Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 9: 1147-1154
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(9): 1147-1154
www.vnua.edu.vn
1147
SINH TRƯỞNG VÀ T L SNG CA ỐC BƯƠU ĐNG (
Pila polita
)
NUÔI THÂM CANH TRONG B CÁC MẬT ĐỘ KHÁC NHAU
Ngô Th Thu Tho*, Phan Nguyễn Thùy Trang, Lê Văn Bình
Trường Thy sản, Đi hc Cần T
*Tác giả liên hệ: thuthao@ctu.edu.vn
Ngày nhận bài: 08.07.2024 Ngày chấp nhận đăng: 15.09.2024
TÓM TT
Nghiên cứu được thc hin nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng ca các mật độ nuôi khác nhau lên sinh trưởng
t l sng ca c bươu đồng (Pila polita). c nuôi các mật độ: 250, 500 750 con/m2 mi nghim thc 3
ln lp li. Khối lượng chiều cao ban đầu ca c ging 0,08g 6,77mm. Sau 90 ngày, t l sng ca ốc đều
> 80% khác biệt không có ý nghĩa giữa các nghim thc (P >0,05). Trung bình khối lượng c đạt cao nht mt
độ 250 con/m2 (8,62g) cao hơn rệt (P <0,05) khối lượng c nuôi mật độ 500 con/m2 (4,99g) 750 con/m2
(4,68g). Sinh khi ca ốc đạt kết qu cao nht nghim thc 750 con/m2 (2,95 kg/m2), tuy nhiên t l phân hóa v
khối lượng rt cao nghim thc này (37,8%) và s th đạt kích c nh chiếm t l ln. Kết qu nghiên cu cho
thy mật độ nuôi t 250 đến 750 con/m2 không ảnh hưởng đến t l sng ca ốc bươu đồng sau 90 ngày nuôi, tuy
nhiên mt đ nuôi càng cao thì tốc độ sinh trưởng ca c càng chm và t l ốc đạt kích c thương phẩm s gim đi.
T khóa: Ốc bươu đồng, Pila polita, mt độ, sinh trưởng, t l sng.
Growth Performance and Survival Rate of Black Apple Snail (Pila polita)
in Intensive Tank Culture at Different Stocking Densities
ABSTRACT
This study was carried out to evaluate the effect of different stocking densities on growth and survival rate of the
black apple snail (Pila polita) in intensive tank culture. Each treatment had 3 replicates and with densities of 250, 500,
750 ind./m2. The initial weight and height of the seed snails were 0.08g and 6.77mm, respectively. After 90 days, the
survival rate of snails (> 80%) was not significantly different among treatments (P >0.05). Snail weight reached the
highest value at the density of 250 ind./m2 (8.62g), which was significantly different (P <0.05) compared to the density
of 500 ind./m2 (4.99g) and 750 ind./m2 (4.68g). Snail biomass achieved the highest result at the density of 750 ind./m2
(2.95 kg/m2). However, the weight differentiation rate was very high in this treatment (37.8%), and the snails with
small sizes accounted for a large proportion. Research results show that the stocking density from 250 to 750 ind./m2
did not affect the survival rate of black apple snails after 90 days of culture; however, the higher the stocking density,
the slower the snail's growth rate and the lower percentage of snails reaching commercial size.
Keywords: Black apple snail, Pila polita, growth, stocking density, survival.
1. ĐT VN ĐỀ
Ốc bươu đồng là loài c bân đða phân b
các thy vc c ngt, ch yếu ao
ơng vườn vùng Đồng bìng sông Cu Long
(N Thð Thu Thâo & Træn Ngc Chinh, 2016;
Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo, 2019;
2020). Loài c y hin nay đưc nuôi vi các
hình khác nhau như trong ao đçt, trong
ơng vườn, b xi mëng b t bät (Lê n
Bình & Ngô Thð Thu Thâo, 2019). Hin nay đã
nhiu nghiên cu v ương ging nuôi
thương phèm loài ốc này (Lê Vën Bình & Ngô
Thð Thu Thâo, 2013; 2017; 2021; Ngô Thð Thu
Thâo & Vën Bình, 2015; Nguyn Thð Bình
& cs., 2012), tuy nhn nghn cu v mêt đ
nuôi thích hp trong nuôi c tm canh ca
đưc thc hin.
Sinh trưởng và t l sng ca ốc bươu đồng (Pila polita) nuôi thâm canh trong b các mt đ khác nhau
1148
Tëng mêt độ nuôi mt trong nhng bin
pháp k thuêt để tên dng ti đa hiệu quâ ca
h thng nuôi nhìm mục đích là tëng nëng suçt
đối tượng nuôi. Mêt độ nuôi tëng cao quá mức
s dén đến hän chế v không gian sng, cänh
tranh thức ën nên khâ nëng làm giâm sinh
trưởng của đối tượng nuôi (Jess & Marks, 1995;
Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo, 2017a). Mt
khác, khi mêt độ nuôi tëng lên s tëng sự tương
tác gia các cá th trong quæn th. mêt đ cao
các th s gặp khó khën trong vic di chuyn
tìm kiếm thức ën dén đến gia tëng sự phân
hóa v kích c, làm cho nhng cá th nh bð kìm
hãm s tëng trưởng bi nhng th lớn hơn
(Jess & Marks, 1995; Tanaka & cs., 1999;
Karunaratne & cs., 2003; Aufderheide & cs.,
2006). Mêt độ nuôi mt trong nhng yếu t
k thuêt cæn quan tâm nhìm đät đưc kết quâ
cao hơn về nëng suçt và hiu quâ kinh tế.
Trong khoâng cho phép v mêt độ, nếu th
duy trì các yếu t môi trường phù hp, giâm
thiu áp lc cänh tranh vén duy trì s tëng
trưởng, t l sống đät được nëng suçt cao
điu cæn được quan tâm. Nghiên cứu này được
thc hin nhìm đánh giá ânhng ca mêt độ
khác nhau, xác đðnh mêt độ nuôi ốc bươu đồng
khi nuôi thâm canh trong b.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu
Ngun ging t nghim: Trng ốc bươu đng
(Pila polita) đưc thu mua và vên chuyn v Träi
thc nghiệm Động vêt Thân mềm, Trường Thy
sân, Đäi hc Cæn Thơ. Trứng đưc çp n thành c
giống ương đến 4 tuæn tuổi, sau đó lựa chn
các con giống khá đồng đều v kích c s dng
cho thí nghim. Ốc được dùng b trí thí nghim
khi lưng trung nh 0,08 g/con.
Nguồn nưc thí nghiệm: Nước ngọt đưc lçy
t c máy chứa và đ líng trong 5-7 ngày sau
đó cçp vào b nuôi.
2.2. B trí thí nghim
Ốc bươu đồng đưc nuôi trong b làm bìng
composite hình ch nhêt kích thước
0,70 × 0,65 × 0,70m, mức c duy trì 0,50m
gín sc khí liên tc 24 gi trong ngày. Thí
nghim gm 3 nghim thc vi mêt độ c nuôi
khác nhau læn lượt 250; 500 750 con/m2,
mi mêt độ nuôi được lp läi 3 læn. Mêt độ nuôi
này được tham khâo t kết quâ nghiên cu ca
Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo (2017a),
trong đó ốc bươu đồng được nuôi trong giai i
đặt trong ao vi mêt độ cao nhçt là 200 con/m2.
2.3. Chăm sóc qun lý
Thức ën s dng trong nghiên cu thc
ën viên däng ni cha 30% đäm (Lê Vën Bình
& Ngô Thð Thu Thâo, 2017b). ng thức ën
cho ốc ën ng ngày duy trì mc 3% trng
ng thån và được thay đi sau mi 10 ngày
theo khối lượng c nuôi. Mi ngày ốc được cho
ën 2 n vào c 7h sáng (40% lưng thức ën
trong ngày) và 17h chiều (60% ng thc ën
trong ngày) và b sung thêm rau diếp tháng
đæu tiên vi mc 5% khi lượng c trong b
nuôi ( Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo,
2017c). Thi gian thc hin thí nghim được
tiến hành trong 90 ngày, các b nuôi đưc đðnh
k t cn ng ngày và b sung thêm lượng
c hao ht.
2.3. Các ch tiêu theo dõi
Nhiệt độ c trong b nuôi được đo ng
nhit kế vào lúc 7h 14h hìng ngày, hàm
ợng đäm ammonia (TAN), NO2-, độ kim
pH được xác đðnh 10 ngày/læn bìng b test
SERA (Sân xuçt täi CHLB Đc).
Méu thu 20 con c trong mi b đưc cân
khối lượng đo chiều cao tng con sau mi 30
ngày nuôi đ xác đðnh tốc độ tëng trưởng theo
các công thức sau đåy:
Tëng trưởng khi lưng tương đối:
SGRW (%/ngày) =
Ln(W2) Ln(W1)
× 100
t
Tëng trưởng khi lưng tuyệt đối:
DWG (g/ngày) =
W2 W1
t
Tëng trưởng chiu cao tương đối:
Ngô Th Thu Tho, Phan Nguyễn Thùy Trang, Lê Văn Bình
1149
SGRH (%/ngày) =
Ln(H2) Ln(H1)
× 100
t
Tốc độ tëng trưởng chiu cao tuyt đối:
DHG (mm/ngày) =
Trong đó: W1, H1: khối ng chiu
cao ca c täi thời điểm b trí thí nghim;
W2, H2: Khi lượng chiu cao täi thời điểm
thu méu; t: thi gian nuôi (ngày).
S c còn sng trong mi b được đếm sau
mi 30 ngày nuôi t l sống được xác đðnh
theo công thc:
SR (%) = (N2 × 100)/N1
Trong đó: N1 s th thâ ban đæu thí
nghim; N2 là s cá th täi thời điểm thu méu.
Sinh khi c nuôi (g/m2): Khi lượng c thu
hoäch được cân tng b khi kết thúc thí
nghiệm để tính sinh khi c nuôi.
T l phån hóa sinh trưởng:
CV (%) = 100 × S/X
Trong đó: S: độ lch chuèn; X: khối lượng
hay chiu cao trung bình ca c khi thu hoäch
tng nghim thc.
2.4. X lí s liu
Các s liu thu thêp đưc s dng phæn
mềm Excel 2016 để tính các giá trð trung bình
độ lch chuèn. Phân ch ANOVA mt nhân
t trong phæn mềm SPSS 22.0 đưc s dụng để
so sánh thng các giá trð trung bình gia các
nghim thc mc tin cêy P <0,05 bìng phép
th Duncan. Các s liu % được chuyn đi
arsin trước khi thc hin x lý thng kê.
3. KT QUÂ THÂO LUN
3.1. Biến động ca các yếu t môi trường
Thí nghiệm được b trí trong träi thc
nghiệm mái che do đó trung bình nhiệt độ
c trong các b thí nghim vào bui sáng
(26,8C) bui chiu (28,8C) tçt câ các
nghim thc, khác bit không ý nghïa
(P >0,05) và nìm trong phäm vi nhiệt độ thích
hợp cho sinh trưng ca c. Theo Lum & Kenny
(1989) thì nhiệt độ thích hp nhçt cho ốc bươu
đồng t 20-32C, khi nhit d xuống dưới 15C
hay trên 40C thì c s chuyn sang ng đông
hay ng hè.
Giá trð pH trong quá trình thí nghim ít
biến đng nìm trong khoâng thích hp cho
sinh trưởng ca c (7,90-7,97). Nghiên cu ca
Kritsanapuntu & cs. (2006) cho thçy nếu nuôi
ốc hương trong điu kiện i trưng mêt độ cao
giá trð pH giâm dæn theo thi gian nuôi s
ânh hưởng đến khâ nëng tổng hợp canxi đ täo
v và phc v cho quá trình tëng trưởng ca c.
m lưng TAN và NO2 khác biệt có ý nghïa
thng (P <0,05) khi ốc được nuôi c mêt độ
khác nhau (Bâng 1). Hàm lượng TAN xu
ớng tëng vào cui thi gian nuôi mêt độ cao
(500 và 750 con/m2), trong khi mêt đ thçp
(250 con/m2) t hàm lượng TAN biến động mc
thçp hơn. Hàm lượng NO2 trong quá trình thí
nghiệm dao động t 0,78-1,28 mg/l tëng theo
mêt độ c nuôi. Kết quâ nghiên cu ca Ngô Thð
Thu Thâo & Vën Bình (2018) cho ng c
bươu đồng vén duy trì tốc độ sinh trưng bình
thường khi khi hàm lượng NH3 trong
khoâng 0,0-0,01 mg/l NO2 trong khoâng
(0,3-3,0 mg/l). Tuy nhiên vi mêt độ nuôi cao, s
ch t chçt thâi ca cthức ën dư thừa trong
môi trường nước và dưới đáy bể ngày càng nhiu
theo thi gian nuôi có th đã làm ânh hưởng đến
hoät động trao đổi chçt sinh trưởng ca c.
Các nghiên cứu trước đåy cho thçy, nếu hàm
ng NO2- mc cao duy trì liên tc s m
giâm sinh trưởng, giâm quá trình hçp, làm
giâm sức đề kháng dén đến giâm t l sng
của c loài động vêt thy sân (Jensen, 2003;
Alonso & Camargo, 2003; 2009).
Trung bình đ kim trong quá trình thí
nghiệm xu hướng giâm khi mêt đ nuôi c
càng cao, tuy nhiên khác biệt không ý nghïa
(P >0,05) do khoáng được b sung đðnh k vào
b nuôi. N Thð Thu Thâo & Vën Bình
(2018) nhên đðnh ốc bươu đồng th sống đưc
trong môi trường có độ kim giâm xung chî còn
26,0mg CaCO3/l, tuy nhiên nếu độ kim thçp
trong thi gian kéo dài s ânh ởng đến tốc độ
sinh trưởng ca loài c này.
Sinh trưởng và t l sng ca ốc bươu đồng (Pila polita) nuôi thâm canh trong b các mt đ khác nhau
1150
Bng 1. Giá tr trung bình ca các yếu t môi trường
Mật độ nuôi (con/m2)
250
500
750
Nhiệt độ buổi sáng (C)
26,80a ± 1,23
26,81a ± 1,24
26,81a ± 1,24
Nhiệt độ buổi chiều (C)
28,80a ± 1,23
28,83a ± 1,26
28,85a ± 1,29
pH
7,97a ± 0,11
7,95a ± 0,12
7,90a ± 0,20
TAN (mg/l)
0,25a ± 0,22
0,43c ± 0,36
0,42b ± 0,35
NO2 (mg/l)
0,78a ± 0,46
0,98b ± 0,52
1,28c ± 1,00
Độ kiềm (mg CaCO3/l)
69,81a ± 9,79
67,42a ± 8,24
65,34a ± 9,64
Ghi chú: Các giá tr trong cùng mt hàng vi ký hiu ch cái khác nhau thì khác bit
có ý nghĩa thống kê (P <0,05).
Bng 2. Khối lượng trung bình ca c (g/con) các mật độ khác nhau
trong quá trình thí nghim
Ngày
Mật độ nuôi (con/m2)
250
500
750
1
0,08a ± 0,01
0,08a ± 0,01
0,08a ± 0,01
30
2,32c ± 0,24
1,52b ± 0,14
1,15a ± 0,09
60
4,93b ± 0,41
3,34a ± 0,21
2,85a ± 0,26
90
8,62b ± 0,44
4,99a ± 0,36
4,68a ± 0,32
Ghi chú: Các giá tr trong cùng mt hàng ch cái khác nhau thì khác bit ý
nghĩa thống kê (P <0,05). S mẫu được thu định k mi nghim thc là 50 con.
3.2. Tăng trưởng v khối lượng chiu
cao ca ốc bươu đồng
3.2.1. Tăng trưởng v khối lượng
Sau 90 ngày nuôi, khối lượng ốc tëng liên
tục đät cao nhçt mêt độ 250 con/m2 (8,62g)
khác biệt ý nghïa (P <0,05) so với khối lượng
c nuôi mêt độ 500 con/m2 (4,99g)
750 con/m2 (4,68g). Vën Bình & Ngô Thð Thu
Thâo (2012) ghi nhên sau 4 tháng nuôi thì khi
ng ca c (28,8g) mêt độ nuôi 100 con/m2 cao
hơn so với mêt độ nuôi 150 con/m2 (27,1g).
Sau 90 ngày nuôi, tốc độ tëng trưởng tuyt
đối v khối lượng ca c mêt độ 250 con/m2
đät cao nhçt (94,90 mg/ngày), nhanh
hơn (P <0,05) so vi mêt độ 500 con/m2
(54,54 mg/ngày) 750 con/m2 (51,12 mg/ngày).
th thçy, sau cùng thời gian nuôi, tëng
trưởng ca c mêt độ 250 con/m2 cao gæn gçp
đôi so vi các mêt đ nuôi 500 hoc 750 con/m2.
Tốc độ tëng trưởng tương đối v khối lượng
ca ốc cũng khuynh hướng giâm theo s gia
tëng mêt độ t 250 đến 750 con/m2, trong đó đät
cao nhçt 250 con/m2 (5,18 %/ngày), khác bit
ý nghïa (P <0,05) so vi mêt độ 500 con/m2
(4,57 %/ngày) 750 con/m2 (4,52 %/ngày).
Trong 30 ngày đæu, ốc đät tc độ tëng trưởng
khối lượng nhanh nhçt, sau đó chêm läi hæu
hết các mêt độ nuôi. Kết quâ trong nghiên cu
này cho thçy c đät tốc độ tëng trưng v khi
ợng cao hơn so vi kết quâ nghiên cu ca
Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo (2017), trong đó
ốc được nuôi trong giai lưới, sau 120 ngày trung
bình tc độ tëng trưởng tương đi v khối lượng
đät cao nhçt mêt độ 50 con/m2 (4,49 %/ngày).
th do thi gian nuôi khác nhau (90 ngày so
vi 120 ngày), chçt lưng con giống và điều kin
nuôi khác nhau (trong b so với trong giai lưới)
đã dén đến s chênh lch v tốc độ tëng trưởng
ca c.
3.2.2. Tăng trưởng v chiu cao
Kết quâ tëng trưởng chiu cao ca ốc được
trình bày trong bâng 4. Sau 90 ngày nuôi,
Ngô Th Thu Tho, Phan Nguyễn Thùy Trang, Lê Văn Bình
1151
chiu cao ca ốc đät cao nhçt mêt độ
250 con/m2 (33,70mm) khác biệt ý nghïa
(P <0,05) so vi mêt đ 500 con/m2 (27,63mm)
và 750 con/m2 (27,37mm).
Tốc đ tëng trưởng chiu cao tuyt đối
(Bâng 5) ca c nuôi các mêt độ khác nhau
xu hướng giâm dæn theo thi gian nuôi. Sau 90
ngày thí nghim, tốc độ tëng trưng chiu cao
tuyệt đối ca ốc đät cao nhçt mêt độ
250 con/m2 (0,30 mm/ngày) khác bit ý
nghïa (P <0,05) so vi mêt độ 500 con/m2
(0,23 mm/ngày) và 750 con/m2 (0,23 mm/ngày).
Bng 3. Tc đ tăng trưng khối lượng ca c các mật độ nuôi khác nhau
Ngày
Mật độ nuôi (con/m2)
250
500
750
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (mg/ngày)
1-30
74,68c ± 1,13
47,93b ± 4,26
35,59a ± 1,09
31-60
80,76b ± 12,53
54,29a ± 2,45
46,16a ± 0,62
61-90
94,90b ± 14,38
54,54a ± 4,22
51,12a ± 3,12
Tốc độ tăng trưởng tương đối (%/ngày)
1-30
11,18c ± 0,08
9,74b ± 0,34
8,87a ± 0,13
31-60
6,83b ± 0,27
6,18a ± 0,10
5,95a ± 0,06
61-90
5,18b ± 0,18
4,57a ± 0,10
4,52a ± 0,09
Ghi chú: Các giá tr trong ng mt hàng ch cái khác nhau thì khác biệt ý nghĩa thống
kê (P <0,05). S mẫu được thu định k mi nghim thc là 50 con.
Bng 4. Chiu cao c nuôi
các mật độ khác nhau trong quá trình thí nghim (mm)
Ngày
Mật độ nuôi (con/m2)
250
500
750
1
6,75a ± 0,41
6,78a ± 0,35
6,77a ± 0,34
30
22,11c ± 0,90
19,26b ± 0,64
17,61a ± 0,52
60
27,66b ± 2,46
24,47a ± 0,62
23,35a ± 0,72
90
33,70b ± 0,82
27,63a ± 0,77
27,37a ± 0,76
Ghi chú: Các giá tr trong ng mt hàng ch cái khác nhau thì khác biệt ý nghĩa thống
kê (P <0,05).
Bng 5. Tc đ tăng trưng chiu cao ca c nuôi các mật độ khác nhau
Ngày
Mt đ nuôi (con/m2)
250
500
750
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (mm/ngày)
1-30
0,51c ± 0,01
0,42b ± 0,02
0,36a ± 0,01
31-60
0,35b ± 0,03
0,29a ± 0,01
0,28a ± 0,00
61-90
0,30b ± 0,02
0,23a ± 0,01
0,23a ± 0,01
Tốc độ tăng trưởng tương đối (%/ngày)
1-30
3,95c ± 0,06
3,48b ± 0,13
3,19a ± 0,07
31-60
2,35b ± 0,13
2,14a ± 0,05
2,06a ± 0,02
61-90
1,78b ± 0,08
1,56a ± 0,05
1,55a ± 0,02
Ghi chú: Trong cùng mt hàng, các giá tr có ch cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thng
kê (P <0,05).