Bản thảo tiêu chuẩn PAD cho giai đđoạn lấy ý kiến rộng rãi lần thứ nhất - 23 tháng 4 m 2009
BN THO TIÊU CHUN ĐỐI THOI NI TRA/BASA CHO
LN LY Ý KIẾN RỘNG RÃI TH NHẤT
Nội dung
1. Giới thiệu .......................................................................................................
2. Hiểu biết về sự hình thành tiêu chuẩn, chấp nhận và chứng nhận................
3. Mục tiêu, cơ sở và phạm vi của tiêu chuẩn...................................................
3.1 Mục tiêu của tiêu chuẩn............................................................................
3.2 Cơ sở ca tiêu chuẩn..............................................................................
3.3 Phạm vi của tiêu chuẩn ............................................................................
4. Tiến trình xây dựng tiêu chuẩn ......................................................................
5. Nội dung của tiêu chuẩn ................................................................................
Chủ đề 1: Tuân thủ pháp luật.........................................................................
Chủ đề 2: Sử dụng đất và nước.....................................................................
Chủ đề 3: Ô nhiễm và quản lý nước thải........................................................
Chủ đề 4: Di truyền ........................................................................................
Chủ đề 5: Quản lý thức ăn nuôi......................................................................
Chủ đề 6: Quản lý sức khỏe, thuốc thú y và hóa chất....................................
Chủ đề 7: Trách nhiệm xã hội và mâu thuẫn người sử dụng ........................
6. Các khái niệm và công thc...........................................................................
7. Chiến lược để phản hồi các ý kiến nhận được v tiêu chuẩn........................
8. Danh sách thành viên Nhóm Thúc đẩy Tiến trình..........................................
9. Danh sách các thành viên Nhóm Hỗ trợ K thuật..........................................
1. Giới thiệu
Nuôi trồng thủy sản là mt ngành ngh sản xuất thực phẩm tăng trưởng
nhanh nhất trên thế giới. Sản lượng thủy sản toàn thế giới từ nuôi trồng đang
tăng một cách chắc chắn và xu hướng này vẫn được hoch định để tiếp tục.
Nuôi trồng thủy sản cung cấp mt lượng đang kể ngày càng tăng vcá và
các nguồn thc phẩm thủy sản khác phc vụ tiêu dùng của con người và là
mt nguồn đạm chính. Ngành công nghiệp nuôi cũng tạo ra hàng triệu công
ăn việc làm trong và ngoài trại nuôi. Với phương pháp quản lý thích hợp, nuôi
trồng có thể đạt được tính bền vững về môi trường và hội, đạt được tốc độ
tăng trưởng ngày càng tăng đáp ứng nhu cầu vthực phẩm thủy sản và góp
phần vào an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế bền
vững.
Như bao hoạt động tăng trưởng nhanh khác, tốc độ tăng trưởng vsản lượng
nuôi đã làm nảy sinh nhiều vấn đề tác động tiêu cực đến môi trường và xã
hội có liên quan đến vic nuôi, ví dụ như ô nhim nước, phát tán bệnh và bt
công trong sử dụng lao động tại trại nuôi . Và cũng như bất cứ ngành o,
mt số nơi xử lý các vấn đề này rất tốt, mt số nơi thì không làm một s
nơi chlàm lấy lệ. Một thách thức quan trọng mà chúng ta phải đối mặt
trong khi tiến hành và nhân rộng những ứng dụng có tác dụng tích cực vào
việc giải quyết các vần đề trên, thì đồng thời vẫn tiếp tục loại trừ hoặc giảm
những tác động tiêu cực.
Bản thảo tiêu chuẩn PAD cho giai đđoạn lấy ý kiến rộng rãi lần thứ nhất - 23 tháng 4 m 2009
Mt gii pháp cho thách thc này là xây dng mt h thng bao gm các tiêu
chun v sn xut nuôi trng thy sn có trách nhim, và mt tiến trình cp
chng nhn cho các nhà sn xuất đạt đưc các tiêu chun. Tiêu chuẩn khi đã
được thông qua có th xem như mt s cam đoan của người nuôi, người
sn xuất, người bán vi người mua thy sn rng các sn phm thy sn
được nuôi trng không có những c động bt li cho s bn vng ca môi
trường và xã hi. Ngược li , người mua th ng h cho s bn vng môi
trường xã hi bng cách ch chn mua các sn phẩm được chng nhn sn
xut theo đúng nhng tiêu chun này.
Ngoài ra, Hệ thống tiêu chun và cấp chứng nhận còn thể hiện giá tr khác là
tạo niềm tin cho người tiêu dùng rằng sự tuân thủ theo yêu cầu của quốc gia
và quốc tế đã được thực hiện bằng cách cung cấp thêm bằng chứng và tài
liệu v sự tuân thủ này.
Thông qua tiến trình đa bên được gi là Đối thoi Nuôi Cá tra/basa (PAD),
tiêu chun có khả năng đo lường, da vào thành qu đạt được cho ngành
nuôi cá tra/basa đã được xây dng. Tiêu chuẩn này khi được thông qua s
giúp gim thiu các c động xu về môi trường và xã hi có liên quan đến
vic nuôi tra/basa. Bn thảo đầu tiên ca tiêu chuẩn được trình bày trong
tài liu này được da vào tính khoa hc và đưc xây dng da trên sự đồng
thun giữa hơn 250 thành viên liên quan, những người đã tham gia vào tiến
trình PAD t khi khi xướng vào tháng 9 năm 2007. PAD được điều phi bi
t chc quc tế bo v thiên nhiên (WWF).
Phản hồi nhận được trong giai đoạn 60 ngày lấy ý kiến s được các Nhóm H
Trợ Kỹ thuật (TWG), cũng như Nhóm Thúc đy Tiến trình (PFG) của PAD sử
dụng để chỉnh sửa tiêu chun. Bản sửa đổi s được đưa ra lấy ý kiến rộng rãi
giai đoạn 60 ngày lần thứ 2. Một lần nữa, các ý kiến đóng góp nhận được sẽ
được nhóm TWG và PFG sử dụng để chỉnh sửa tiêu chuẩn, bản này sau đó
sẽ được trình bày trước toàn thcác thành viên PAD để lấy quyết định cuối
cùng.
2. Hiểu biết v s hình thành tiêu chuẩn, chấp nhận và chứng
nhận
Chứng nhận là bằng chứng cho sự tuân thủ với một bộ các tiêu chun da
trên kết quả đạt được. Hệ thống chứng nhận bao gồm các tiến trình, các h
thống, các thủ tục và các hoạt động có liên quan đến 3 chức năng: 1) sự hình
thành tiêu chuẩn, 2) schấp nhận và 3) schứng nhận (ví dụ bằng chứng
của sự tuân thủ ng được biết đến như “đánh giá sự tuân theo”). Chứng
nhận cũng thể bao gồm dán nhãn hiệu của các công ty, các phương thức,
các hoạt động hay các sản phẩm mà chúng tuân theo c tiêu chuẩn.
Để chứng nhận nuôi được xem là tin cy, nó phải nhất quán với các thủ tục
nghiêm ngặt vxây dựng tiêu chuẩn, chấp nhận và chứng nhận. Hệ thống
chứng nhận phải được thành lp và to được niềm tin cho các nhà sn xuất
và các nhà quản lý có liên quan đến hoạt động nuôi, cũng như sự tin tưởng
của các bên liên quan khác bao gồm c người tiêu dùng, nhà nước và các t
chc xã hội.
Bản thảo tiêu chuẩn PAD cho giai đđoạn lấy ý kiến rộng rãi lần thứ nhất - 23 tháng 4 m 2009
Vthành lập tiêu chuẩn, nó là tiến trình của việc xây dựng các tiêu chuẩn
được yêu cu, điều quan trng là tiến trình không phải được chi phối bởi mt
hayi nhóm liên quan. Điều cốt lõi là hệ thống chứng nhận nuôi là s
phối hợp đầy đủ của nhiều bên liên quan trong một tiến trình bao quát và
minh bạch. Cần chú ý đến các nhu cầu các điều kiện ca người sản xuất
quy mô nhvà các cộng đồng của họ là một vấn đề đặc biệt quan trọng. Nếu
tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu thì chúng phải bao gồm các bên liên quan t
khắp nơi trên thế giới.
Chun mc ca Thc nh Tt nhất để Xây dng các Tiêu chun Xã hi
Môi trường” được y dng bi Liên minh Quc tế v công nhn và dán nhãn
Môi trường và hi (ISEAL) cung cấp tiêu chí mà theo đó s hình thành tiêu
chun phải tuân theo. WWF được chp nhn như mt thành viên ca ISEAL
vì trên thc tế thì tiêu chí của ISEAL là cơ s cho tiến trình được PAD và by
đối thoi khác s dụng dưới sự điều phi của WWF. Để biết thêm thông tin v
tiêu chí ISEAL, truy cập trang tin điện t
http://www.isealalliance.org/index.cfm?fuseaction=Page.ViewPage&PageID=1
046.
Vchấp nhận, đây là tiến trình phê duyệt cho các đơn vị nhằm chứng minh
sự tuân thủ với các tiêu chuẩn, điều quan trọng là nó không có tranh chấp về
lợi ích giữa bên điều phối tiến trình hình thành tiêu chuẩn, bên quản lý các
tiêu chuẩn, bên tin cậy để làm bên thba chng nhận, hay bên thba nắm
chứng nhận. Sự phân biệt rõ ràng giữa các bộ phận này được yêu cu nhằm
bảo đảm tính đc lập và đáng tin cậy.
Vchứng nhận, đây là tiến trình chứng minh sự tuân thủ với các tiêu chuẩn,
điều quan trọng là không có tranh chấp giữa bên thực hiện chức năng chứng
nhận (ví dụ: bên cấp chứng nhận) và các trại nuôi xin cấp chứng nhận, các
bên thc hiện thành lập tiêu chuẩn, và bên qun lý tiêu chuẩn hay bên ch
định cấp chứng nhận. Vì lý do này, bên thba chứng nhận là tiến trình hoàn
thiện nhất, đáng tin nhất và có a trnhất. Thông qua tiến trình này, một đơn
vi chứng nhận đc lập và đáng tin cậy spn tích tiến trình sản xuất, và báo
cáo v sự tuân th.
3. Mục tiêu, Cơ s và phm vi của tiêu chuẩn
3.1 Mục tiêu của tiêu chuẩn
Mục tiêu của tiêu chuẩn PAD là cung cấp các biện pháp đcải thiện theo
cách có thể đo lường được tnh quvề xã hội và môi trường của sự phát
triển và vận hành nuôi cá tra/basa.
3.2 sở của tiêu chuẩn
Cơ sở của tiêu chuẩn theo sự đồng thuận tại của họp PAD lần 1 được dựa
vào các điểm sau đây:
Bản thảo tiêu chuẩn PAD cho giai đđoạn lấy ý kiến rộng rãi lần thứ nhất - 23 tháng 4 m 2009
Cá tra/basa đang ngày càng phổ biến đối với những người tiêu dùng.
Trong khi trước đây chúng chỉ được tiêu dùng trong nước thì bây gi
chúng đã xuất khẩu đến hơn 100 thị trường trên thế giới.
Nuôi cá tra/basa đang đạt mức tăng trưởng cực độ, với sản lượng tăng
hơn 60 lần trong thấp kỷ qua.
Các bên tham gia trong đối thoại PAD mong muốn giữ gìn tính bền
vững của nuôi cá tra/basa và an toàn người sử dụng, vì thế phải ổn
định chất lượng và năng suất.
Cần phải thc hiện ngăn ngừa hơn là phản ứng lại với các vấn đề.
Bộ tiêu chuẩn được mong đợi đa thành phần liên quan, dựa trên s
đồng thuận, dựa trên đo lường và minh bạch.
3.3 Phạm vi của tiêu chun
3.3.1 Các lĩnh vực trong nuôi cá tra/basa mà tiêu chuẩn sẽ áp dụng
PAD xây dựng tiêu chí, chỉ báo và tu chuẩn nhằm giải quyết các vấn đề tiêu
cc về xã hội môi trường có liên quan đến nuôi cá tra/basa.
Tiêu chí là các lĩnh vc nhằm tập trung vào giải quyết các vấn đề. Chỉ báo là
cái để đo lường nhằm xác định mức độ của vấn đề. Tiêu chuẩn là những giá
tr và/hoặc mức độ biểu hiện mà chúng phi đạt được nhằm xác định liệu các
tác động có được giảm thiểu hay không.
3.3.2 Các hợp phn hoạt đng nuôi cá tra/basa mà tiêu chuẩn này
áp dụng
Nuôi cá tra/bsa và chuỗi giá trị của nó nhìn chung bao gm các hợp phần
hoạt động sau đây:
Chuỗi cung cấp đầu vào (như nước, con giống, thức ăn và hóa chất)
Hệ thống sản xuất (như ao, đăng và lồng và các thiết bị và dụng cụ
khác dùng trong sản xuất)
Chế biến
Chuỗi giám sát (như từ sản xuất, qua chế biến, xuất khẩu, nhấp khẩu,
phân phối và bán l)
Các tu chuẩn này được thiết kế để giải quyết các tác động quan trọng nhất
của nuôi cá tra/basa, phần lớn là t hệ thống sản xuất các đầu vào trc
tiếp cho sản xuất (như thức ăn, con giống và nước).
Các tu chuẩn này áp dng cho các hệ thống sản xuất hin tại được sử dụng
cho nuôi cá tra/basa như ao, đăng và bè.
Bản thảo tiêu chuẩn PAD cho giai đđoạn lấy ý kiến rộng rãi lần thứ nhất - 23 tháng 4 m 2009
3.3.3 Chui các hoạt động trong nuôi mà tiêu chun y áp dụng
Tiêu chuẩn PAD áp dụng cho quy hoạch, phát triển và vận hành các h
thống nuôi tra/basa, những điều này tác động ngược trở lại cho các đầu
vào, sản xuất, chế biến và chuỗi điều hành các bộ phận. Quy hoạch bao gồm
vị trí đặt trại nuôi, kế hoạch sử dụng nước, đánh giá môi trường, xã hội và các
tác động tích lũy, v.v.. Phát triển bao gồm xây dựng, thay đổi môi trường
sống, quyền tiếp cận của người sử dụng, v.v… Vận hành bao gồm mật độ
thả, xả chất thải, điều kiện lao động, sử dụng hóa chất và thuốc thú y, các
thành phần và sử dụng thc ăn, v.v…
3.3.4 Phạm vi loài và vị trí đa lý mà tiêu chuẩn này áp dụng
Tiêu chuẩn PAD áp dụng trong sản xuất hai loài cá da trơn: Pangasianodon
hypophthalmus1 và Pangasius bocourti2.
Tiêu chuẩn PAD áp dụng toàn cầu cho toàn bộ các địa điểm và quy mô của
các hệ thống sản xuất cá tra/basa. Mặc dù phần lớn sản lượng cá tra/basa là
ở Việt Nam, các hoạt động nuôi cá tra/basa cũng đang phát triển mnh ở các
nước khác như Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, và Thái Lan.
3.3.5 Đơn vị chứng nhận mà tiêu chuẩn này áp dụng
Đơn v chứng nhận nói đến quy mô vn hành nuôi cụ thể để được đánh giá
và được giám sát cho việc tuân thủ với tiêu chun. Quy mô sản xuất có thể
khác biệt đáng k và cần xem xét cẩn thận khi xác định đơn vị nào sẽ tìm
kiếm sự đánh giá về sự tuân thủ. Do trọng tâm của tiêu chuẩn là trong quá
trình sản xuất và các đầu vào trực tiếp của quá trình sản xuất, cho nên đơn v
chứng nhận sẽ tiêu biểu bao gồm hnuôi đơn lẻ hoặc trại sản xuất khác.
Đơn v chứng nhận có thcũng bao hàm một nhóm các hộ nuôi màđược
xem xét chung như một đơn vị nuôi, đặc biệt trong trường hợp các trại nuôi
quy mô nhnuôi cùng một loài hoc có mô hình quản lý tương tự nhau. Lấy
ví dụ, hcó thể ở cạnh nhau, chia xẻ chung nguồn lợi hoặc sở hạ tầng
(như nước, hệ thống xả thải), chia cùng một đơn vị cảnh quan (như lưu vc),
và/hoặc có hệ thống sản xuất giống nhau. Các trại nuôi cũng sẽ có các tác
động tích lũy, mà chúng sẽ thường trở thành vấn đề môi trường chính. Vic
xác định đơn vị chứng nhận đòi hỏi mt phạm vi không gian thích hợp và mức
độ của các ảnh hưởng tích lũy tiềmng là được xem xét. Cơ quan chứng
nhận sẽ xác định cuối cùng đơn vị chứng nhận và các thủ tục cho kiểm duyệt.
4. Tiến trình xây dựng tiêu chuẩn
Bn tho tiêu chuẩn cho nuôi cá tra/basa đang đưc xây dng thông qua các
tho lun minh bạch, theo hướng đng thun vi mt nhóm lớn và đa thành
phần các bên liên quan (như c nhà sn xuất, người mua, các t chc phi
1 Tên thường gọiViệt Nam: tra
2 Tên thường gọi ở Việt Nam: basa