
Ban
Tổng
giám
đốc
Hội
đồng
quản
trị
Công ty Phần mềm FPT
Công ty Giáo dục FPT
Ban kiểm soát
Công ty Thương mại FPT
Công ty Dịch vụ tin học FPT
Công ty Đầu tư FPT
Công ty Bán lẻ Kỹ thuật số FPT
Công ty Dịch vụ trực tuyến FPT
Tập đoàn FPT
Mạng lưới
USA
Australasia
Europe
Japan
Malaysia
Singapore - Asia Pacific
Cambodia
Nigeria
... Và các chi nhánh, văn phòng
đại diện tại hơn 40 tỉnh thành trên
toàn quốc
6
Ý nghĩa của việc đào tạo, đánh giá
nhân viên với FPT
• Nhân viên được đào tạo tốt sẽ phát triển về năng lực và năng
suất trong tương lai đồng thời khả năng tự giải quyết khó khăn
của họ được nâng cao.
• Thái độ lao động của NV được cải thiện bởi họ được giao
nhiều trách nhiệm hơn vả cảm thấy vai trò của mình trong tổ
• Nhà quản lý được đào tạo, thực tập thêm kỹ năng quản lý
chức được đánh giá cao hơn.
• Đánh giá, kiểm tra trình độ nhân viên nhằm bố trí công việc và
mức lương phù hợp với trình độ
Mô hình đào tạo nhân viên
truyền thống
• Được tổ chức theo mô hình tập trung dẫn đến nhiều
tốn kém trong việc đào tạo vì số lượng nhân viên lớn
(~13000 người)
• Hình thức kiểm tra, đánh giá sát hạch nhân viên dựa
trên các kỳ thi theo kiểu truyền thống dẫn đến công tác
tổ chức thi tốn rất nhiều công sức, thời gian, nhân lực
cũng như tiền của.
• Các lớp đào tạo và kỳ thi đều có nhân viên không thể
tham gia vì phải đi công tác
• Không thể kiểm soát được chất lượng đào tạo, đánh
giá, sát hạch của các đơn vị cấp cơ sở.
Phần 1: Giới thiệu tổng quan
Lý do phát triển mô hình trực tuyến
.pdf hay các clip), học viên có thể đọc học, trao đổi và làm bài thi
Tạo ra không gian có thể lưu giữ tài liệu đào tạo (file .doc, .pp,
9
online tại đây
Lý do phát triển mô hình
đào tạo trực tuyến
• Tiết kiệm thời gian cho nhân viên và chi phí cho công ty
• Tạo điều kiện thuận tiện trong việc học và làm bài thi của nhân
viên (thao tác làm bài, địa điểm, thời gian…)
• Giảm thiểu công sức thủ công của cán bộ nhân sự cho việc tổ chức
một kỳ thi: soạn đề, chấm thi, làm báo cáo tổng kết điểm sau mỗi
đợt thi.
• Quản lý có hệ thống tài liệu đào tạo và ngân hàng đề thi.
• Quản lý được việc học của CBNV, giúp NV ý thức cao việc tự
học, học ở mọi lúc mọi nơi.
• Tạo quyền chủ động tối đa ở mức cho phép cho các đơn vị thành
viên FPT để đáp ứng nhanh nhất có thể nhu cầu đào tạo của họ
• FPT có thuận lợi là đơn vị đi đầu trong việc phát triển và ứng dụng
CNTT vào thực tế
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến
11
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến
• Module tạo lớp học
– Tạo lớp học: Trên cơ sở nhu cầu của đơn vị, super admin sẽ
thiết lập danh sách lớp học (tên lớp, môn học, thời gian bắt
đầu, thời gian kết thúc lớp học,…) cùng các thông tin về tài
liệu và bài giảng có liên quan.
• Thông tin bài giảng: gồm bài giảng của các hình thức:
• Thông tin tài liệu: được chọn theo tên đơn vị.
12
không thi, từng phần, toàn phần.
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến
• Module tạo lớp học (tt)
– Thống kê lớp học: hiển thị, cập nhật và cho phép tìm kiếm
lớp học theo đơn vị, lĩnh vực, trạng thái lớp, ngày tháng;
cho phép xem thông tin chi tiết về lớp học cùng danh sách
tài liệu, danh sách bài giảng; cho phép thêm, cập nhật danh
13
sách thí sinh dự thi.
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến
• Module tạo lớp học (tt)
– Tạo bài giảng: tạo danh mục bài giảng theo đơn vị, theo
môn học, theo hình thức bài giảng.
• 6 hình thức bài giảng:
14
– Video cast
– Video demo cast
– Video interview
– Audio cast
– Audio demo cast
– Audio interview
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến
• Module tạo lớp học
– Thống kê bài giảng: hiển thị danh mục bài giảng theo đơn
vị, môn học, tên bài giảng, …
– Báo cáo tình hình tham gia lớp học: hiển thị danh sách học
viên tham gia lớp học theo đơn vị, tên lớp, …
vị, lĩnh vực, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc lớp học.
15
– Báo cáo lớp học: hiển thị danh sách các lớp học theo đơn
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến
• Module tài liệu đào tạo
– Tạo tài liệu: tạo tài liệu theo đơn vị, theo môn học, cho
phép upload tài liệu, hình ảnh đính kèm.
xóa danh sách tài liệu theo đơn vị, môn học, trạng thái, …
– Thống kê tài liệu: hiển thị và cho phép tìm kiếm, cập nhật,
– Chia sẻ tài liệu: cho phép chia sẻ tài liệu các môn học của
đơn vị.
– Môn học: hiển thị và cho phép tìm kiếm, cập nhật, xóa
16
danh sách môn học theo đơn vị, lĩnh vực, …
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Yêu cầu chức năng – Phần thi trực tuyến
• Module quản lý thành viên
– Bao gồm những chức năng quản lý thành viên cơ bản như
tạo thành viên, đăng nhập, thay đổi thông tin tài khoản, cấp
17
hoặc đổi lại mật khẩu.
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Yêu cầu chức năng – Phần thi trực tuyến
• Module thi
– Chứa tài liệu hướng dẫn cách làm bài thi và quy chế thi.
– Thi tự do: gồm danh sách đề thi, chi tiết đề thi tự do, làm
bài thi mở
– Thi có tổ chức: gồm danh sách đề thi, chi tiết đề và trang
làm bài. Phần thi có tổ chức chỉ dành cho những thí sinh
được chỉ định cụ thể, thí sinh sẽ nhận được thư mời thi
thông qua email nội bộ.
18
– Xem kết quả thi: thí sinh có thể tra lại kết quả của toàn bộ
các đợt thi đã tham gia, xem chi tiết từng câu hỏi và đáp án.
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Yêu cầu chức năng – Phần thi trực tuyến
• Module quản trị
– Phân cấp và phân quyền quản trị theo từng cấp. Tùy theo
từng cấp quản trị được phân quyền mà người quản trị có
hoặc sửa thông tin các đợt thi cũng như là xem báo cáo chi
thể thao tác với ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề thi, tạo
19
tiết về câu hỏi, đề thi, đợt thi, kết quả thi,…
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Quy trình nghiệp vụ - Học trực tuyến
20
ĐỐI
VỚI
HỌC
VIÊN
21
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Quy trình nghiệp vụ - Học trực tuyến
ĐỐI
VỚI
QUẢN
TRỊ
22
SƠ
ĐỒ
QUY
TRÌNH
THI
TRỰC
TUYẾN
23
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Triển khai hệ thống – Cấu hình hệ thống
Database server
Webserver:
- Windows Server 2003
- Windows Server 2003
- SQL Server 2008 SP 2
-
IIS 6.0
- RAM: 2GB
- RAM: 2GB
- Ổ cứng: 500GB
- Ổ cứng: 500GB
24
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Triển khai hệ thống – Nhân lực chuyên môn
• Nhân sự được chia làm hai nhóm chính:
– nhóm kỹ thuật: nhân viên thuộc bộ phận CNTT, triển khai
về kỹ thuật như hệ thống máy chủ, hạ tầng mạng, cài đặt hệ
thống, hỗ trợ khi hệ thống gặp sự số.
– nhóm nghiệp vụ: cán bộ tác nghiệp hàng ngày, đưa các yêu
vị triển khai, kiểm thử tính đúng đắn của thao tác…
25
cầu nghiệp vụ, cùng xây dựng quy trình nghiệp vụ với đơn
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Triển khai hệ thống – Khó khăn
• Số lượng người đăng nhập vào hệ thống đạt 5.264 người hệ
thống của ACC bị mắc lỗi kỹ thuật.
• Nguyên nhân:
– Mỗi lần chọn 1 câu trả lời thì hệ thống sẽ tự động lưu đáp
án nhiều request gửi đến server cùng lúc, bên cạnh đó
26
cấu hình server không đủ mạnh dẫn đến hệ thống bị sập.
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Triển khai hệ thống – Khắc phục
• Đổi lại quy trình lưu bài thi: các thí sinh sau khi click
chọn đáp án sẽ tiến hành nhấn nút lưu để hệ thống lưu
đáp án vào cơ sở dữ liệu giảm tải được số lượng
request đến server, đồng thời vẫn có thể lưu được kết
quả của thí sinh khi xảy ra sự cố bất ngờ, chẳng hạn
như cúp điện.
• Xây dựng 1 Database server và 1 Webserver mới
hoàn toàn, chạy độc lập không giống như Server cũ.
(Server cũ đặt rất nhiều website cùng chạy một lúc).
27
Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ
Triển khai hệ thống – Yêu cầu về nguồn lực
28
Phần 3: Đánh giá kết quả đạt được
Ưu điểm
cầu đề ra, phục vụ tốt cho nhu cầu tổ chức thi cử của tập đoàn
• Chương trình vận hành tốt, đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu
cũng như nhu cầu học, tìm kiếm tài liệu đào tạo của nhân viên.
• Giảm thiểu được đáng kể chi phí các kỳ thi.
• Không còn hình thức thi tập trung nhân viên dự thi được
linh động hơn về thời gian thi, có thể tiến hành làm thi vào bất
29
kỳ thời gian nào thích hợp và thuận lợi đối với bản thân.
Phần 3: Đánh giá kết quả đạt được
Nhược điểm
dùng truy cập sử dụng đồng thời.
• Với server hiện tại, chương trình chạy ổn định với 3000 người
• Khi số lượng người truy cập vượt quá con số 3500, sẽ bắt đầu
xuất hiện tình trạng timeout, server không xử lý kịp các tác vụ
đồng thời. Vì vậy, hệ thống sẽ được nâng cấp tốt hơn trong
tương lai để có thể phục vụ cho hơn 13000 nhân viên của FPT
30
một cách tốt nhất.
Kết thúc