BÁO CÁO ĐIỀU KHIỂN KHÍ NÉN VÀ THỦY LỰC
lượt xem 89
download
Các chi tiết được đưa vào máy bằng tay. Xy lanh A dùng để kẹp chặt chi tiết, xy lanh B đẩy các đinh tán vào các lỗ và giữ chặt chúng, xy lanhC sẽ thực hiện việc tán đinh (tạo ra đầu hình bán cầu). Sau khi hoàn tất việc tán đinh các chi tiết được tháo ra bằng tay
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO ĐIỀU KHIỂN KHÍ NÉN VÀ THỦY LỰC
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TR ƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA C Ơ ĐIỆN BÁO CÁO ĐIỀU KHIỂN KHÍ NÉN VÀ THỦY LỰC GVHD: Ths PHẠM VĂN TOẢN SVTH: VÕ ĐÔNG PHÚ ĐẶNG XUÂN VINH NGUYỄN QUỐC TUẤN NGUYỄN HOÀNG LIÊM VÒNG THẾ SÂM Biên hòa tháng 5/2011 trang 1
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* Mục lục GIỚI THIỆU CHUNG VỀ YÊU CẦU CỦA BÀI BÁO CÁO .........3 PHẦN I:.............................................................................................3 PHẦN I: MÁY TÁN ĐINH .............................................................4 PHẦN II : PRESSING –MÁY DẬP ...............................................10 6.Thiết kế mạch dùng vi điều khiển: .........................................18 trang 2
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* GIỚI THIỆU CHUNG VỀ YÊU CẦU CỦA BÀI BÁO CÁO PHẦN I: Giải thích sơ đồ “máy tán đinh” ở mục 7.2 trang 114 trong cuốn sách sửa chữa và bảo trì hệ thống khí nén + Vẽ mô hình 3d + Thiết kế điều khiển hệ thống bằng mạch khí nén thuần túy( công tắc hành trình, theo tầng ). + Thiết kế điều khiển hệ thống bằng mạch rơle. + Thiết kế điều khiển hệ thống bằng vi điều khiển. PHẦN II: Xây dựng mô hình khí nén bài số 56 “pressing” trong cuốn 99 bài ứng dụng khí nén. + Vẽ mô hình 3d và mô phỏng cơ cấu làm việc “pressing”. + Thiết kế cơ cấu của mô hình. + Thiết kế điều khiển hệ thống bằng mạch khí nén thuần túy(công tắc hành trình, theo tầng). + Thiết kế điều khiển hệ thống bằng mạch rơle. trang 3
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* PHẦN I: MÁY TÁN ĐINH Các chi tiết được đưa vào máy bằng tay. Xy lanh A dùng để kẹp chặt chi tiết, xy lanh B đẩy các đinh tán vào các lỗ và giữ chặt chúng, xy lanhC sẽ thực hiện việc tán đinh (tạo ra đầu hình bán cầu). Sau khi hoàn tất việc tán đinh các chi tiết được tháo ra bằng tay. 1.Mô hình 3d : trang 4
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* Hình 1.1- Mô hình 3D của máy tán đinh 2.Biểu đồ trạng thái của xi lanh: T1 = START ^ S1 T2 = T1 ^ S6 A+ = T1 B+ = T1 ^ S2 C+ = T1 ^ S4 C- = T2 B- = T2 A- = T2 ^ S3 ^ S5 Hình 1.2- Biểu đồ trạng thái của xy lanh 3.Thiết kế mạch theo S3 S4 S5 S6 S1 S2 tầng khí nén thuần 50% 50% 50% 50% 50% 50% túy: 4 2 4 2 4 2 1 3 1 3 1 3 4 2 1 3 2 2 2 2 S2 S1 S5 S6 1 3 1 3 1 3 1 3 2 2 S3 1 3 trang 5 1 3 2 S4 1 3
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* Hình 1.3- Sơ đồ mạch điều khiển bằng khí nén thuần túy Giải thích: Theo hình 1.3 3 xy lanh A, B, C sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải. Xy lanh A có 2 hành trình là S1,S2. Xy lanh B có 2 hành trình là S3, S4. Xy lanh C có 2 hành trình là S5, S6. Điều khiển các xy lanh A, B, C ta dùng 4 van 4/2( 3 van 4/2 dùng để điều khiển 3 xy lanh A, B, C ra vào và 1 van 4/2 dùng để điều khiển tầng. Khi nhấn START, do công tắc hành trình S1 thường mở bị tác động trước nên nên van điều khiển tầng 4/2 được tác động. Tầng 1 có khí, xy lanh A đi ra chạm công tắc hành trình S2, tác động cho xy lanh B đi ra. Xy lanh B đi ra chạm công tắc hành trình S4, tác động cho xy lanh C đi ra chạm vào công tắc hành trình S6. S6 tác động vào van 4/2 điều khiển khí. Lúc này,van điều khiển khí 4/2 sẽ đảo chiều, tầng 2 có khí, ngắt khí tầng 1. Khi tầng 2 có khí, xy lanh C và xy lanh B cùng đi về. Xy lanh C đi về chạm vào công tắt hành trình S5 và xy lanh B đi về chạm vào công tắt hành trình S3. Hai công tắc hành S3, S5 cùng bị tác động nên đảo chiều,có khí tác động lên đường về của xy lanh A, xy lanh A sẽ lùi về. 4.Thiết kế mạch theo tầng điện khí nén : trang 6
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* Hình 1.4 - Sơ đồ mạch điều khiển bằng điện khí nén Giải thích: Theo hình 1.4 3 xy lanh A, B, C sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải. Xy lanh A có 2 hành trình là S1, S2. Xy lanh B có 2 hành trình là S3, S4. Xy lanh C có 2 hành trình là S5, S6. Ta dùng 3 van 4/2 2 cuộn coil để điều khiển 3 xy lanh A, B, C đi ra,vào. Ta dùng 1 relay để điều khiển 3 xy lanh. Khi nhấn START, do S1 là công tắc hành thường mở tác động trước nên sẽ có dòng điện chạy qua S1 chạy qua tiếp điểm thường đóng của S6, contactor K có điện, tiếp điểm K thường mở đóng lại để duy trì và tiếp điểm thường đóng mở ra. Một tiếp điểm thường mở còn lại của contactor K sẽ đóng lại, cuộn coil Y1 có điện, xy lanh A đi ra chạm vào S2, S2 được tác động, cuộn coil Y3 có điện, xy lanh B đi ra chạm vào S4, S4 được tác động làm cho cuộn coil Y5 có điện, xy lanh C đi ra chạm vào S6. Công tắc hành trình S6 thường đóng sẽ mở ra, K mất điện, tiếp điểm thường mở đóng nhanh sẽ mở ra, tiếp điểm thường đóng mở nhanh sẽ đóng lại. Lúc này cuộn coil Y6 sẽ có điện làm cho xy lanh C và B cùng lùi về, xy lanh B lui về chạm vào S3 và xy lanh C lùi về chạm vào S5, S3 và S5 cùng bị tác động làm cho cuộn coil Y2 có điện, xy lanh A lùi về kết thúc một chu trình. 5.Thiết kế mạch dùng vi điều khiển trang 7
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* Hình 1.5-Sơ đồ kết nối phần cứng #include ;khai bao thu vien ;cac hanh trinh tac dong muc 0 S1 BIT P1.0 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh A o vi tri 0 S2 BIT P1.1 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh A o vi tri 100 S3 BIT P1.2 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh B o vi tri 0 S4 BIT P1.3 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh B o vi tri 100 S5 BIT P1.4 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh C o vi tri 0 S6 BIT P1.5 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh C o vi tri 100 START BIT P1.6 ; cong tac START ;cac ngo ra bi tac dong khi vdk xuat muc 0 Y1 BIT P3.0 ;gan cuon coil Y1 lam xy lanh A di ra vao BIT P3.0 Y2 BIT P3.1 ; gan cuon coil Y2 lam xy lanh A di ve vao BIT P3.1 Y3 BIT P3.2 ; gan cuon coil Y3 lam xy lanh B di ra vao BIT P3.2 Y4 BIT P3.3 ; gan cuon coil Y4 lam xy lanh B di ve vao BIT P3.3 Y5 BIT P3.4 ; gan cuon coil Y5 lam xy lanh C di ra vao BIT P3.4 trang 8
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* Y6 BIT P3.5 ; gan cuon coil Y6 lam xy lanh C di ve vao BIT P3.5 ORG 0000H MAIN: MOV P1,#0FFH ;chuyen port 1 ve muc 0 MOV P3, #0FFH ;chuyen port 3 ve muc 0 JB START,$ ;kiem tra nut nhan START o muc 0 JB S1,$ ;kiem tra hanh trinh S1 cua xy lanh A o muc 0 CLR Y1 ;xy lanh A di ra JB S2,$ ;kiem tra hanh trinh S2 cua xy lanh A o muc 0 CLR Y3 ;xy lanh B di ra JB S4,$ ;kiem tra hanh trinh S4 cua xy lanh B o muc 0 CLR Y5 ; xy lanh C di ra JB S6,$ ;kiem tra hanh trinh S6 cua xy lanh C o muc 0 SETB Y5 ;xoa du lieu bit Y5 cua xy lanh C SETB Y3 ;xoa du lieu bit Y3 cua xy lanh B CLR Y6 ; xy lanh C di ve CLR Y4 ; xy lanh B di ve JB S3,$ ;kiem tra hanh trinh S3 cua xy lanh B o muc 0 JB S5,$ ;kiem tra hanh trinh S5 cua xy lanh C o muc 0 SETB Y1 ;xoa du lieu bit Y1 cua xy lanh A CLR Y2 ; xy lanh A di ve JMP MAIN ;nhay ve chuong trinh chinh END ;ket thuc chuong trinh trang 9
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* PHẦN II : PRESSING –MÁY DẬP Các chi tiết được đưa vào máy bằng tay, 4 xy lanh A sẽ kẹp chặt để cố định chi tiết. Xy lanh B dùng để dập chi tiết, sau khi hoàn tất quá trình dập, 4 xy lanh A sẽ tháo lỏng chi tiết và các chi tiết hoàn thành được tháo ra bằng tay. trang 10
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* 1.Mô hình 3d: Hình 2.1- Mô hình 3D của pressing- máy dập 2.Thiết kế cơ cấu: trang 11
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* Hình 2.2- Đế dưới Hình 2.3- Trục Hình 2.4- Đế trên Hình 2.5- Gá trang 12
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* hình 2.6 là bộ khung của mô hình máy dập gồm 2 trục có kích thước 60x60x200 gắn cố định với đế dưới có kích thước 300x150x40 và gắn với đế trên có kích thước 300x120x40 thông qua 2 vít. Mặt trên của đế trên có rãnh để lắp xy lanh dập. Trên 2 trục có các lỗ dùng để bắt vít và chỉnh độ cao, thấp của đế trên cho phù hợp. Ở đế dưới có gá dùng để kẹp chặt và cố định chi tiết dập. Hình 2.6- Bộ khung Hình 2.7- 4 xy lanh A, B, C, D Hình 2.8- Xy lanh E 4 xy lanh A, B, C, D là 4 xy lanh có đường kính trong và đường kính cần xy lanh nhỏ có hành trình là 100 mm, xy lanh dập E là xy lanh có đường kính trong và đường kính cần xy lanh lớn có hành trình là 100 mm. trang 13
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* Hình 2.9-Bố trí các xy lanh của máy dập Hình 2.10- Cơ cấu hoàn chỉnh Mô tả hoạt động của cơ cấu: các chi tiết cần được dập sẽ được đưa vào gá bằng tay, 4 góc của gá được cố định với đầu của 4 xy lanh A, B, C, D. Để đảm bảo những yêu cầu về oan toàn, hệ thống sẽ hoạt động khi chúng ta nhấn đồng thời 2 nút nhấn khởi động. Khi hệ thống hoạt động, 4 xy lanh A, B, C, D sẽ đi ra đẩy 4 cạnh của gá kẹp chặt vào chi tiết để cố định chi tiết. Lúc này, xy lanh E sẽ tiến hành quá trình dập. Sau khi dập xong, xy lanh E lùi về. Tiếp theo, 4 xy lanh A, B, C, D sẽ lùi về, đồng thời 4 xy lanh A, B, C, D này cũng sẽ kéo 4 cạnh của gá ra ngoài, chi tiết vừa dập xong sẽ được tháo lỏng, chúng ta dùng tay để đưa chi tiết ra ngoài. trang 14
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* 3.Biểu đồ trạng thái của xi lanh: T1 = S1 ^ S3 ^ S5 ^ S7 ^ START ^ T2 T2 = S10 ^ T1 A+ = T1 B+ = T1 C+ = T1 D+ = T1 E+ = S2 ^ S4 ^ S6 ^ S8 ^ T1 E- = T2 A- = S9 ^ T2 B- = S9 ^ T2 C- = S9 ^ T2 D- = S9 ^ T2 Hình 2.11- Biểu đồ trạng thái của xy lanh 4.Thiết kế mạch theo tầng khí nén thuần túy: Giải thích: Theo hình 2.12 5 xy lanh A, B, C, D, E sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải. 4 xy lanh A, B, C, D, E có các hành trình lần lượt là S1, S2 và S3, S4 và S5, S6 và S7, S8 và S9, S10. Điều khiển các xy lanh A, B, C, D, E ta dùng 6 van 4/2(5 van 4/2 dùng để điều khiển 5 xy lanh A, B, C, D, E ra, vào và 1 van 4/2 dùng để điều khiển tầng). Khi nhấn 2 START đồng thời, do các công tắc hành trình S1, S3, S5, S7 thường mở bị tác động trước nên nên van điều khiển tầng 4/2 được tác động. Tầng 1 có khí, 4 xy lanh A, B, C, D đi ra lần lượt chạm vào các công tắc hành trình S2, S4, S6, S8 tác động cho xy lanh E đi ra. Xy lanh E đi ra chạm công tắc hành trình S10. S10 tác động vào van 4/2 điều khiển khí. Lúc này,van điều trang 15
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* khiển khí 4/2 sẽ đảo chiều, tầng 2 có khí, ngất khí tầng 1. Khi tầng 2 có khí, xy lanh E đi về chạm vào S9. Công tắc hành S9 bị tác động nên đảo chiều,có khí tác động lên đường về của 4 xy lanh A, B, C, D, 4 xy lanh A, B, C, D sẽ lùi về. Hình 2.12- Sơ đồ mạch điều khiển bằng khí nén thuần túy 5.Thiết kế mạch theo tầng điện khí nén: Giải thích: Theo hình 2.13 5 xy lanh A, B, C, D, E sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải. 5 xy lanh có các hành trình lần lượt là S1, S2 và S3, S4 và S5, S6 và S7, S8 và S9, S10. Ta dùng 5 van 4/2 2 cuộn coil để điều khiển 5 xy lanh đi ra,vào. Ta dùng 1 relay để điều khiển 5 xy lanh. Khi nhấn đồng thời 2 nút START, do S1, S3, S5, S7 là công tắc hành thường mở tác động trước nên sẽ có dòng điện chạy qua S1, S3, S5, S7 chạy qua S10 thường đóng, contactor K có điện, tiếp điểm K thường mở đóng lại để duy trì và tiếp điểm thường đóng mở ra. Một tiếp điểm thường mở còn lại của contactor K sẽ đóng lại, cuộn coil Y1, Y3, Y5, Y7 có điện, tác động cho 4 xy trang 16
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* lanh A, B, C, D đi ra đồng thời tác động lần lượt vào S2, S4, S6, S8 cuộn coil Y9 có điện, xy lanh E đi ra chạm vào S10. Công tắc hành trình S10 thường đóng sẽ mở ra, contactor K mất điện, tiếp điểm thường mở đóng nhanh sẽ mở ra, tiếp điểm thường đóng mở nhanh sẽ đóng lại. Lúc này cuộn coil Y10 sẽ có điện làm cho xy lanh E lùi về chạm vào S9, S9 bị tác động làm cho các cuộn coil Y2, Y4, Y6, Y8 có điện, 4 xy lanh A, B, C, D lùi về kết thúc chu trình. Hình 2.13 - Sơ đồ mạch điều khiển bằng điện khí nén trang 17
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* 6.Thiết kế mạch dùng vi điều khiển: Hình 2.14- Sơ đồ kết nối phần cứng #include ;khai bao thu vien ;cac hanh trinh tac dong muc 0 S1 BIT P0.0 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh A o vi tri 0 S2 BIT P0.1 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh A o vi tri 100 S3 BIT P0.2 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh B o vi tri 0 S4 BIT P0.3 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh B o vi tri 100 S5 BIT P0.4 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh C o vi tri 0 S6 BIT P0.5 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh C o vi tri 100 S7 BIT P0.6 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh D o vi tri 0 S8 BIT P0.7 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh D o vi tri 100 S9 BIT P1.0 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh E o vi tri 0 trang 18
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* S10 BIT P1.1 ;hanh trinh bi tac dong khi xy lanh E o vi tri 100 START BIT P1.2 ; cong tac khoi dong 1 START2 BIT P1.3 ; cong tac khoi dong 2 ;cac ngo ra bi tac dong khi vdk xuat muc 0 Y1 BIT P2.0 ;gan cuon coil Y1 lam xy lanh A di ra vao BIT P2.0 Y2 BIT P2.1 ;gan cuon coil Y2 lam xy lanh A di ve vao BIT P2.1 Y3 BIT P2.2 ;gan cuon coil Y3 lam xy lanh B di ra vao BIT P2.2 Y4 BIT P2.3 ;gan cuon coil Y4 lam xy lanh B di ve vao BIT P2.3 Y5 BIT P2.4 ;gan cuon coil Y5 lam xy lanh C di ra vao BIT P2.4 Y6 BIT P2.5 ;gan cuon coil Y6 lam xy lanh C di ve vao BIT P2.5 Y7 BIT P2.6 ;gan cuon coil Y7 lam xy lanh D di ra vao BIT P2.6 Y8 BIT P2.7 ;gan cuon coil Y8 lam xy lanh D di ve vao BIT P2.7 Y9 BIT P3.0 ;gan cuon coil Y9 lam xy lanh E di ra vao BIT P3.0 Y 10 BIT P3.1 ;gan cuon coil Y10 lam xy lanh E di ve vao BIT P3.1 ORG 0000H MAIN : MOV P0,#0FFH ;chuyen port 0 ve muc 0 MOV P1,#0FFH ;chuyen port 1 ve muc 0 MOV P2,#0FFH ;chuyen port 2 ve muc 0 MOV P3,#0FFH ;chuyen port 2 ve muc 0 JB START1,$ ;kiem tra nut nhan START o muc 0 tac dong chua JB START2,$ ;kiem tra nut nhan START2 o muc 0 tac dong chua JB S1,$ ;kiem tra hanh trinh S1 cua xy lanh A o muc 0 trang 19
- $=0! ỀU KHIỂN KHÍ NÉN & THỦY LỰC! #=0! N* CLR Y1 ;xy lanh A di ra JB S3,$ ;kiem tra hanh trinh S3 cua xy lanh B o muc 0 CLR Y3 ;xy lanh B di ra JB S5,$ ;kiem tra hanh trinh S5 cua xy lanh C o muc 0 CLR Y5 ;xy lanh C di ra JB S7,$ ;kiem tra hanh trinh S7 cua xy lanh D o muc 0 CLR Y7 ;xy lanh D di ra JB S2,$ ;kiem tra hanh trinh S2 cua xy lanh A o muc 0 SETB Y1 ;xoa du lieu bit Y1 cua xy lanh A JB S4,$ ;kiem tra hanh trinh S4 cua xy lanh B o muc 0 SETB Y3 ;xoa du lieu bit Y3 cua xy lanh B JB S6,$ ;kiem tra hanh trinh S6 cua xy lanh C o muc 0 SETB Y5 ;xoa du lieu bit Y5 cua xy lanh C JB S8,$ ;kiem tra hanh trinh s8 cua xy lanh D o muc 0 SETB Y7 ;xoa du lieu bit Y7 cua xy lanh D CLR Y9 ;xy lanh E di ra JB S10,$ ;kiem tra hanh trinh s10 cua xy lanh E o muc 0 CLR Y10 ; xy lanh E di ve JB S9,$ ;kiem tra hanh trinh S9 cua xy lanh E o muc 0 SETB Y9 ;xoa du lieu bit Y9 cua xy lanh E CLR Y2 ;xy lanh A di ve CLR Y4 ;xy lanh B di ve CLR Y6 ;xy lanh C di ve trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THIẾT KẾ CHẾ TẠO ROBOT ĐIỀU KHIỂN TỪ XA BẰNG GIỌNG NÓI
6 p | 734 | 202
-
Báo cáo môn Vi điều khiển: Xe dò line MCR Micom Car Rally
32 p | 495 | 162
-
Báo cáo thí nghiệm Lý thuyết điều khiển tự động: Xác định thông số bộ điều khiển PID
24 p | 327 | 89
-
Báo cáo đề tài: Mô hình hệ thống điều khiển tự động và xây dựng bộ điều khiển PIC
18 p | 254 | 52
-
Báo cáo Điều khiển quá trình làm việc của máy nén lạnh
74 p | 170 | 45
-
Xây dựng chương trình điều khiển hệ thống tự động kiểm tra điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ và thành phần không khí trong kho bảo quản rau tươi
47 p | 176 | 43
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu và một số cải tiến hệ thống điều khiển tự động tại giàn nén khí
81 p | 161 | 43
-
Báo cáo thuyết minh sản phẩm: Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
26 p | 162 | 30
-
Báo cáo khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MODEM ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN THÔNG QUA MẠNG LƯỚI ĐIỆN DÂN DỤNG"
9 p | 156 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ỨNG DỤNG VI ĐIỀU KHIỂN VÀO BỘ ĐIỀU CHỈNH TỰ ĐỘNG CUNG CẤP LPG CHO ĐỘNG CƠ ĐÁNH LỬA CƯỠNG BỨC"
7 p | 111 | 16
-
Báo cáo khoa học: TỔNG HỢP ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG BÁNH XE Ô TÔ KHI PHANH TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH MỜ
9 p | 93 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHỞI ĐỘNG TUABIN KHÍ М15Э-OM5 BẰNG CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN LIÊN HOÀN"
6 p | 105 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG KHÁNG BÙ NGANG CÓ ĐIỀU KHIỂN KIỂU MÁY BIẾN ÁP"
9 p | 88 | 11
-
Báo cáo khoa học: "TỔNG HỢP ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG BÁNH XE Ô TÔ KHI PHANH TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH MẠNG NƠ RON XUYÊN TÂM - RBFN"
8 p | 113 | 11
-
Báo cáo khoa học: "hệ thống điều khiển bền vững quỹ đạo chuyển động robot"
7 p | 76 | 11
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp điều khiển dự báo theo mô hình cho điều khiển nhiệt độ trong quá trình làm lạnh nhanh
27 p | 107 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu điều khiển cho đối tượng có mô hình bất định - ứng dụng điều khiển cân bằng xe hai bánh
74 p | 53 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn