intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường công ty chế biến thực phẩm

Chia sẻ: Thảo Nguyên Xanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

108
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường công ty chế biến thực phẩm gồm có 4 phần, trong đó phần 1 trình bày về thông tin chung; phần 2 - các nguồn gây tác động môi trường; phần 3 - biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng và kết quả đo đạc, phân tích, lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường; và phần 4 là kết luận kiến nghị. 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo giám sát chất lượng môi trường công ty chế biến thực phẩm

  1. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  Báo cáo giám sát chất lượng môi trường  công ty chế biến thực phẩm MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất của Công ty.........................................................7 Hình 2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải 5m3/ngày.đêm........................................13  1  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  2. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  Hình 3.  Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn..........................................15 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng1.Danh   mục   máy   móc,   thiết   bị   phục   vụ   sản   xuất   chế   biến   của   Công  ty……………………………………………………………….................................7 Bảng 2. Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình trong 01 tháng của Công ty....7 ..................................................................................................................................... Bảng 3.Nhu cầu sử dụng nước của Công ty trong 01 tháng....................................8 Bảng 4.Nhu cầu sử dụng điện của Công ty trong 01 tháng.....................................8 Bảng 5. Lượng chất thải nguy hại của Công ty....................................................10 Bảng 6.Chất lượng nước thải của Công ty............................................................17 Bảng 7.Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn tại Công ty..............................................18 Bảng 8.Chất lượng môi trường không khí của Công ty.........................................19 2
  3. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASTN : Ánh sáng tự nhiên BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa COD : Nhu cầu oxy hóa học CTNH : Chất thải nguy hại CTSH : Chất thải sinh hoạt CTR : Chất thải rắn NĐ­CP : Nghị định Chính Phủ NTSH : Nước thải sinh hoạt NVL : Nguyên vật liệu PCCC                       : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SS  : Chất rắn lơ lửng  TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TN&MT : Tài nguyên và Môi trường TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TT­BTNMT : Thông tư của bộ Tài Nguyên và Môi Trường WHO : Tổ chức y tế thế giới  3  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  4. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  MỞ ĐẦU Bảo vệ  môi trường là sự  nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ  môi   trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và  không thể thiếu để  giúp các cơ  quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt  được những diễn biến môi trường từ  các hoạt động xử  lý, sản xuất…và từ  đó có   thể đề xuất và thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động   môi trường có thể có gây ra. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công ty TNHH .......đã phối  hợp với Công ty Cổ  Phần Tư Vấn Đầu Tư  Thảo Nguyên Xanh thực hiện công  tác giám sát môi trường định kỳ  cho Công ty nhằm có đủ  thông tin, số  liệu tin cậy   phục vụ công tác bảo vệ môi trường tại Công ty cũng như báo cáo lên cơ quan quản   lý môi trường theo luật định. Mục tiêu của báo cáo ­ Trên cơ  sở  công tác lấy mẫu, phân tích và so sánh với các Quy chuẩn môi  trường áp dụng hiện hành, Công ty sẽ đánh giá được hiện trạng môi trường  nội tại. ­ Đánh giá hiện trạng môi trường của Công ty thông qua các kết quả  đo đạc   phân tích môi trường nhẳm đánh giá hiệu quả  cũng như  những tồn tại trong   công tác bảo vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty. ­ Báo  cáo  tình   hình  hoạt  động  và   hiện  trạng  môi   trường  của   Công  TNHH  .......hiện nay lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định. Tổ chức thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ  của Công ty TNHH .......do Công ty  Cổ  Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh thực hiện. 4
  5. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  I. THÔNG TIN CHUNG 1.1  Thông tin liên lạc ­ Tên đơn vị: Công ty TNHH ....... ­ Địa chỉ trụ sở chính: ....... ­ Địa chỉ kinh doanh: ........ ­ Người đại diện: Ông ........ ­ Chức vụ: Giám đốc. ­ Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: số  ......., do Sở  kế  hoạch và đầu tư  Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29/11/2010. ­ Ngành nghề  đăng ký kinh doanh:   Dịch vụ  nấu ăn theo yêu cầu của khách   hàng. 1.2. Địa điểm hoạt động Công ty TNHH .......nằm tọa lạc tại số ........ Các vị  trí tiếp giáp của Công ty   như sau: ­ Phía Bắc: giáp với khu dân cư ­ Phía Tây: giáp với đơn vị kinh doanh khác ­ Phía Đông: giáp đơn vị kinh doanh khác ­ Phía Nam: giáp đường Vườn Lài. 1.3. Tính chất và quy mô hoạt động   Loại hình hoạt động Công ty TNHH .......hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ  nấu ăn theo yêu   cầu của khách hàng.  Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh  5  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  6. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  Quy trình nhìn chung cho việc chế biến các món ăn như sau: 6
  7. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  Hình . Sơ đồ quy trình sản xuất của Công ty  Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty Bảng . Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất chế biến của Công ty STT Tên máy móc thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng Lò nấu Cái 09 Tốt Tủ đông Cái 04 Tốt Tủ lạnh Cái 08 Tốt Máy tính Cái 05 Tốt Điện thoại Cái 03 Tốt Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014 1.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu  Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu Bảng . Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình trong 01 tháng của Công ty STT Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng 1 Thực phẩm, gia vị Kg/ngày 100 2 Gas Bình/ngày(loại 24kg) 2 Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014  Nhu cầu sử dụng nước ­ Nước sử  dụng chủ  yếu cho sinh hoạt của nhân viên và hoạt động chế  biến   thức ăn của Công ty. ­ Công ty sử dụng nước cấp do Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn cung cấp.  Bảng . Nhu cầu sử dụng nước của Công ty trung bình trong 01 tháng  7  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  8. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  STT Tháng Đơn vị Số lượng 1 03/2014 m3 122 2 04/2014 m3 148 3 05/2014 m3 112 Trung bình m3 127 Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014  Nhu cầu sử dụng điện: ­ Công ty sử  dụng nguồn điện do Công ty điện lực Tân Phú cung cấp để  phục vụ cho quá trình hoạt động của Công ty. Bảng . Nhu cầu sử dụng điện của Công ty trung bình trong 01 tháng 8
  9. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  STT Tháng Đơn vị Số lượng 1 03/2014 Kwh 6.979 2 04/2014 Kwh 7.909 3 05/2014 Kwh 6.585 Trung bình Kwh 7158 Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014  Nhu cầu lao động  ­ Tổng số nhân viên làm việc tại Công ty TNHH .......là 30 người II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Ô nhiễm nước thải Căn cứ  thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải chủ  yếu của   Công ty gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu vực chế biến thức ăn và nước   mưa chảy tràn. 2.1.1. Nước thải sinh hoạt ­ Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ  hoạt động của các nhân viên đang  làm việc tại Công ty. ­ Ước tính nhu cầu sử dụng nước là 100L/người /ngày, số nhân viên Công ty là  30 người,vậy lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 3 m3/ngày.đêm. 2.1.2. Nước thải công nghiệp ­ Nước thải công nghiếp phát sinh từ  hoạt  động rửa  các  nguyên liệu thực  phẩm trước khi chế biến, vệ sinh dụng cụ chế biến, vệ sinh mặt bằng khu   vực chế biến. ­ Lượng nước thải công nghiệp phát sinh khoảng 2 m3/ngày.đêm. Vậy: Tổng lượng nước thải tại Công ty khoảng 5m 3/ngày.đêm, tức là khoảng  150m3/tháng. Thực tế  lượng nước thải trung bình trong 01 tháng tại Công ty là 127  m3/tháng. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm: các chất  rắn lơ  lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây bệnh, dầu mỡ, các   9  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  10. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  chất tẩy rửa và các phế thải khác… Tác động tiêu cực ­ Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi  trường nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển phát tán các  vi trùng gây bệnh, gây hại đến con người và động vật. ­ Chất rắn lơ lửng: chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây bồi lắng cống thoát   nước của khu vực.  ­ Các chất dinh dưỡng (N, P): gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. ­ Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực   tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh.   Vì vậy Công ty TNHH .......phải có biện pháp khắc phục vấn đề trên. 2.1.3. Nước mưa chảy tràn ­ Nước   mưa   chảy   tràn   qua   khu   vực   xung   quanh   khu   vực   Công   ty   TNHH   .......cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy.  ­ Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu   cực đến môi trường.               2.2. Ô nhiễm chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh từ  Công ty TNHH .......được chia làm hai loại: CTR   sinh hoạt và chất thải nguy hại.  2.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt ­ CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên ở Công ty, của  thực   khách   và   từ   quá   trình   chế   biến   thức   ăn   của   nhà   bếp   với   số   lượng   khoảng 40kg/ngày. ­ Rác thải sinh hoạt có thành phần: + Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa,  + Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại; + Riêng các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy gây mùi hôi nên nếu  không có biện pháp thu gom và xử  lý tốt sẽ  ảnh hưởng đến mỹ  quan khuôn   viên nhà hàng, sức khỏe của nhân viên nhà hàng và thực khách. 10
  11. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  2.2.2. Chất thải nguy hại Quá trình kinh doanh hoạt động của Công ty phát sinh CTNH rất ít, chỉ  bao  gồm bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa, bao bì đựng hóa chất tẩy  rửa, pin…với khối lượng khoảng 7 kg/6 tháng. Bảng 5: Lượng chất thải nguy hại của Công ty Trạng   thái   tồn  Khối lượng  STT Loại chất thải tại (Kg/6 tháng) 1 Bóng đèn huỳnh quang hỏng Rắn 2,5 Giẻ  lau dính hóa chất tẩy rửa,  2 Rắn 3 bao bì đựng hóa chất 3 Pin, ắc quy… Rắn 1,5 Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014   Lượng CTNH này hiện vẫn còn được lưu trữ  tại Công ty, đến khi đủ  số  lượng, Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý. 2.3. Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn   2.3.1. Ô nhiễm khí thải  a. Nguồn phát sinh Từ quá trình hoạt động của Công ty TNHH .......sẽ phát sinh các nguồn ô nhiễm   không khí sau:  ­ Khí thải  và bụi  từ  các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương  tiện động cơ  sử  dụng nhiên liệu (xe ra vào  nhà hàng) sẽ  phát sinh ra một  lượng khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh từ  các phương tiện  giao thông vận tải bao gồm bụi, SOx, NOx, THC... Tải lượng các chất  ô  nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng   đường giao thông; ­ Khí thải từ  hoạt động chế  biến thức ăn: khí thải do đốt nhiên liệu, mùi  thức ăn. ­ Mùi hôi từ các khu vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt : Ô nhiễm  mùi hôi tại Công ty chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh  hoạt,  nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu quét dọn,   11  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  12. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  sử dụng điều hòa… b. Tác động của khí thải: ­ Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ   ảnh hưởng đến hệ  thần kinh, gan và đường hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng  mặt, đau đầu, co giật... ­ NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu ­ NO2 với nồng độ 15 ­ 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim, gan  của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong. ­ Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn mòn  các thiết bị bằng kim loại. ­ NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính. ­ Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ  khoảng 250 ppm sẽ  khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO là 32 ppm. 2.3.2. Ô nhiễm tiếng ồn   a. Nguồn phát sinh Tiếng ồn: phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào Công ty, hoạt động chế  biến thức ăn và hoạt động của nhân viên trong Công ty. Tuy nhiên cường độ do các  nguồn phát sinh này rất nhẹ và chỉ mang tính chất gián đoạn. b. Tác động của tiếng ồn Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến   hệ  tim mạch, dạ dày và các cơ  quan khác, sau đó mới đến cơ  quan thí nh giác. Tác  động của tiếng  ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ  âm, tần số  lặp lại của tiếng   ồn. ­ Tác động đến cơ  quan thính giác: tiếng  ồn làm giảm độ  nhạy cảm, tăng  ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn. ­ Tác động đến các cơ quan khác:  Hệ  thần kinh trung  ương:  Tiếng  ồn  gây  kích  thích  hệ   thần  kinh  trung   ương, ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.  Hệ  tim mạch: làm rối loạn nhịp tim,  ảnh hưởng tới sự  hoạt  động bình  12
  13. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  thường của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.  Dạ  dày: làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ  dày, làm rối   loạn sự co bóp, gây viêm loét dạ dày.   2.3.3. Các nguồn thải khác  ­ Nhiệt phát sinh do sự thải nhiệt của các thiết bị làm lạnh ­ Nhiệt phát sinh từ quá trình nấu nướng, từ bếp đun… III.  BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ  XỬ  LÝ CÁC TÁC  ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ  ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH ,  LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG 3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường 3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải Lượng   nước   thải   sinh   hoạt   phát   sinh   từ   hoạt   động   của  Công   ty  TNHH .......khoảng 4,2 m3/ngày (lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp).  Hiện tại nước thải này được đấu nối với đường  ống thu nước thải sinh hoạt   chung, sau đó nước thải được dẫn về hệ thống xử lý nước thải 5m3 của Công ty. ­ Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của công ty như sau:  13  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  14. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  Hình . Sơ đồ hệ thống xử lí nước thải 5m3/ngày.đêm Thuyết minh quy trình  Song chắn rác & tách dầu mỡ Có nhiệm vụ  giữ  lại các  chất thải rắn có trong nước thải, tránh các sự  cố  về  máy bơm (nghẹt bơm, gãy cánh bơm…) đồng thời làm giảm 5% lượng SS và 5%  lượng COD. Các chất thải rắn bị giữ lại tại song chắn rác được lấy định kỳ, nước  thải sau khi được loại bỏ rác thô sẽ được dẫn vào hệ thống xử lý tiếp theo. Nước  thải từ  nhà bếp chứa lượng đầu mỡ  rất nhiều, dễ  gây nghẹt đường  ống, cản trở  quá trình xử lý sinh học. Vì vậy trước khi qua hệ thống sinh học, nước thải sẽ được  loại bỏ hoàn toàn lượng đầu mỡ thông qua các ngăn tách dầu mỡ trọng lực. Bể lọc sinh học giá thể bám dính (FBR) Tại đây, các chất hữu cơ còn lại trong nước thải sẽ được xử lý triệt để. Thiết bị  thổi khí được vận hành liên tục nhằm cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí hoạt   động. Trong điều kiện thổi khí liên tục, quần thể  vi sinh vật hiếu khí tồn tại  ở  trạng thái lơ  lửng (bùn hoạt tính) sẽ  phân hủy các hợp chất hữu cơ  có trong nước   thải thành các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2 và nước…theo phản ứng sau: Chất hữu cơ + Vi sinh vật hiếu khí  H2O + CO2 + sinh khối mới +… Sau khi qua bể bùn hoạt tính, nước thải được dẫn sang ngăn xử lý sinh học dính   bám . Ngăn Biofilm có chức năng xử lý hoàn thiện các hợp chất Nitơ, Phospho còn   lại trong nước thải. Trong bể được lắp đặt vật liệu lọc bằng nhựa PVC đặt ngập  trong nước, lớp vật liệu này có độ  rỗng và diện tích tiếp xúc lớn giữ  vai trò là giá   thể vi sinh để các vi sinh vật xử lý nước sinh sống. Nước thải có chứa các chất hữu   14
  15. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  cơ đi từ dưới lên va chạm với lớp vật liệu chia thành các hạt nhỏ chảy thành màng   mỏng nhỏ qua khe lớp vật liệu và tạo thành lớp màng nhầy gelatin bám quanh vật  liệu lọc. Sau một thời gian, chiều dày lớp gelatin dày lên ngăn cản oxy của không  khí không thấm vào trong lớp màng nhầy được. Do không có oxy, vi khuẩn yếm khí  phát triển tạo ra sản phẩm phân hủy yếm khí cuối cùng làm mêtan và CO 2 làm tróc  lớp màng ra khỏi vật cứng rồi bị nước cuốn trôi. Trên bề mặt hạt vật liệu lại hình   thành lớp màng mới, hiện tượng này được lập đi lập lại tuần hoàn và nước thải  được làm sạch BOD và các chất dinh dưỡng. Bể lắng  Tại đây, xảy ra quá trình lắng tách pha  nhờ các tấm lắng vách nghiêng và giữ lại  phần bùn (vi sinh vật). Phần bùn lắng này chủ  yếu là vi sinh vật trôi ra từ  bể  sinh   học được  thu gom về vùng chứa bùn của bể lắng. Tại vùng này có đặt bơm chìm  để bơm bùn qua bể chứa bùn và một phần về bể FBR. Bể chứa bùn dư Bể chứa bùn dư nhằm làm giảm độ ẩm của bùn thải. Phần bùn dư sẽ được hút  định kỳ  để  xử  lý theo quy định, phần nước tách pha được dẫn về  bể  điều hòa để  tiếp tục xử lý. Bể khử trùng  Nước thải sau xử lý mặc dù nước trong nhưng lượng vi sinh vật gây bệnh trong  nước cao. Do đó nước thải được đưa qua bể khử  trùng để  tiêu diệt các vi sinh vật   gây bệnh đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn. Nước thải sau khi được xử  lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT(cột B) sẽ  được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. 3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt CTR sinh hoạt được chứa trong thùng rác chuyên dụng có nắp đậy và tập trung   một chỗ trong khuôn viên Công ty. CTR sinh hoạt được phân loại trước khi giao cho  lực lượng rác dân lập thu gom xử lý theo đúng quy định.  15  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  16. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  Hình .  Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn Hiện Công ty đang hợp đồng với Công ty TNHH MTV môi trường đô thị TP. HCM   để  thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên theo đúng yêu cầu của luật Môi  trường. Tần suất thu gom là 1lần/ngày. Chất thải nguy hại CTNH của Công ty như bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính hoá chất tẩy rửa …   do số lượng tại Công ty không nhiều nên đã thu gom các chất thải nguy hại này vào  một thùng đựng riêng và để ở vị trí cố định trong khuôn viên Công ty. Lượng rác này   được lưu trữ tại Công ty khi số lượng lớn sẽ thuê đơn vị  chức năng thu gom và xử  lý. 3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của  khí thải và tiếng ồn Giảm thiểu ô nhiễm bụi ­ Đối với bụi phát sinh từ  các phương tiện giao thông: Công ty sắp xếp   nhân công, quét dọn hàng ngày tránh tình trạng tích tụ cát bụi trên vỉa hè   phía trước ­ Lắp đặt kính cho các cửa ra vào để  giảm sự   ảnh hưởng của bụi phía  trước Công ty do hoạt động giao thông. Giảm thiểu ô nhiễm khí thải ­ Sử dụng thùng đựng rác chuyên dụng có nắp đậy bằng nhựa tổng hợp   để ngăn sự phát tán mùi hôi do quá trình phân hủy rác thải mang lại. ­ Bằng các biện pháp thông gió làm mát, sử  dụng các loại nhiên liệu  sạch như  gas và điện, sử  dụng các chất sát trùng và tẩy rửa để  luôn   duy trì điều kiện vi khí hậu trong lành và mát mẻ trong nhà hàng. Giảm thiểu tiếng ồn  Để  hạn chế  việc gây  ồn  ảnh hưởng đến các hộ  dân lân cận Công ty đã   tiến hành áp dụng một số biện pháp sau: ­ Chấp hành đúng thời gian hoạt động theo quy định 16
  17. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  ­ Lắp đặt kính cho các cửa ra vào để hạn chế tiếng ồn trong quán gây ảnh   hưởng đến xung quanh. 3.1.4. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải  Tác động do cháy nổ ́ ̉ ́ ̉ ́ ự cô vê thiêt bi điên: dây trân, Cac nguyên nhân dân đên chay nô co thê do cac s ́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀   ̣ ̣ dây điên, đông c ơ, quat…bi qua tai trong qua trinh vân hanh, phat sinh nhiêt va dân ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̃  đên chay, tang tr ́ ́ ̀ ư nhiên liêu không đung quy đinh.  ̃ ̣ ́ ̣ Sự  cố  gây cháy nổ  khi xảy ra sẽ   ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của   người dân. Do đó, Công ty đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi  trường như sau: ­ Hệ  thống cấp điện cho Công ty và hệ  thống chiếu sáng được thiết kế  độc  lập, an toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện. ­ Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định.  ­ Tuân thủ  nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các qui định của Tp.   Hồ Chí Minh về công tác phòng cháy chữa cháy. ­ Trong nhà đã bố trí các bình cứu hỏa cầm tay, bình phải đặt tại những vị  trí   thích hợp nhất để tiện việc sử dụng và phải thường xuyên tiến hành kiểm tra  sự hoạt động bình thường của bình. ­ Thường xuyên tuyên truyền, tập huấn cho nhân viên phương pháp phòng  cháy chữa cháy.  3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường Ngày  09/06/2014,   Công  ty  TNHH   .......đã   phối  hợp   cùng  Công  ty  CP­TV­ĐT  Thảo Nguyên Xanh và Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công   Nghệ Mới tiến hành lấy mẫu phân tích.  3.2.1. Chất lượng nước thải - Số lượng mẫu: 01 mẫu nước  - Vị trí lấy mẫu: Nước thải sau HTXL Bảng 6. Chất lượng nước thải của Công ty STT THÔNG  PHƯƠNG  KẾT QỦA QCVN  17  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  18. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  PHÁP THỬ  40:2011/BTNMT SỐ/ĐƠN VỊ THỬ  NGHIỆM Cột B NGHIỆM 1. pH ­­ TCVN 6492:2011 7,05 5,5 – 9 2. COD mgO2//l SMEWW 5220:2005 45 150 TCVN 6001­2 :  3. BOD5 mgO2//l 17,1 50 2008 4. TSS mg/l TCVN 6625­2000 37,5 100 Tổng  5. mg/l SMEWW 4500­NC 7,3 40 Nitơ Tổng  6. mg/l TCVN 6202­2008 2,1 6 Phôtpho 7. Coliform MNP/100ml TCVN 6187­2:1996 2.800 5.000       Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ Mới  Nhân xet ̣ ́ Kết quả  phân tích  ở bảng trên cho thấy các chỉ  tiêu đo đạc trong nước thải sau  hệ thống xử lý của Công ty TNHH .......đều đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B).  3.2.2. Chất lượng môi trường không khí - Số lượng mẫu: 02 mẫu - Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại khu vực cổng, 01 mẫu tại khu vực trong Công ty - Tiêu chuẩn so sánh: Khí thải của Công ty được so sánh với quy chuẩn QCVN   05:2013/BTNMT  - Kết quả  đo đạc vi khí hậu và tiếng  ồn khu vực cổng và khu vực sản xuất  được trình bày trong bảng dưới: Bảng 7. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn tại Công ty Độ ồn Nhiệt độ Tốc độ gió STT Vị trí đo (dBA) (OC) (m/s) 18
  19. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  Khu vực  1 60,7 – 63,5 31,7 0,3 trước cổng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc  Khu vực thông  gia thường ­ ­ về tiếng ồn  Từ 6 giờ ­ 21 giờ: 70 QCVN 26:2010/BTNMT 21 giờ đến 6 giờ: 55 Khu vực trong  2 65,8 – 70,1 29,8 0,0 công ty Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ­  85  32 0,2 – 1,5 BYT ngày 10/10/2002) Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ  Mới Nhân xet ̣ ́ Các chỉ tiêu đo đạc tại khu vực cổng và khu vực trong Công ty đều không vượt   quá quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26: 2010/BTNMT và tiêu chuẩn  vệ sinh lao động  theo quyết định số 3733/2002/QĐ­BYT ngày 10/10/2002. ­ Chất lượng môi trường không khí của Công ty được thể hiện trong bảng sau: Bụi CO NO2 SO2 STT Vị trí đo (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) Khu vực  1 0,15 4,75 0,08 0,09 cổng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  chất lượng không khí xung quanh 0,3 30 0,2 0,35 QCVN 05 : 2013/BTNMT  19  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  20. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH  Bụi CO NO2 SO2 STT Vị trí đo (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) Khu vực  2 trong công  0,09 3,25 0,06 0,07 ty Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ­BYT 8 20 5 5 ngày 10/10/2002) Bảng 8 . Chất lượng môi trường không khí của Công ty Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ  Mới Nhân xet ̣ ́ Nhìn chung các  chỉ  tiêu phân  tích chất  lượng  không  khí của  Công  ty  TNHH  .......đều đạt QCVN 05:2013/BTNMT­Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng   không khí xung quanh. IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ  kết quả  phân tích các thông số  về  môi trường và khảo sát thực tế  hoạt  động kinh doanh tại Công ty TNHH .......có thể đưa ra một số kết luận sau: Công ty đã từng bước thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường, tuân  thủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam trong quá trình kinh doanh   sản xuất.  Đối với hiệu quả xử lý khí thải: ­ Công ty đã áp dụng các biện pháp giảm thiểu khí thải như  thông gió  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2