Báo cáo đồ án 2: Truyền dữ liệu qua Bluetooth
lượt xem 69
download
Báo cáo đồ án 2: Truyền dữ liệu qua Bluetooth giới thiệu khái quát về đề tài, giới thiệu tổng quan về bluetooth và module HC 05, vi điều khiển STM32F100C6T6, MMC SD card, khối hiển thị và phím nhấn, tài liệu tham khảo và code lập trình. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm vững nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo đồ án 2: Truyền dữ liệu qua Bluetooth
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOAĐHQG TPHCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG BÁO CÁO ĐỒ ÁN 2 ĐỀ TÀI: TRUYỀN DỮ LIỆU QUA BLUETOOTH .................................... .................................... 1
- MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀI 1 Mô tả về đề tài 2 Sơ đồ khối 3 Các phần cứng sử dụng PHẦN 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BLUETOOTH VÀ MODULE HC 05 1 Giới thiệu khái niệm về bluetooth 2 Một số thuật ngữ dùng trong bluetooth 3 Các ứng dụng nổi bật của Bluetooth 4 Sơ lược về các “thế hệ” Bluetooth 5 Module HC05 PHẦN 3 : VI ĐIỀU KHIỂN STM32F100C6T6 1 Giới thiệu về vi xử lý ARM –Cortex M3 2 Dòng vi điều khiển STM32 3 Vi điều khiển STM32F100C6T6 PHẦN 4: MMC SD CARD 1 Cấu trúc lưu trữ file của SD card 2 Cấu trúc file của mỗi phân vùng 3 Giao tiếp với Micro SD Card 2
- 4 Khởi tạo SD Card 5 Cấu hình giao diện SPI để giao tiếp với Micro SD Card 6 Quá trình truyền dữ liệu giữa Host và SD Card PHẦN 5: KHỐI HIỂN THỊ VÀ PHÍM NHẤN 1 Sơ đồ kết nối LCD với vi điều khiển 2 Cấu hình chân của LCD 3 – sơ đồ kết nối phím nhấn PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ CODE LẬP TRÌNH 1 – Tài liệu tham khảo……………………………………………....trang 36 2 – Code chương trình phần phát ………………………………...trang 37 3 – Code chương trình phần thu …………………………………..trang 44 3
- PHẦN 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀI 1)Mô tả đề tài Truyền một file bất kì đọc từ thẻ nhớ SD card đến thiết bị thu thông qua giao tiếp Bluetooth. File đọc từ thẻ nhớ bằng vi điều khiển thông qua giao tiếp SPI. Giao tiếp Bluetooth với thiết bị thu bằng module HC05. Vi điều khiển giao tiếp module HC05 thông qua UART. 2)Sơ đồ khối KHỐI HIỂN THỊ BỘ NHỚ MODULE DỮ LIỆU KHỐI ĐIỀU KHIỂN BLUETOOTH PHÍM NHẤN BLUETOOT H KHỐI THU 3)Phần cứng sử dụng Bộ nhớ dữ liệu : MMC –SD card có dung lượng 512 MB. Khối hiển thị sử dụng LCD 16x2 với 4 đường data. Khối điều khiển : vi điều khiển STM32F100C6T6. Phím nhấn : sử dụng 4 button. 4
- Module Bluetooth : module HC05 Khối thu : các thiết bị có hỗ trợ giao tiếp Bluetooth như điện thoại di động , laptop … PHẦN 2:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BLUETOOTH 1 ) Giới thiệu khái niệm về bluetooth Bluetooth là công nghệ dựa trên tần số vô tuyến sử dụng để tạo kết nối giao tiếp giữa hai loại thiết bị khác nhau trong một cự li nhất định. Có rất nhiều các thiết bị sử dụng công nghệ bluetooth như: điện thoại di động, máy tính và thiết bị hổ trợ cá nhân (PDA) Bluetooth được thiết kế để thay thế dây cable giữa máy tính và các thiết bị truyền thông cá nhân, kết nối vô tuyến giữa các thiết bị điện tử với nhau. Bluetooth khi kích hoạt có thể tự định vị những thiết bị khác có chung công nghệ trong vùng xung quanh và bắt đầu kết nối với chúng. Bluetooth có thể đạt được tốc độ truyền dữ liệu 1Mb/s. Bluetooth hỗ trợ tốc độ truyền tải dữ liệu lên tới 720 Kbps trong phạm vi 10 m–100 m Sử dụng dải tần 2.4 – 2.48GHz Một số đặc điểm nổi trội của bluetooth: Tương thích cao Tiêu thụ năng lượng thấp Dễ dàng phát triển ứng dụng An toàn và bảo mật 5
- 2 ) Một số thuật ngữ dùng trong bluetooth Piconet là tập hơp các thiết bị được kết nối thông qua kỹ thuật bluetooth theo mô hình Adhoc (xây dựng 1 mạng kết nối (chủ yếu là vô tuyến) giữa các thiết bị đầu cuối mà không cần phải dùng các trạm thu phát gốc (BS).) Scatternet là 2 hay nhiều Piconet độc lập và không đồng bộ kết hợp lại truyền thông với nhau Master unit: master thiết lập bộ đếm xung, quyết định số kênh truyền thông và kiểu bước nhảy để đồng bộ tất cả các thiết bị trong cùng piconet à nó đang quản lý Slaver unit là các thiết bị còn lại trong piconet mà không phải là master Có 4 trạng thái chính của 1 thiết bi bluetooth trong piconet Inquiring device: đang phát tín hiệu tìm thiết bị Inquiring scanning device: nhận tín hiệu inquiring và trả lời Paging device: phát tín hiệu yêu cầu kết nối Page scanning device: nhận yêu cầu kết nối Chế độ kết nối Active mode: thiết bị bluetooth tham gia vào hoạt động của mạng Sniff mode: là 1 chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trong trạng thái active, thiết bi slave nhận tín hiệu từ mạng với tần số giảm hay nói cách khác là giảm công suất Hold mode: là 1 chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trong trạng thái active, đây là chế độ tiết kiệm năng lượng trung bình Park mode: là chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị vẫn còn trong mạng nhưng không tham gia vào quá trình trao đổi dữ liệu (inactive), đây là chế độ tiết kiệm năng lượng nhất 3)Các ứng dụng nổi bật của Bluetooth: Điều khiển và giao tiếp không giây giữa một điện thoại di động và tai nghe không dây. Mạng không dây giữa các máy tính cá nhân trong một không gian hẹp đòi hỏi ít băng thông. Giao tiếp không dây với các thiết bị vào ra của máy tính, chẳng hạn nhưchuột, bàn phím và máy in. Truyền dữ liệu giữa các thiết bị dùng giao thức OBEX (dùng trao đổi các dữ liệu vật lý như tập tin, hình ảnh và cả các dạng nhị phân). Thay thế các giao tiếp nối tiếp dùng dây truyền thống giữa các thiết bị đo, thiết bị định vị dùng GPS, thiết bị y tế, máy quét mã vạch, và các thiết bị điều khiển giao thông. 6
- Thay thế các điều khiển dùng tia hồng ngoại. Gửi các mẩu quảng cáo nhỏ từ các panô quảng cáo tới các thiết bị dùng Bluetooth khác. Điều khiển từ xa cho các thiết bị trò chơi điện tử như Wii Máy chơi trò chơi điện tử thế hệ 7 của Nintendo[1] vàPlayStation 3 của Sony. Kết nối Internet cho PC hoặc PDA bằng cách dùng điện thoại di động thay modem. 4 ) Sơ lược về các “thế hệ” Bluetooth Theo Wikipedia, thuật ngữ “Bluetooth” (có nghĩa là “răng xanh”) được đặt theo tên của một vị vua Đan Mạch, vua Harald Bluetooth, người Viking nổi tiếng về khả năng giúp mọi người có thể giao tiếp, thương lượng với nhau. Bluetooth được phát triển đầu tiên bởi Ericsson (hiện nay là Sony Ericsson và Ericsson Mobile Platforms), và sau đó được chuẩn hoá bởi Bluetooth Special Interest Group (SIG). Chuẩn được phát hành vào ngày 20 tháng 5 năm 1999. Ngày nay được công nhận bởi hơn 1800 công ty trên toàn thế giới. Được thành lập đầu tiên bởi Sony Ericsson, IBM, Intel, Toshiba và Nokia, sau đó cùng có sự tham gia của nhiều công ty khác với tư cách cộng tác hay hỗ trợ. Bluetooth có chuẩn là IEEE 802.15.1. Bluetooth 1.0. Tháng 7/1999, phiên bản Bluetooth 1.0 đầu tiên được đưa ra thị trường với tốc độ kết nối ban đầu là 1Mbps. Tuy nhiên, trên thực tế tốc độ kết nối của thế hệ này chưa bao giờ đạt quá mức 700Kbps. Phiên bản này còn khá nhiều lỗi và các nhà sản xuất đã rất khó khăn khi tích hợp nó với các sản phẩm công nghệ. Bluetooth 1.1. Năm 2001, phiên bản Bluetooth 1.1 ra đời, đánh dấu bước phát triển mới của công nghệ Bluetooth trên nhiều lĩnh vực khác nhau với sự quan tâm của nhiều nhà sản xuất mới. Cũng trong năm này, Bluetooth đươc bình chọn là công nghệ vô tuyến tốt nhất năm. Bluetooth 1.2. Ra mắt vào tháng 11/2003, Bluetooth 1.2 bắt đầu có nhiều tiến bộ đáng kể. Chuẩn này hoạt động dựa trên nền băng tần 2.4 Ghz và tăng cường kết nối thoại. Motorola RARZ là thế hệ di động đầu tiên tích hợp Bluetooth 1.2. Bluetooth 2.0 + ERD. Một năm sau, vào tháng 11/2004, công nghệ Bluetooth 2.0 + ERD đã bắt đầu nâng cao tốc độ và giảm thiểu một nửa năng lượng tiêu thụ so với trước đây. Tốc độ của chuẩn Bluetooth lên đến 2.1 Mbps với chế độ cải thiện kết nối truyền tải – ERD (enhanced data rate), song ERD vẫn chỉ là chế độ tùy chọn, phụ thuộc vào các hãng sản xuất có đưa vào thiết bị hay 7
- không. Năng lượng sử dụng của kết nối Bluetooth chỉ còn tiêu hao một nửa so với trước. Các thiết bị tiêu biểu ứng dụng Bluetooth 2.0 + ERD là: Apple iPhone, HTC Touch Pro và TMobile’s Android G1. Bluetooth 2.1 + ERD. Đây chính là thế hệ nâng cấp của Bluetooth 2.0. Bluetooth 2.1 có hiệu năng cao hơn và tiết kiệm năng lượng hơn. Chuẩn này chủ yếu đã được sử dụng trong trong điện thoại, máy tính và các thiết bị di động khác. Tuy nhiên, Bluetooth 2.1 không cho phép truyền các file lớn với tốc độ cao. Do đó, nếu người dùng muốn chuyển các file dung lượng lớn đến 12GB từ máy tính sang điện thoại thì chỉ có thể kết nối hai thiết bị này bằng dây cắm USB hoặc bằng thẻ nhớ . Bluetooth 3.0 + HS: Tháng 4/2009, Bluetooth 3.0 thế hệ "siêu tốc" chính thức ra mắt. Bluetooth 3.0 có tốc độ truyền dữ liệu đạt mức 24Mbps – bằng sóng Bluetooth – High Speed, tương đương chuẩn WiFi thế hệ đầu tiên. Chuẩn này giúp các thiết bị tương tác tốt hơn, tăng cường năng lực kết nối giữa các cá nhân với nhau và tiết kiệm pin nhờ chức năng điều khiển năng lượng nâng cao. Đặc biệt, nó có thể dò tự động các thiết bị gần kề và chuyển trực tiếp sang mạng WiFi nếu các thiết bị đó có kết nối WiFi. Tuy nhiên, phạm vi hiệu quả nhất chỉ trong vòng 10m. Bluetooth 4.0: Đây là phiên bản mới nhất của Bluetooth vừa được tổ chức SIG thông qua. Bluetooth 4.0 có nhiều đặc điểm chung với chuẩn 3.0, nhưng ngoài khả năng truyền dữ liệu tốc độ cao lên tới 25 Mb/giây, Bluetooth 4.0 còn bổ sung thêm khả năng truyền dữ liệu dung lượng nhỏ trong phạm vi ngắn (827 byte tốc độ 1Mbps) với mức tiêu thụ điện năng rất thấp giúp tiết kiệm năng lượng so với chuẩn cũ. Bluetooth 4.0 nhiều khả năng sẽ dành cho các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe và an ninh, chẳng hạn như đồng hồ đeo tay theo dõi sức khỏe, hoặc trang bị cho các bộ cảm biến nhiệt độ, nhịp tim, thể thao, và các thiết bị sử dụng tại gia. Tổ chức Continua Health Alliance đã đồng ý chọn lựa Bluetooth 4.0 làm công nghệ truyền dữ liệu cho những thiết bị y tế di động tương lai. Dự kiến các thiết bị sử dụng chuẩn bluetooth 4.0 sẽ ra mắt trong quý IV năm nay. Tuy nhiên, cũng có nghiên cứu cho rằng, quá lạm dụng thiết bị Bluetooth sẽ gây ảnh hưởng không tốt tới sức khoẻ do sóng radio gây ra. 5) Module HC05 8
- a)Thông số kĩ thuật module HC05 Điện thế hoạt động của UART 3.3 – 5V. Dòng điện khi hoạt động: khi Pairing 30 mA, sau khi pairing hoạt động truyền nhận bình thường 8 mA. Baudrate UART có thể chọn được: 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200. Kích thước của module chính: 28 mm x 15 mm x 2.35 mm Dải tần sóng hoạt động: 2.4GHz. Bluetooth protocol: Bluetooth Specification v2.0+EDRo Kích thước: 26.9mm x 13mm x 2.2 mm Thiết lập mặc định: Baud rate: 9600, N, 8, 1. Pairing code: 1234. b) Chế độ hoạt động + Ở chế độ SLAVE: bạn cần thiết lập kết nối từ smartphone, laptop, usb bluetooth để dò tìm module sau đó pair với mã PIN là 1234. Sau khi pair thành công, bạn đã có 1 cổng serial từ xa hoạt động ở baud rate 9600. + Ở chế độ MASTER: module sẽ tự động dò tìm thiết bị bluetooth khác (1 module bluetooth HC06. HC05, usb bluetooth, bluetooth của laptop…) và tiến hành pair chủ động mà không cần thiết lập gì từ máy tính hoặc smartphone. Module bluetooth HC05 có nhiều chức năng 9
- Module bluetooth HC05 được điều khiển bằng tập lệnh AT để thực hiện các tác vụ mong muốn. Để bluetooth module chuyển từ chế độ thông thường qua điều khiển bằng lệnh AT, ta có 2 cách như sau: + Cấp nguồn cho module bluetooth (Vcc và Gnd) đồng thời cấp mức điện áp cao (=Vcc) cho chân KEY của module bluetooth. Khi đó giao tiếp bằng tập lệnh AT với module bằng cổng Serial (Tx và Rx) với baud rate là 38400. (khuyên dùng) + Cấp nguồn cho module bluetooth trước, sau đó cấp mức điện áp cao cho chân KEY của module bluetooth. Lúc này bạn có thể giao tiếp với module bằng tập lệnh AT với baud rate là 9600. Sau khi pair thành công với thiết bị bluetooth khác, đèn trên module bluetooth HC05 sẽ nhấp nháy chậm cho thấy kết nối Serial đã được thiết lập. PHẦN 3 : VI ĐIỀU KHIỂN STM32F100C6T6 1 ) Giới thiệu dòng ARM – Cortex M3 Cortex là bộ xử lý thế hệ mới đưa ra một kiến trúc chuẩn cho nhu cầu đa dạng về công nghệ. Không giống như các dòng ARM khác, dòng Cortex là một lõi xử lý hoàn thiện đưa ra một chuẩn CPU và kiến trúc hệ thống chung. Dòng Cortex gồm 3 nhánh: dòng A dành cho các ứng dụng cao cấp, dòng R dành cho các ứng dụng thời gian thực và dòng M dành cho các ứng dụng điều khiển và chi phí thấp. Lõi ARM Cortex M3 là sự cải tiến của ARM7, từng mang lại thành công vang dội cho công ty ARM. CortexM3 đưa ra một lõi vi điều khiển chuẩn nhằm cung cấp phần tổng quát, quan trọng nhất của vi điều khiển bao gồm hệ thống ngắt( Interrupt system), SysTick timer ( được thiết kế cho hệ điều hành thời gian thực), hệ thống kiểm lỗi ( Debug system), memory map và nhiều tính năng cải tiến khác. Các chip ARM7 và ARM9 có hai tập lệnh ( tập lệnh ARM 32bit và tập lệnh Thumb 16bit), trong khi đó dòng Cortex được thiết kế hỗ trợ tập lệnh ARM Thumb2, là sự phối hợp giữa 2 tập lệnh trên để đạt được sự tương nhượng giữa dung lượng code và thời gian xử lý. 2) Dòng STM32 Dòng STM32 do ST sản suất, vi điều khiển dựa trên lõi ARM Cortex M3. Dòng STM32 thiết lập các tiêu chuẩn mới về hiệu suất, chi phí cũng như các ứng dụng đòi hỏi tiêu thụ năng lượng thấp và đòi hỏi khắt khe về điều khiển thời gian thực. 10
- Các dòng STM32 được ST tích hợp thêm nhiều ngoại vi thích hợp cho các ứng dụng điều khiển đa dụng. Thành phần chính của STM32 là nhân Cortex M3, dùng IBus và DBus để kết nối với FLASH cũng như các ngoại vi. Ngoài ra thành phần quan trọng khác là DMA. Các ngoại vi được chia làm 2 nhóm kết nối đến hai giao diện khác nhau AHBAPB1 và AHBAPB2( có tốc độ tối đa lớn hơn AHBAPB1) 3 ) Vi điều khiển STM32F100C6T6 STM32F100C là dòng “high density” của STM32 với các đặc điểm sau: ARM 32bit CortexM3 Microcontroller, 24MHz, 32kB Flash, 4kB SRAM, PLL, Embedded Internal RC 8MHz and 32kHz, RealTime Clock, Nested Interrupt Controller, Power Saving Modes, JTAG and SWD, 4 Synch. 16bit Timers with Input Capture, Output Compare and PWM, 2 16bit Advanced Timer, 2 16bit Basic Timer, 2 16bit Watchdog Timers, SysTick Timer, 3 SPI/I2S, 2 I2C, 2 USART, CAN 2.0B Active, 12bit A/D Converter, 2 12bit D/A Converter, SDIO, Fast I/O Ports Sơ đồ nguyên lý kết nối vi điều khiển : 11
- PHẦN 4 : MMC SD Card 1 ) Cấu trúc lưu trữ file của SD Card Hầu như tất cả các ổ đĩa cứng đều có cấu tạo tương tự nhau: mỗi ổ đĩa được chia thành các phân vùng ( partition), số lượng phân vùng tùy vào dung lượng của ổ đĩa, tối đa là 4 phân vùng. Mỗi phân vùng chứa nhiều Cluster, mỗi Cluster chứa nhiều Sector. Khi một file được lưu vào ổ đĩa thì nó sẽ được lưu vào các Cluster, nếu một Cluster đã dùng để lưu một file nào đó thì nó không thể dùng để lưu 1 file khác mặc dù có thể file đó vẫn chưa chiếm hết Cluster đó, điều này gây ra lãng phí bộ nhớ. 12
- Cấu trúc của thẻ nhớ Sector đầu tiên của ổ đĩa là MBR, nó chứa Executable Code và thông tin của 4 phân vùng (partition) như bên dưới: Thông tin của mỗi phân vùng được chứa trong 16 bytes , bao gồm các trường : Thông tin quan trọng ở đây là Starting sector of the partition, nó cũng chính là địa chỉ của Boot Sector của mỗi phân vùng. 13
- 2 ) Cấu trúc file của mỗi phân vùng Phân vùng là nơi mà ta cần tìm ra để có thể giao tiếp đọcghi file lên SD card. Mỗi phân vùng có cấu trúc lưu trữ thông tin chung như bên dưới: Cấu trúc file của phân vùng được tổ chức theo dạng FAT ( File Allocation Table). Bao gồm 4 phần: a. Reserved sectors: nằm ở vùng đầu tiên của một phân vùng. Sector đầu tiên của Reserved sectors là Boot sector, nó chứa tất cả các thông tin về phân vùng. b. FAT Region: nó gồm hai bản copy của File Allocation Table, bản thứ hai rất hiếm khi dùng đến. Nó được định vị tới vùng dữ liệu.( Data Region) , sẽ đề cập ở phần sau c. Root Directory Region: nó là một bảng thư mục( directory table) chứa thông tin về các files và các thư mục trong thư mục gốc. d. Data Region: đây là vùng thật sự chứa các files dữ liệu và các thư mục con. Chi tiết về các vùng quan trọng cần nắm rõ : + Boot sector : Có kích thước 1 sector, nằm đầu tiên của mỗi phân vùng ( không phải là sector đầu tiên của ổ đĩa), chứa các thông tin quan trọng về phân vùng. Bao gồm các trường như bảng dưới: 14
- Như nói ở trên Boot sector này chứa tất cả các thông tin ta cần phải biết để giao tiếp với SD card như: số sector dự trữ, số byte trong 1 sector, số sector trong 1 cluster, số bảng FAT copy ( thường là 1)… +File Allocation Table Là một danh sách các mục nhập ánh xạ đến mỗi Cluster trong vùng dữ liệu. Khi ghi một file vào SD Card, trường hợp dung lượng file lớn hơn 1 cluster thì file sẽ được lưu trong nhiều cluster và chú ý là các cluster này có thể không liên tiếp nhau; do đó bảng FAT này giúp ta tìm ra cluster tiếp theo chứa file. Nó gồm các mục nhập mỗi mục nhập chứa một trong 5 thông tin sau: 1. Số của Cluster tiếp theo trong dãy Cluster của file dữ liệu. 15
- 2. Kết thúc chuỗi các Cluster trong file dữ liệu. 3. Mục nhập đánh dấu một Cluster xấu. 4. Mục nhập đánh dấu một Cluster dự trữ. 5. Một giá trị 0 chỉ ra một Cluster chưa sử dụng. Hai mục nhập đầu tiên chứa hai giá trị đặc biệt Mục nhập thứ nhất chứa bản copy của Media Decriptor. Mục nhập thứ hai chứa endofclusterchain marker Bởi vì hai Cluster đầu tiên chứa giá trị đặc biệt thành ra không có Cluster 0 và 1. Cluster đầu tiên theo sau Root directory là Cluster 2. Giá trị các mục nhập trong Fat + Root Directory Regio Là một loại đặc biệt của file dùng để trình bày một thư mục, có cấu tạo theo dạng bảng. Mỗi thư mục hay file lưu trữ trong nó được tạo thành bởi một mục nhập 32 bytes chứa các thông tin như tên, phần mở rộng, thuộc tính… 16
- Thông tin cần thiết ở đây là cluster bắt đầu của file hay thư mục con. + Data Region :Chứa dữ liệu cùa file, bao gồm nhiều cluster. Chú ý là mỗi cluster chỉ chứa dữ liệu của một file, không có trường hợp một cluster chứa dữ liệu của nhiều file khác nhau. 3 ) Giao tiếp với Micro SD Card Trong SPI mode, hướng của dữ liệu trên đường tín hiệu được cố định, dữ liệu truyền đồng bộ nối tiếp theo từng byte . Lệnh từ SPI đến Card có độ độ dài cố định ( 6 bytes) như bên dưới: Trong đó: SCLK : SPI2_SCK DI : SPI2_MOSI DO : SPI2_MISO 17
- NCR: thời gian đáp ứng của lệnh ( tùy vào từng loại Card mà có thời gian khác nhau ) Khi một khung lệnh được truyền đến Card, một đáp ứng tương ứng cho lệnh đó ( R1, R2,R3 ) có thể được đọc từ Card. Vì việc chuyển dữ liệu được lái bằng xung clock của SPI do đó sau khi truyền xong khung lệnh SPI cần tiếp tục cấp xung clock cho Card thì mới có thể nhận được đáp ứng từ Card ( bằng cách gửi liên tục giá trị 0xFF và đọc giá trị trả về cho tới khi nhận được đáp ứng đúng). a)Cấu trúc lệnh của SD Card Một khung lệnh có độ dài 6 bytes gồm các trường như bên dưới: Một số lệnh thường gặp khi giao tiếp với Micro SD Card : 18
- b) Đáp ứng của SD Card Có 3 dạng đáp ứng, tùy vào lệnh được gửi mà ta có dạng R1, R2 và R3. Trong đó đáp ứng R1 là cho phần lớn các lệnh . 19
- Đáp ứng R1: có độ dài 8 bit, gồm 7 bit trạng thái. Khi một lỗi xuất hiện thì bit tương ứng sẽ được đặt lên 1. Giá trị 0x00 nghĩa là thành công . Đáp ứng R3: gồm R1 cộng với 32 bit OCR, chỉ dành cho lệnh CMD58. Ngoài ra còn có một số dạng đáp ứng khác nhưng ứng ít gặp . 4 ) Khởi tạo SD Card Ở trạng thái Idle, SD Card chỉ chấp nhận CMD0, CMD1, ACMD41và CMD58, mọi lệnh khác sẽ bị từ chối. Các bước khởi tạo Card: 1) Gửi lệnh CMD1 đưa Cadr rời trạng Idle (gửi lệnh CMD1 và đợi nhận Response thích hợp, Response thay đổi từ 0x01 sang 0x00). 2) Nếu muốn thay đổi độ dài của khối dữ liệu thì gửi lệnh CMD16 ( mặc định là 512 bytes). 5 ) Quá trình truyền dữ liệu giữa Host và SD Card Trong quá trình trao đổi dữ liệu, một hoặc nhiều khối dữ liệu sẽ được gửi hoặc nhận sau đáp ứng của lệnh. Một khối dữ liệu được vận chuyển giống như một gói dữ liệu bao gồm 3 trường: Data Token, Data Block, CRC. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án Thiết kế hệ truyền động ăn dao máy mài tròn 3A130
65 p | 796 | 215
-
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu động cơ điện một chiều
64 p | 316 | 101
-
Ước lượng kênh truyền hình
84 p | 265 | 73
-
Báo cáo khoa học: Nguyên nhân gây bệnh hại hạt giống lúa, ngô, đậu tương, lạc, rau ở một số tỉnh phía bắc Việt Nam và biện pháp phòng trừ
10 p | 241 | 61
-
Báo cáo đồ án: Xây dựng cấu trúc hệ điều khiển với 2 mạch vòng dòng điện và tốc độ dùng phương pháp vetor trực tiếp và mô phỏng hệ điều khiển trong Simulink
26 p | 191 | 32
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin: Nghiên cứu đề xuất thuật toán mã hóa văn bản có độ bảo mật cao trên cơ sở mật mã truyền thống
84 p | 129 | 18
-
Đồ án tốt nghiệp: Tổng quan trang bị điện tàu 700TEU - đi sâu nghiên cứu tính toán công suất động cơ thực hiện truyền động điện neo
84 p | 147 | 17
-
ĐỒ ÁN CƠ HỌC KẾT CẤU
4 p | 198 | 17
-
Luận văn: “Dự án phát truyển thị trường công ty thiếp vàng”
35 p | 85 | 14
-
Đồ án tốt nghiệp: Trang thiết bị tàu contatner 700 TEU – đi sâu nghiên cứu hệ thống truyền động điện chân vịt phụ và tính toán điện trở khởi động
80 p | 127 | 14
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " HIỆU QUẢ KINH TẾ-KỸ THUẬT KHI SỬ DỤNG KHÁNG BÙ NGANG CÓ ĐIỀU KHIỂN TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI DÀI"
10 p | 113 | 12
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " ẢNH HƯỞNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG SÓNG LÊN CHUYỂN VẬN TRẦM TÍCH VÀ XÓI MÒN BỜ BIỂN VÙNG RỪNG NGẬP MẶN "
4 p | 96 | 11
-
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ION CE3+ ĐẾN CƯỜNG ĐỘ PHÁT QUANG CỦA ION MN2+ , CR3+ TRONG MỘT SỐ VẬT LIỆU NỀN
5 p | 123 | 11
-
Báo cáo y học: "NGHIêN CứU TìNH HìNH TAI NạN TRONG LặN SÂU ở THợ LặN CHUYÊN NGHIệP"
20 p | 82 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Tạo giống cá chép (Cyprinus carpio L.) chất lượng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ MS 2 "
7 p | 78 | 8
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " CÁC TÍNH CHẤT QUANG ĐIỆN CỦA MÀNG MỎNG ĐA LỚP TẠO BỞI PHƯƠNG PHÁP PHÚN XẠ MAGNETRON "
4 p | 120 | 7
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đồ họa: Cụm thiết kế đồ họa quảng cáo cho công ty sản xuất bao cao su Ess Condom
20 p | 25 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn