nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 45
Ths. Vò ThÞ H¶i yÕn *
i chc năng nhng du hiu được
s dng để ch dn sn phm hàng hóa
đến t khu vc địa đặc bit, ch dn đa lí
các du hiu mang thông tin v ngun
gc địa ca sn phm. Ch dn địa có
th tên địa phương, ng, khu vc hoc
quc gia c th, xác định sn phm đến t
khu vc địa đặc bit; ch dn địa lí còn
bao gm c nhng du hiu như biu tượng,
hình nh để ch nơi hàng hóa đưc sn xut
ra. Ch dn đa lí được bo h nếu đáp ng
được các điu kin quy định ti Điu 79
Lut s hu ttu.
1. V điu kin sn phm mang ch
dn địa ngun gc địa lí t khu vc,
địa phương, vùng lãnh th hoc nước
tương ng vi ch dn địa lí
Có ngun gc t khu vc địa lí được hiu
là sn phm phi đưc sn xut, gia công, chế
biến t vùng địa đó. Nn tng cho vic bo
h ch dn địa cht lượng và uy n ca
sn phm. Yếu t quan trng nht sn
phm mang ch dn địa phi liên quan đến
khu vc địa đặc bit mà nếu sn phm được
sn xut ti khu vc địa lí khác s không bo
đảm được cht lượng, uy tín như vy. Thông
thường, vic to ra sn phm phi tri qua rt
nhiu bước, ng đon. Vy cn toàn b
quy trình sn xut, chế biến cho đến khi to ra
thành phm để đưa ra th trường phi được
tiến hành ti khu vc địa đó không hay ch
mt s ng đon nht định? Vy, nhng
công đon nào bt buc phi được thc
hin ti khu vc đa lí đó?
Như trường hp nước mm Phú Quc -
sn phm đã được bo h tên gi xut x
đầu tiên Vit Nam. Theo bn thuyết minh
đặc thù cht lượng ca nước mm Phú Quc,
mc các công đon t sn xut cho đến
đóng chai đều được tiến hành ti khu vc
đảo Phú Quc nhưng để sn xut nước
mm được đánh bt không ch thuc khu vc
đảo Phú Quc còn m rng đến vùng
bin khác thuc c tnh Mau, Kiên
Giang. Mc ngun cá nguyên liu để sn
xut nước mm là mt trong nhng yếu t
quan trng quyết định đến tính cht, cht
lượng ca sn phm nước mm, tuy nhiên,
do đặc tính di chuyn t nhiên ca hi sn
cũng như điu kin chung v khí hu vùng
bin khu vc này, s bt hp khi cho
rng cá đánh bt ti đảo Phú Quc có cht
lượng khác bit so vi đánh bt ti các
vùng bin khác ca Kn Giang hay Cà
Mau. Đó chưa k đến nhng nguyên liu
ph tr như mui đ ướp cũng đưc
mang đến t nhng nơi khác. Thêm na,
khi nhng ngư n ca Phú Quc đi đánh
bt xa b ngoài khu vc đảo Phú Quc, để
bo đảm cht lưng cá sau khi đánh bt, h
phi tiến nh chượp ngay tn hm tàu.
Như vy, ng đon y có th thc hin
bt c đâu ch không ch ti vùng bin đo
V
* Ging viên Khoa lut dân s
Trường Đại hc Lut Hà Ni
nghiªn cøu - trao ®æi
46 p chÝ luËt häc sè 5/2008
Phú Quc. Trong khi đó, ng đon đóng
gói dường như không phi công đon có
ý nghĩa quyết định đến cht lượng ca c
sn phm khác nhưng vi trường hp nưc
mm Phú Quc, các cơ quan có thm quyn
(B thu sn trưc đây Cc s hu t
tu) đều thng nht quan đim ch nước
mm Phú Quc được đóng chai tn đảo
mi đưc mang ch dn này. do nếu
nước mm được vn chuyn ri đóng chai
nơi khác th nh hưởng đến cht lượng
ca sn phm y.
Mi sn phm, hàng hóa đặc thù và
nhng đòi hi khác nhau v cht lưng; các
bưc tiến hành quy trình sn xut cũngnh
hưng khác nhau đối vi các sn phm.
Thông thường, đối vi nhng sn phm được
chế biến, sn xut thì nguyên liu dùng để chế
biến, sn xut ra hàng hóa yếu t quan
trng to nên cht lượng sn phm. Có nhng
sn phm nguyên liu dùng để chế biến,
sn xut rt đặc bit nên không th thay thế
bng nguyên liu khai thác t các vùng khác.
Trong khi đó, nhng sn phm nguyên
liu th khai thác t nhng địa phương
khác nhau nhưng phương pháp chế biến mi
là yếu t quyết định to nên tính cht đặc bit
ca sn phm. Quá trình sn xut sn phm
bao gm nhiu bước, công đon nhưng không
phi mi công đon để to ra sn phm đu
nh hưng đến cht lưng, uy tín ca sn
phm. nhng công đon th thc hin
nơi khác ngoài khu vc đa lí đó hoàn
toàn không làm nh hưởng đến cht lượng,
đặc tính ca sn phm. Nhưng cũng có nhng
công đon đặc bit phi đưc tiến hành ti
khu vc địa lí đã xác định.
Nếu so sánh các quy định v tên gi xut
x hàng hóa ch dn địa trong c điu
ước quc tế và pháp lut mt s nước, chúng
ta th thy đối vi tên gi xut x hàng
hóa, yêu cu v mi liên h gia sn phm
vi xut x địa lí cht ch hơn so vi ch dn
địa lí. Theo Quy chế 2081/92 năm 1992 ca
Liên minh châu Âu trước đây, cũng như Quy
chế 510/2006 năm 2006 hin nay,(1) điu
kin đối vi sn phm mang n gi xut x
được bo h Liên minh châu Âu toàn b
quá trình sn xut, chế biến t nguyên liu
thô cho đến khâu cui cùng để đưa sn phm
ra th trường đều phi được tiến hành ti khu
vc địa đó, trong khi ch dn địa lí ch cn
mt hoc mt s công đon chun b, chế
biến hoc sn xut sn phm được tiến hành
ti khu vc đó (Điu 2 Quy chế 510/2006).
Theo Quy chế v bo h sn phm mang ch
dn địa ca Trung Quc năm 2005, sn
phm mang ch dn địa bao gm nhng
sn phm được trng trt, chăn nuôi, phát
trin khu vc địa mà ch dn; nhng
sn phm hoàn toàn bao gm nhng nguyên
liu thô bt ngun t khu vc địa lí đó hoc
nhng sn phm phn nguyên liu thô t
khu vc khác nhưng đưc sn xut hoc tiến
hành vi phương pháp kĩ thut độc nht (duy
nht) ca khu vc đó.(2) th thy, pháp
lut các nước quy định sn phm mang ch
dn địa phi ngun gc t khu vc
ch dn nhưng không đòi hi toàn b các
công đon to ra sn phm phi được tiến
hành ti khu vc địa lí đó.
Đối vi ch dn địa lí, thường không đòi
hi mi liên h cht ch gia sn phm vi
xut x địa như tên gi xut x. Sn phm
mang ch dn địa ch cn đặc tính nào
đó do ngun gc địa mang li. Theo chúng
nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 47
tôi, điu kin bo h ch dn địa ch cn
mt hoc mt s công đon sn xut
(như: sn xut nguyên liu, chế biến nguyên
liu, to ra sn phm...) ý nghĩa quyết
định đến cht lượng, uy tín ca sn phm
được tiến hành ti địa phương đó đã đủ điu
kin to nên đặc tính ca sn phm
không nht thiết toàn b quy trình sn xut
được tiến hành đó.
Quy định hin nay ca Lut s hu trí tu
v vn đề này chưa ràng cn được b
sung, hướng dn c th theo hưng: “Sn phm
đưc coi ngun gc địa t khu vc,
địa phương, vùng lãnh th hoc nước tương
ng vi ch dn địa lí khi toàn b hoc mt s
công đon chính trong quy trình sn xut
nh hưởng quyết định quan trng to nên
duy trì tính cht/cht lượng/danh tiếng ca
sn phm được thc hin ti khu vc địa
ch dn”. Ngưi np đơn đăng ch
dn địa lí trong bn t tính cht, cht
lượng, danh tiếng sn phm phi ch ra và
chng minh nhng công đon bt buc phi
đưc thc hin ti khu vc địa lí đưc ch dn
công đon đó quyết định đến tính cht,
cht lưng hoc danh tiếng ca sn phm.
2. V điu kin phi tn ti khu vc
địa lí tương ng vi ch dn địa lí
c định khu vc đa là mt trong
nhng yêu cu quan trng trong vic bo h
ch dn địa lí. Pháp lut đòi hi tn thc tế
phi tn ti ng địa tương ng vi ch dn
u trong đơn sn phm phi có ngun gc
t ng đa lí đó (Điu 45.3 Thông tư s
01/2007/TT-BKHCN gày14/02/2007). Điu
kin ngày đòi hi khu vc địa nơi sn
phm ngun gc chính khu vc, địa
phương, vùng lãnh th hoc nước tương ng
vi ch dn địa lí.
Theo quy định ca Lut s hu trí tu,
trong h sơ đăng kí ch dn địa lí phi có bn
đồ khu vc địa lí tương ng vi ch dn địa
lí. Điu 83 Lut s hu trí tu quy định:
Khu vc địa mang ch dn địa ranh
gii được xác định mt cách chính xác bng
t ngbn đồ”. Pháp lut đòi hi khu vc
địa phi được xác định ranh gii mt cách
chính xác bng t ng bn đồ, vy khu
vc địa lí” s được xác định theo tiêu chí
nào: theo địa gii hành chính hin hành; theo
khu vc địa lí nhng điu kin đặc thù v
t nhiên và con người hay theo khu vc thc
tế sn xut sn phm?
Mc ch dn địa được bo h
thường các tên địa lí - n gi ca địa
phương, vùng, khu vc, nhiu trường hp
tên địa lí hoàn toàn trùng hp vi tên ca các
đơn v hành chính quc gia như: n thành
ph, th xã, huyn, tnh... tuy nhiên, ngay c
trong trường hp s trùng hp hoàn toàn
v n gi gia ch dn địa lí tên khu vc
hành chính, vic xác định ranh gii khu vc
địa hoàn toàn khác vi vic xác định địa
gii hành chính hin hành. Nếu như vic xác
định ranh gii hành chính ph thuc vào ý
chí ch quan ca các nhà qun lí, được xác
định da trên rt nhiu điu kin v n s,
t nhiên, dân cư, kinh tế, chính tr... thì ranh
gii khu vc địa li luôn gn lin vi c
điu kin t nhiên khách quan vn có to
nên nhng tính cht đặc bit cho sn phm.
Như vy, trong trường hp khu vc địa
thuc đơn v hành chính quc gia thì bn đồ
khu vc địa không th trùng vi bn đồ
hành chính hin hành. Chưa k đến nhng
trường hp khu vc địa th ch mt
nghiªn cøu - trao ®æi
48 p chÝ luËt häc sè 5/2008
b phn thuc đơn v hành chính hoc có th
thuc nhiu đơn v hành chính khác nhau.
Hin nay Điu 43.5 Thông tư s
01/2007/TT-BKHCN hướng dn thi hành
Ngh định ca Chính ph s 103/2006/NĐ-
CP quy định: Bn đồ khu vc địa tương
ng vi ch dn địa phi th hin đầy đủ
thông tin ti mc th xác định chính xác
vùng địa hi đủ các điu kin t nhiên to
nên tính cht/cht lượng đặc thù, danh tiếng
ca sn phm”. Theo hướng dn này, bn đồ
khu vc địa s phi tương ng vi vùng
địa lí hi t đủ các điu kin t nhiên to nên
tính cht, cht lượng hoc danh tiếng ca sn
phm. Chúng tôi đồng ý vi quy định trên
khi xác định khu vc địa nhng vùng có
cùng điu kin chung v t nhiên như khí
hu, th nhưỡng, cht đất... hoc nhng điu
kin v con ngưi để có th sn xut sn
phm mang ch dn địa lí. Tuy nhiên, nếu
ch xác định khu vc địa theo khu vc có
cùng điu kin địa thì chưa đủ khu vc
địa hi t đầy đủ các điu kin địa t
nhiên con ngưi chưa hn đã khu vc
đang tiến hành vic sn xut, chế biến sn
phm. Vic xác định khu vc địa còn phi
da trên s kin thc tế là nơi sn phm
mang ch dn địa đang được sn xut.
d, đối vi ch dn địa Cam Vinh va
được Cc s hu trí tu ra quyết định bo h
tháng 05/2007, thành ph Vinh hin nay
không phi khu vc trng cam bn đồ
địa (do Vin quy hoch thiết kế nông
thôn lp) được xác định theo khu vc trng
trt tương ng, mt s khu vc thuc
thành Vinh trước kia. Trên thc tế, khu vc
địa vi nhng điu kin đặc thù để to nên
tính cht, cht lượng ca sn phm th
ln hơn khu vc thc tế đang sn xut sn
phm. Quan đim ca chúng tôi khu vc
địa tương ng không phi toàn b khu
vc nh chính hin hành mang tên gi đó
ch bao gm nhng khu vc nhng
điu kin địa như được mô t trong đơn
nơi thc tế sn phm mang ch dn địa
được sn xut hoc trng trt.
Vì vy, theo chúng tôi, ranh gii khu vc
địa lí đưc xác đnh phi tha n hai tiêu chí:
- khu vc hi t đủ các điu kin địa
đặc thù (t nhiên, con người) để to nên
cht lượng khác bit cho sn phm được sn
xut đây;
- khu vc sn xut thc tế sn phm
mang ch dn địa lí, được cơ quan qun
khu vc đó xác nhn.
Hin nay, Vit Nam cũng như các quc
gia khác, khu vc địa được xác định theo
ranh gii hin ti (khu vc thc tế nơi sn
phm đưc sn xut hoc trng trt...). Vy,
nếu người np đơn chng minh được trong
tương lai, khu vc đó s đưc quy hoch để
sn xut hoc trng trt sn phm mang ch
dn địa lí và khu vc đưc quy hoch cũng
đầy đủ các điu kin địa lí như đã mô t trong
đơn thì vic xác định khu vc địa th
theo “ranh gii tương lai” hay không?
Thc tế bo h ch dn địa trong thi
gian qua cho thy chưa trường hp o
chp nhn vic xác định khu vc địa theo
ranh gii tương lai. Hin nay, ch gii
pháp duy nht khi s thay đổi v khu
vc địa như m rng vùng sn xut sn
phm, người quyn np đơn đăng ch
dn địa phi yêu cu sa đổi văn bng
bo h, c th sa đổi bn đồ khu vc địa
tương ng vi ch dn địa lí. Theo chúng
nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 49
tôi, vic sa đổi này là cn thiết để bo v li
ích cho các nhà sn xut địa phương.
Pháp lut cũng cn hướng dn c th h
sơ đăng ch dn địa có th bao gm
nhiu loi bn đồ, tu thuc vào mi liên h
gia các yếu t địa cht lượng sn
phm. Nếu mi liên h v địa ca sn
phm ph thuc vào bn cht ca đất đai, khí
hu... thì cn phi có bn đồ th nhưỡng ca
khu vc địa đó. Nếu nguyên liu yếu t
quan trng, quyết định to nên cht lượng
sn phm tngười np đơn phi bn đồ
khu vc thc tế cung cp nguyên liu cho
sn xut sn phm như: khu vc trng trt,
chăn nuôi nguyên liu...
3. V điu kin sn phm mang ch
dn địa danh tiếng, cht lượng hoc
đặc tính ch yếu do điu kin địa ca
khu vc, địa phương, vùng lãnh th hoc
nước tương ng vi ch dn địa đó
quyết định
Điu kin này bao hàm hai ni dung:
Th nht: Sn phm mang ch dn địa
phi danh tiếng, cht lượng hoc đặc tính
ch yếu:
- Cht lượng, đặc tính: Theo khon 2
Điu 81 Lut s hu trí tu, Cht lượng,
đặc tính ca sn phm mang ch dn địa
được xác định bng mt hoc mt s ch tiêu
định nh, định lượng hoc cm quan v vt
lí, hóa hc, vi sinh và các ch tiêu đó phi
kh năng kim tra được bng các phương
tin kĩ thut hoc chuyên gia vi phương
pháp kim tra phù hp”.
Cht lượng, đặc tính ca sn phm mang
ch dn địa lí có th hiu là tng th các thuc
nh bao gm: Các ch tiêu, thông s kĩ thut,
các đặc trưng v cm quan, bo qun... cùng
vi các ch dn quy trình sn xut để c
định phm cht riêng bit ca sn phm.
Nhng ch tiêu v cht lượng phi được xác
định bng các thông s có th đo được, so
sánh được phù hp vi các điu kin kĩ
thut hin có.
- Danh tiếng: Khon 1 Điu 81 Lut s
hu trí tu quy định: Danh tiếng ca sn
phm mang ch dn địa được xác định
bng mc độ tín nhim ca người tiêu dùng
đối vi sn phm đó thông qua mc đ rng
rãi ca người tiêu dùng biết đến chn
la sn phm.
+ Danh tiếng ca sn phm th gn
vi các yếu t lch s. Để chng minh sn
phm mang ch dn địa có danh tiếng nht
định, người np đơn đăng bo h th
đưa ra nhng dn chng v ngun gc ca
sn phm trong lch s: sn phm tiến vua;
sn phm gn vi các l hi truyn thng;
bng chng v s xut hin ph biến ca
sn phm t giai đon nào trong lch s; quá
trình phát trin ca ngh làm sn phm khu
vc địa lí đó cho đến nay...
+ Danh tiếng xut phát t đặc tính khác
bit ca sn phm, nghĩa là kh năng t phân
bit ca bn thân sn phm vi sn phm
khác. Nhng sn phm có danh tiếng thường
nhng sn phm cht lượng, đặc tính
riêng bit so vi các sn phm khác cùng
loi bi qua thi gian lâu i, sn phm đã
được người tiêu dùng nhn biếttha nhn
có s khác bit so vi các sn phm khác.
+ Danh tiếng ca sn phm được xác
định thông qua s hiu biết đến sn phm
mt ch rng i trong gii tiêu dùng liên
quan, trong vic phân bit sn phm vi
c sn phm khác ng loi, kh năng