intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo hệ thống phân loại sản phẩm theo khối lượng

Chia sẻ: Thi Sĩ Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

1.260
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo hệ thống phân loại sản phẩm theo khối lượng cung cấp cho các bạn các kiến thức về hoạt động của hệ thống, tính toán và lựa chọn các thiết bị và hệ thống Phân loại Bưởi. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo hệ thống phân loại sản phẩm theo khối lượng

  1. MỤC LỤC MỤC LỤC HÌNH, BẢNG:
  2. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG: 1.1.1 Yêu cầu:  ­ Trang bị điện cho Hệ thống phân loại sản phẩm theo khối lượng. 1.1.2 Tên hệ thống: ­ Trang bị điện cho Hệ thống Phân loại Bưởi. 1.1.3 Mô tả nguyên lý hoạt động của hệ thống: ­ Hệ thống phân loại bưởi nhằm chọn ra những quả bưởi đạt yêu cần về khối   lượng để  phân phối cho các siêu thị, những sản phẩm không đạt yêu cần sẽ  được giữ lại phân phối cho các lái thương bán ra các chợ đầu mối. ­ Hệ thống gồm 2 băng tải, 1 băng tải được trang bị cảm biến tiệm cận nhằm   phát hiện sản phẩm đã vào vị  trí định lượng hay chưa. Bên dưới băng tại  được bộ  trí 1 bàn cân, bàn cân này được đặt trên 1 cảm biến khối lượng   loadcell để  xác định khối lượng sản phẩm. Băng tải thứ  2 được bố  trí 2 xi  lanh khí nén dùng để phân loại bưởi, kèm theo đó là 2 cảm biến tiệm cận giúp  phát hiện bưởi. ­ Khi   bưởi   vào   khu  vực   bàn  cân,   cảm   biến  tiệm   cận  sẽ   phát   hiện   có   vật,  loadcell xác định khối lượng vật và đưa tín hiệu về bộ xử lý, nếu sản phẩm  đạt khối lượng yêu cầu thì bộ xử lý sẽ tác động xy lanh khí nén 1 để chuẩn bị  phân loại sản phẩm, khi băng tải di chuyển vật đến vị trí của xy lanh khí nén   1 thì cảm biến tiệm cận  ứng với xy lanh 1 phát hiện và tác động xy lanh 1   đẩy vật ra thùng chứa. Đối với sản phẩm không đạt yêu cầu thì qui trình cũng   tương tự như sản phẩm đạt yêu cầu.
  3. Hình 1.1: Sơ đồ khối hệ thống 1.2 Yêu cầu hệ thống: ­ Hệ thống xác định được khối lượng bưởi dao động từ 0.5 kg đến 2 kg. ­ Chiều dài của 2 băng tải: 1m ­ Vận tốc di chuyển của vật: 10 m/phút ­ Phân loại được sản phẩm trên trên 1 kg và dưới 1 kg ­ Có khả năng chịu quá tải đến 6 kg ­ Cảm biến nhận dạng được bưởi ( phi kim) ­ Xy lanh có hành trình 250 mm
  4. CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ 2.1  LỰA CHỌN CẢM BIẾN TIỆM CẬN: 2.1.1 Yêu cầu: ­ Phát hiện được nông sản: bưởi. ­ Có thời gian đáp ứng nhanh. ­ Có điện áp ngõ ra phù hợp với điện áp ngõ vào của PLC là 24 VDC. ­ Có thể phát hiện vận có kích thước nhỏ nhất là 12x12x12 cm. ­ Thích hợp ở nhiệt độ môi trường tại Việt Nam từ 15oC đến 40oC. ­ Thích hợp ở độ ẩm môi trường ở các trang trại trồng nông sản từ 50 đến 90 % RH. 2.1.2 Lựa chọn cảm biến phù hợp. * Từ những yêu cầu trên ta chọn cảm biến tiệm cận loại điện dung CR30­18DN. Hình 2.1 Cảm biến tiệm cận loại điện dung CR30­18DN * Thông số kỹ thuật:   ­ Có thể phát hiện sắt, kim loại, nhựa, nước, đá, gỗ, v.v.   ­ Tuổi thọ dài và độ tin cậy cao.   ­ Có mạch bảo vệ nối ngược cực nguồn, quá áp.    ­ Dễ dàng điều chỉnh khoảng cách phát hiện với biến trở điều chỉnh độ  nhạy bên trong.
  5.   ­ Có thể kiểm tra trạng thái hoạt động bằng chỉ thị LED Đỏ.    ­ Dễ dàng để điều khiển mức và vị trí.   ­ Khoảng cách phát hiện: 15 mm ± 10 %   ­ Kích thước của vật: 50x50x1mm   ­ Nguồn cấp: 12 – 24 VDC   ­ Dòng điện tiêu thụ: Max. 15mA   ­ Tần số đáp ứng: 50 Hz   ­ Hiển thị: Chỉ thị hoạt động bằng LED vàng   ­ Nhiệt độ môi trường: ­25oC đến 70oC   ­ Độ ẩm môi trường: 35 đến 95%RH   ­ Mạch bảo vệ: Mạch bảo vệ quá áp, mạch bảo vệ chống nối ngược. 2.2 LỰA CHỌN CẢM BIẾN KHỐI LƯỢNG LOADCELL  2.2.1  Yêu cầu: ­ Khối lượng tối đa của loadcell phải lớn hơn tổng khối lượng bàn cân cộng  với khối lượng đối tượng. + Khối lượng bàn cân: 2 kg + Khối lượng đối tượng cần đo: từ 0.4 kg đến 2 kg + Tổng khối lượng tối đa = 2 kg + 2kg = 4kg 2.2.2 Lựa chọn loadcell: * Từ yêu cần trên, ta chọn loadcell UWE dạng thanh.
  6. Hình 2.2 Loadcell UWE dạng thanh * Thông số kỹ thuật: + Tải trọng : 0,22 – 6 kg. + Bảo vệ quá tải: 9 kg. + Điện áp ngõ ra: 2 mV/V. + Điện áp kích thích: 10 – 12 VDC + Điện áp kích thích tối đa: 15 VDC + Mức tuyến tính: 0.02 %FSO + Điện trở vào: 410 ± 10 Ohms + Điện trở ra: 350 ± 3 Ohms + Dãy nhiệt độ hoạt động: ­20 to + 60 oC + Cấp bảo vệ: IP66
  7. 2.3 BỘ KHUẾCH ĐẠI LOADCELL CHUẨN CÔNG NGHIỆP: Hình 2.3: Bộ khuếch đại loadcell MKcells KM02A ­ Trong thực tế và trong sản xuất công nghiệp nếu liên quan đến định lượng  dung loadcell thì thiết bị thường đi kèm với bộ khuếch đại chuẩn cho loadcell.  Hoặc có thể sử dụng bộ đầu cân chuẩn có tích hợp bộ khuếch đại cho  loadcell, thông thường giá của bộ đầu cân rất đắt tiền, nếu có ngõ ra analog  thường giá rất cao, thích hợp dung cho công nghiệp như: đầu cân MP30,  XK3190­A9, FS1200a, FS8000a,… ­ Bộ khuếch đại loadcell thường có 2 loại: khuếch đại cho ra dòng hoặc áp, và  loại chỉ cho ra áp như MKcells KM02, KM02A,… ­ Thông số kỹ thuật bộ khuếch đại MKcells loại KM02A
  8. Thông số Giá trị Dãy đầu vào 0­1mV/V, 0­2mV/V, 0­3mV/V, 0­4mV/V, 0­10mV/V, 0­20mV/V, 0­30mV/V, 0­40mV/V. Dãy tín hiệu đầu  0­5V, 0 ­10V, 1 ­5V ra Điện áp nguồn  12 – 24 VDC nuôi Điện áp nguồn  10VDC, 100mA nuôi loadcell Bảng 2.1:Thông số kỹ thuật KM02A 2.4 MODUL MỞ RỘNG ANALOG EM231 2.4.1 Cấu tạo ­ Trong thực tế model analog được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong các  nhà máy dây chuyền sản xuất hiện đại, trong công nghiệp, trong các lĩnh vực  điều khiển liên tục. Ví dụ như điều khiển biến tần, điều khiển lưu lượng,  nhiệt độ, áp suất,…Trong đề tài này, nhóm ứng dụng modul analog EM 231  vào việc đo khối lượng, lấy tín hiệu khuếch đại từ loadcell, biến đổi AD và  truyền dữ liệu về CPU 224 xử lý sau đó xuất kết quả lên giao diện WinCC. Hình 2.4: Modul analog EM 231 2.4.2 Thông số kỹ thuật ­ Mã code :EM231 ­ Module Analog Ngõ vào
  9. ­ Ngõ vào Analog :4  ­ Loại ngõ vào : 0­10VDC ­ Loại 12 bit chuyển đổi ,dùng cho CPU S7­200 2.5 ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU  * Động cơ xoay chiều có các loại sau: + Động cơ xoay chiều vạn năng. + Động cơ không đồng bộ. +  Động cơ đồng bộ. +  Động cơ cảm ứng. Do yêu cầu của bài toán và những đặc điểm nổi bật của động cơ điện xoay chiều   không đồng bộ nên trong đề tài băng tải này chúng em chọn động cơ điện xoay chiều 3   pha không đồng bộ rôto lồng sóc làm động cơ kéo băng tải.  * Những đặc điểm của động cơ điện không đồng bộ: + Các động cơ  điện xoay chiều dùng nhiều trong sản xuất thường là những  động cơ điện không đồng bộ, vì loại động cơ này có những đặc điểm như: cấu tạo đơn  giản, làm việc chắc chắn, bảo quản dễ dàng và giá thành hạ. + Trong công nghiệp thường dùng máy điện không đồng bộ  làm nguồn động   lực cho máy cán thép loại vừa và nhỏ, động lực cho các máy công nghiệp nhỏ, trong các   hệ thống băng truyền, băng tải…. +  Tuy nhiên máy điện không đồng bộ còn một số nhược điểm như: Cosφ không  cao, đặc tính điều chỉnh tốc độ không tốt nhưng ngày nay với bộ biến tần thì vấn đề đã   được giải quyết. +  Máy điện không đồng bộ  thích hợp hơn so với máy đồng bộ  khi những  ứng   dụng cần thường xuyên mở máy và điều chỉnh tốc độ Do chế độ làm việc của động cơ  kéo băng tải là liên tục, chế  độ  dài hạn. Theo   yêu cầu công nghệ thì hầu như các loại phụ tải này không yêu cầu điều chỉnh tốc độ ở  nhiều cấp khác nhau. Hệ truyền động các thiết bị liên tục đảm bảo khởi động đầy tải.  
  10. Mômen khởi động của động cơ    Mkđ  = (1,6 ÷ 1,8) Mđm. Bởi vậy, nên chọn động cơ  truyền động là động cơ có hệ số trượt  lớn, rãnh stator sâu để  có mômen mở  máy lớn.   Nguồn cấp cho động cơ  truyền động các thiết bị  này phải có dung lượng đủ  lớn, đặt   biệt là đối với   công suất động cơ  ≥ 30 kW, để  mở  máy không  ảnh hưởng đến lưới   điện và quá trình khởi động của động cơ được thực hiện nhẹ nhàng và dễ dàng hơn. Việc tính chọn công suất động cơ  truyền động cho băng tải theo công suất cản  tĩnh. Chế độ quá độ không tính đến vì số lần đóng cắt ít, không ảnh hưởng đến chế độ  tảo của động cơ truyền động. Phụ tải của truyền động băng tải thường ít thay đổi trong   quá trình làm việc nên không cần thiết phải kiểm tra theo điều kiện phát nóng và quá   tải. trong điều kiện làm việc nặng nề của thiết bị, cần kiểm tra theo điều kiện mở máy. Khi tính chọn công suất động cơ truyền động băng tải thường tính theo các thành   phần sau: + Công suất P1 để dịch chuyển vật liệu. + Công suất P2 để khắc phục tổn thất do ma sát trong các ổ đỡ, ma sát giữa   băng tải và các con lăn khi băng tải không chạy. + Công suất P3 để nâng tải (nếu là băng tải nghiêng) * Lực cần thiết để dịch chuyển vật liệu: F1 = L.σ.k1.g.cosβ = L’.σ.k1.g Với β = 0 (băng tải nằm ngang). →  F = 1. 2000. 10. 0,05 =  1000 (N) Với  L = 1 (m); σ = 2000(g); g = 10 Vì thành phần pháp tuyến Fn tạo ra lực cản ma sát trong các ổ đỡ và ma sát giữa   băng tải và con lăn. Trong đó: β  = Góc nghiêng của băng tải. L = Chiều dài băng tải. σ  = Khối lượng vật liệu trên 1m băng tải.
  11. k1 = Hệ số tính đến khi dịch chuyển vật liệu, k1 = 0,05. Công suất cần thiết để dịch chuyển vật liệu: P1 = F1.v  = σ.L’. k1.v.g → P1 = 1000. 1 = 1000 (W) Lực cản do các loại ma sát sinh ra khi băng tải chuyển động không tải: F2 = 2.L.σb.k2.g. cosβ → F2 = 2.1.5000.10.0,005=1000 (W)  Trong đó:  k2  = là hế số tính đến lực cản khi không tải. k2 =0,005 σb  =  khối lượng băng tải trên 1m chiều dài băng. Công suất cần thiết để khắc phục lực cản ma sát: P2 = F2.v = 2.L’.σb .k2 . g → P2 =1000.1 = 1000 (W) Lực cần thiết để nâng vật: F3 = ±L.σ.g.sinβ Trong đó dấu (+) là khi tải đi lên, ( ­ ) khi tải đi xuống. Công suất nâng bằng: P3 = F3.v = ±σ.H.v.g Công suất tĩnh của băng tải: P = P1 + P2 + P3 = (σ.L’.k1 + 2.L’.σb. k2 ± σ.H).v.g → P = P1 + P2 + P3 = 1000 + 1000+ 0 = 2000 (W) = 2  (kW) Vậy công suất động cơ truyền động băng tải được tính theo biểu thức sau: Pđc = k3.  → Pđc = 1,2  = 2,56  (kW) Trong đó: k3  = Hệ số dự trữ về công suất (k3 = 1,2 ÷ 1,25). η   = Hiệu suất truyền động.
  12. Kết luận: Như vậy em sẽ chọn động cơ không đồng bộ 3 pha có thông số kỹ thuật như  sau: Thông số kỹ thuật: Số  Dãy Kw Hp Vg/p V A Ŋ Cos Mmax/  Mxd/  Lkđ/Ld Khốilượn cự h % α Mmin Mdd d g c 6 3k132S6 3,0 4, 945 220/38 12,8/7,4 81 0,76 2,2 2,0 6,0 71,5 0 0 Hình 2.5: Động cơ băng tải 2.6 XYLANH KHÍ NÉN 2.6.1 Yêu cầu: ­ Hành trình xylanh Lxl=25cm = 250 mm ­ Thời gian dẫn động T=0.5s ­ Tải trọng đáp ứng F=50 N 2.6.2 Tính toán thông số xylanh phù hợp: ­ Áp suất khí nén của các máy nén khí thông dụng là:  P = 6bar = 6,1183 kgf/cm2 ­ Tải trọng đáp ứng là: F=50 N = 5 (kg) ­ Chọn đường kính xi lanh:
  13.  D = sqrt ((F*4)/(p*pi)) = sprt ((665.4*4)(6.1183*3.14)) = 3.72 cm ­ Chọn đường kính:  Dxl = 40 mm ­ Hành trình xy lanh:  Lxl = 250 mm 2.6.3 Chọn xylanh khí nén: * Chọn xylanh AIRTAC MA * Thông số lỹ thuật:   ­ Nhiệt độ chịu được : ­ 50 ~ 700 C ­ Áp suất chịu được  : 1 ~ 9 Bar ( kg/cm2) ­ Piitông Ø              : 40 mm ­ Hành trình            : 250 mm Hình 2.6: Xylanh AIRTAC MA 2.6.4 Chọn van khí nén Trong mô hình đề tài sử dụng 2 van khí nén 5/2. Có tác dụng tác động lên hành  trình của xy lanh.  Đặc điểm loại van trên: Van đảo chiều 5/2 tác động trực tiếp bằng dòng khí nén  vào từ hai phía của nòng van, đây là loại van 5 cửa 2 vị trí.
  14. Hình 2.7: Van đảo chiều 5/2 Van tiết lưu: Trong mô hình sử dụng 2 van tiết lưu, có nhiệm vụ điều chỉnh lưu lượng  dòng khí tức là điều chỉnh vận tốc hoặc thời gian chạy vào ra của pittong trong xylanh.  Nguyên lý làm việc của van tiết lưu là lưu lượng dòng khí qua van phụ thuộc vòa sự  thay đổi tiết diện.
  15. Hình 2.8: Van tiết lưu 2.7 CHỌN BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGIC LẬP TRÌNH 2.7.1 Đặc điểm: ­ Thiết bị chống nhiễu tốt ­ Kết nối thêm các modul để mở rộng ngõ vào/ra. ­ Ngôn ngữ lập trình dễ hiểu. ­ Dễ dàng thay đổi chương trình điều khiển bằng máy lập trình hoặc máy tính ­ Độ tin cậy cao, kích thước gọn. ­ Bảo trị dễ dàng. 2.7.2 Chọn loại PLC S7­200      * Thông thường S7­200 được phân ra làm hai loại chính dựa vào nguồn điện áp cấp  cho CPU hoạt động + Loại cấp điện áp 220 VAC: ­ Ngõ vào: Kích hoạt mức 1 ở cấp điện áp +24VDC ( Từ 15 VDC – 30 VDC) ­ Ngõ ra: Relay ­ Ưu điểm: ngõ ra là relay do đó có thể sử dụng ngõ ra ở nhiều cấp điện áp  khác nhau. ­ Nhược điểm: Do ngõ ra relay nên thời gian đáp ứng không được nhanh cho  output tốc độ cao. + Loại cấp điện áp 24 VDC ­ Ngõ vào: Kích hoạt mức 1 ở cấp điện áp +24 VDC ( 15 VDC – 30 VDC) ­ Ngõ ra: Transistor ­ Ưu điểm: Ngõ ra là transistor do đó có thể sử dụng ngõ ra này để biến điệu  độ rộng xung, output tốc độ cao.
  16. ­ Nhược điểm: Do ngõ ra là transistor nên chỉ có thể sử dụng một cấp điện áp  duy nhất là 24 VDC, do vậy sẽ gặp rắc rối trong những ứng dụng có cấp  điện áp ra khác nhau. Trong trường hợp này phải thông qua một relay đệm 24  VDC.    * Từ những phân tích trên tao cho loại cấp điện áp 24 VDC với ngõ ra Transistor để  đảm bảo tốc độ cao trong phân loại sản phẩm. + Vậy ta chọn CPU 221 DC/DC/DC với thông số sau: ­ Mức logic 1: 24 VDC ­ Mức logic 0: 5 VDC ­ Ngõ ra: Transistor ­ Số ngõ vào: 6 ­ Số ngõ ra: 4 ­ Hình 2.9: CPU 221
  17. CHƯƠNG 3: SƠ ĐỒ KẾT NỐI 3.1: ĐẤU NỐI PLC S7­200 CPU221 VỚI MODUL ANALOG EM231 ­ Modul EM231 có 4 ngõ vào Analog RA, A+, A­, RB, B+, B­, RC, C+, C­, RD, D+, D­.  Do đề tài chỉ sử dụng duy nhất 1 loadcell nên nhóm chỉ sử dụng ngõ vào Analog RA,  A+, A­. ­ Cách đấu nối như sau: L+ và M của EM231 đấu trực tiếp từ nguồn 24VDC trên board  thí nghiệm hoặc có thể lấy nguồn từ CPU 221 trên board thí nghiệm.
  18. Hình 3.1: Sơ đồ đấu nối PLC, EM 231 với bộ khuếch đại Hình 3.2: Sơ đồ đấu dây cho modul EM231 3.2 ĐẤU NỐI MODUL ANALOG EM231 VỚI BỘ KHUẾCH ĐẠI, LOADCELL  VỚI BỘ KHUẾCH ĐẠI ­ Loadcell có 4 dây: đỏ ( Exc+), vàng ( Exc­), xanh lá ( Sig+), xanh dương ( Sig­) ­ MKcell có 8 dây gồm: 5 dây đấu nối với loadcell lấy tín hiệu dương từ loadcell, trắng  kí hiệu số 4 lấy tín hiệu âm từ loadcell và dây nối đất màu đen kí hiệu số 5 nối với dây  nối đất của loadcell, 3 dây đấu nối với modul analog EM231 cấp nguồn 24VDC cho bộ  khuếch đại, dây đen kí hiệu số 8 tín hiệu ra âm và cũng là dây nối max chung với  EM231. ­ Ta đấu nối EM231 với MKceells như sau: 5 dây ra của loadcell lần lượt đấu nối với 5  dây đầu vào của MKcell theo trình tự: Đỏ ­ đỏ, vàng – đen, xanh lá – xanh lá, xanh  dương – trắng, dây max nối chung. Sau đó 3 dây ra của MKcells nối với EM231 theo  trình tự: Dây đỏ nối với nguồn 24VDC từ PLC hoặc nguồn L+ của Em231, dây đen nối  với chân 0 VDC của ngồn hoặc max chung với EM231, dây xanh từ 0­10VDC nối với  A+ của EM231, RA thì cẫn nối với A+, còn A­ thì nối với dây đen của MKcells.Như  vậy dây đen của MKcells sẽ là dây tham chiếu chung cho nguồn cấp và tín hiệu A­.
  19. Hình 3.3: Cách đấu nối dây bộ khuếch đại loadcell
  20. 3.3 KẾT NỐI PLC VÀ MẠCH ĐỘNG LỰC: 3.3.1 Kết nối PLC Hình 3.4: Sơ đồ kết nối PLC 3.3.2 Mạch động lực Hình 3.5: Sơ đồ kết nối mạch động lực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2