intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

U nguyên phát tim mạch

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết cung cấp một cái nhìn tổng quan về nhiều loại u nguyên phát tim mạch, nhìn dưới nhiều góc độ khác nhau từ dịch tễ học, đến tiếp cận chẩn đoán, các biện pháp hình ảnh học hiện tại, và chiến lược xử trí, đặc biệt tập trung vào một số loại u thường gặp nhất trên lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: U nguyên phát tim mạch

  1. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ Website: jsde.nctu.edu.vn U NGUYÊN PHÁT TIM MẠCH Martin Nguyen1, Phillip Tran2 1 West Virginia School of Osteopathic Medicine, WV, USA. Email: dtam2008@gmail.com 2 Trường Đại học Nam Cần Thơ. Email: PTranNYIT@gmail.com Ngày nhận bài: 7/7/2023 ABSTRACT Ngày duyệt bài: 17/7/2023 Cardiac tumors represent a seldom encountered diagnosis, yet their potential to give rise to severe complications, including mortality, cannot be underestimated. This diverse group of lesions encompasses both benign and malignant pathologies. Frequently, they are incidentally discovered during the evaluation of other medical conditions. Echocardiography stands out as one of the primary imaging techniques employed for the initial assessment of these tumors. Furthermore, the World Health Organization's (WHO) updated classification guidelines in 2015 have significantly revised and expanded the nomenclature system pertaining to cardiac tumors. The objective of this review is to provide a concise overview of primary cardiac tumors, encompassing their epidemiology, diagnostic approaches, current imaging modalities, and management strategies, with a particular focus on the most prevalent tumors encountered in clinical settings. TÓM TẮT Khối u tim mạch là một bệnh lý tương đối hiếm gặp, tuy nhiên có thể gây nhiều tai biến nguy hiểm, thậm chí tử vong. U tim mạch gồm nhiều sang thương khác nhau, gồm cả u lành tính và u ác tính. Thường phát hiện u tim mạch tình cờ trong quá trình chẩn đoán các bệnh lý khác. Biện pháp hình ảnh đầu tay để khảo sát u tim mạch là siêu âm tim. Ngoài ra, năm 2015, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã cập nhật lại hệ thống phân loại u tim mạch với nhiều thay đổi trong thuật ngữ. Mục tiêu của bài review này là cung cấp một cái nhìn tổng quan về nhiều loại u nguyên phát tim mạch, nhìn 68 66
  2. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) dưới nhiều gócgóc độ khác nhau dịch tễ học, đếnđến tiếp cận chẩn dưới nhiều độ khác nhau từ từ dịch tễ học, tiếp cận chẩn đoán, cáccác biện pháp hình ảnh học hiện tại, chiến lược xử xử trí, đoán, biện pháp hình ảnh học hiện tại, và và chiến lược trí, đặcđặc biệt tập trung vào mộtloại u thường gặp nhất trên lâm sàng. biệt tập trung vào một số số loại u thường gặp nhất trên lâm sàng. 1. GIỚI THIỆU 1. GIỚI THIỆU protein PRKAR1A, từ đó tăng nguy cơ tạo tạo u nhày protein PRKAR1A, từ đó tăng nguy cơ u nhày Khối u timtim mạch một nhóm bệnh lý vớivới Khối u mạch là là một nhóm bệnh lý tim.4 HộiHội chứng này biểu hiện rối rối loạn nội tiết tim.4 chứng này có có biểu hiện loạn nội tiết nhiều dạng sang thương khác nhau vớivới tần suất nhiều dạng sang thương khác nhau tần suất (vd. hội hội chứng Cushing hoặcđầuđầu chi) tăng (vd. chứng Cushing hoặc to to chi) và và tăng xuất hiện khákhá hiếm, tuy nhiên thể thể gây nhiều xuất hiện hiếm, tuy nhiên có có gây nhiều sắc sắcda (đặc biệtbiệt vùng môi).5 Đacáccác utính tố tố da (đặc vùng môi).5 Đa số số u ác ác tính tai tai biến nguy hiểm khi không điều kịpkịp thời. biến nguy hiểm khi không điều trị trị thời. ở timtimsarcoma, chỉ chỉ 1-2%lymphoma không- ở là là sarcoma, 1-2% là là lymphoma không- Một trong những khó khăn trong chẩn đoán là là Một trong những khó khăn trong chẩn đoán Hodgkin. Trong nhóm sarcoma, khoảng 40% là là Hodgkin. Trong nhóm sarcoma, khoảng 40% khó tiến hành sinh thiết, ngoài ra ra chúng ta khó tiến hành sinh thiết, ngoài chúng ta sarcoma mạch máu, và có thể thể xuất hiện thứ phát sarcoma mạch máu, và có xuất hiện thứ phát thường sử dụng hình ảnhảnh học chẩn đoán đốiđối thường sử dụng hình học để để chẩn đoán do xạ trị.6trị.6 do xạ vớivới nhóm bệnh này. Khối u tim mạch thể thể là nhóm bệnh này. Khối u tim mạch có có là ĐốiĐối với u phổi, màng phổi, tuyến ức, tim, với u phổi, màng phổi, tuyến ức, và và tim, u nguyên phát, u nguyên phát ác tính, u di căncăn u nguyên phát, u nguyên phát ác tính, u di tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization từ vị trí trí khác, và các sang thương biểu hiện từ vị khác, và các sang thương biểu hiện – WHO) phân thành cáccác nhóm lành tính, tính – WHO) phân thành nhóm lành tính, ác ác tính giống u, ví dụ (vd.) huyết khối. Đa Đa u nguyên giống u, ví dụ (vd.) huyết khối. số số u nguyên và không xácxác định.7lành tính gồm cáccác u bẩm và không định.7 U U lành tính gồm u bẩm phát ở timtim u lành tính (90%).1 Mặc dù dù tính phát ở là là u lành tính (90%).1 Mặc tính sinh và u mắc phải. Cần lưulưumột số u ác tính sinh và u mắc phải. Cần ý ý một số u ác tính chất bệnh họchọc củalà yếuyếu rất rất quan trọng chất bệnh của u u là tố tố quan trọng (dựa trên hoạt động phân bào) nhưng lại không có có (dựa trên hoạt động phân bào) nhưng lại không trong tiên lượng bệnh, bất bất u nàonào cũng gâygây trong tiên lượng bệnh, kỳ kỳ u cũng sẽ sẽ xu hướng xâm lấn,lấn, mộtu khác tuy tuy lành tính (về xu hướng xâm một số số u khác lành tính (về triệu chứng tùytùy thuộc vào kích thước vị trí u. u. triệu chứng thuộc vào kích thước và và vị trí mô mô học) nhưng thường xâm lấn lấn vào các cấu học) nhưng lại lại thường xâm vào các cấu Một u lành tình nếunếu kích thước lớnlớn hoặc nằm Một u lành tình kích thước đủ đủ hoặc nằm trúc lân lân cận. Sarcoma tim thuộc nhóm sarcoma trúc cận. Sarcoma tim thuộc nhóm sarcoma ở vị trí trí nguy hiểm có thể gâygây triệu chứng ở vị nguy hiểm có thể sẽ sẽ triệu chứng mô mô mềm (soft-tissue sarcomasSTS). Sarcoma mềm (soft-tissue sarcomas – – STS). Sarcoma nặng, thậm chí chí đột tử. nặng, thậm đột tử. grade caocao trước đây gọi u mô mô bào sợi tính grade trước đây gọi là là u bào sợi ác ác tính Dịch tễ học Dịch tễ học (malignant fibrous histiocytoma), giờgiờ được gọi là (malignant fibrous histiocytoma), được gọi là Dựa trên số liệuliệu mổ thi, thi, khoảng 45% u u Dựa trên số mổ tử tử khoảng 45% số số sarcoma đa hình không-biệt-hóa (undifferentiated sarcoma đa hình không-biệt-hóa (undifferentiated lành tính là u nhày, tuy tuy nhiên nếu dựa trên chẩn lành tính là u nhày, nhiên nếu dựa trên chẩn pleomorphic sarcoma – UPS). Sarcoma grade pleomorphic sarcoma – UPS). Sarcoma grade đoán bằng siêu âm,âm, u chun (fibroelastoma) lại lại đoán bằng siêu u xơ xơ chun (fibroelastoma) thấp, gồm sarcoma xơ xơ và sarcoma nhày, hiện thấp, gồm sarcoma và sarcoma nhày, hiện tỏ ra phổphổ biến hơn. Ngoài khoảng 3-10% u u tỏ ra biến hơn. Ngoài ra, ra, khoảng 3-10% 2,3 2,3 được gọi gọichung là làsarcoma xơ-nhày được chung sarcoma xơ-nhày nhày thuộc phức hợp Carney, là một rối rối loạn di nhày thuộc phức hợp Carney, là một loạn di (myxofibrosarcoma). Nhiều sarcoma ở timtim có (myxofibrosarcoma). Nhiều sarcoma ở có truyền thuộc tính trộitrội đột đột biến gene tổng hợp truyền thuộc tính do do biến gene tổng hợp nhiều tính chất tương tự nhau.7,8 7,8 nhiều tính chất tương tự nhau. Bảng 1. Hệ Hệ thống phân loại của u tim u màng ngoài timtim (được đơn giản hóa) Bảng 1. thống phân loại của u tim và và u màng ngoài (được đơn giản hóa) Nhóm Nhóm MôMô học học Ghi chúa a Ghi chú Bẩm sinh/Trẻ em em Bẩm sinh/Trẻ U cơ vânvân U cơ TrẻTrẻ sinh; tâm thất; sơ sơ sinh; tâm thất; bệnh xơ củ củ bệnh xơ Bệnh cơ timtim dạng mô bào (histiocytoid Bệnh cơ dạng mô bào (histiocytoid TrẻTrẻ sinh; tâm thất. sơ sơ sinh; tâm thất. cardiomyopathy) cardiomyopathy) 69 67
  3. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Nhóm Mô học Ghi chúa U xơ bẩm sinh (congenital fibroma) Trẻ sơ sinh; tâm thất; hội chứng Gorlin U nang vùng nốt nhĩ-thất (cystic tumor of Người lớn; tâm nhĩ. atrioventricular node)) U mô thừa (harmatoma) U tế bào Schwann (Schwannoma) Người lớn; tâm nhĩ. U tế bào hạt (granular cell tumor) U người lớn không-tân- U nhú xơ chun (papillary fibroelastoma) Người lớn; vavle tim. sinh (non-neoplastic) Phì đại mỡ vách tâm nhĩ (lipomatous Người lớn; tâm nhĩ. hypertrophy of atrial septum) U lành tính tân-sinh U mỡ (lipoma) Người lớn; màng ngoài (neoplastic) tim; bệnh xơ củ U nhày (myxoma) Người lớn; tâm nhĩ; phức hợp Carney U mạch máu (hemangioma) Người lớn; tâm thất. U ác tính Sarcoma mạch máu (angiosarcoma) Người lớn; tâm nhĩ; hội chứng Li-Fraumeni Sarcoma cơ vân (rhabdomyosarcoma) Sarcoma cơ trơn (leiomyosarcoma) Sarcoma đa hình không-biệt-hóa (UPS) Người lớn; tâm nhĩ; hội chứng Li-Fraumeni Sarcoma xương Người lớn; tâm nhĩ; hội chứng Li-Fraumeni Sarcoma hoạt dịch (synovial sarcoma) Sarcoma nội mạc (intimal sarcoma) Lymphoma U trung biểu mô ác tinh màng ngoài tim Người lớn; màng ngoài (pericardial malignant mesothelioma) tim U không xác định (lành U viêm cơ-sợi (inflammtory myofribroblastic tính/ác tính) tumor) Sarcoma mạch máu grade thấp U tế bào cận hạch tim (cardiac Người lớn; tâm nhĩ. paraganglioma) U sợi đơn độc màng ngoài tim U tế bào cơ vân người lớn (adult cellular rhabdomyoma) Nguồn: Lestuzzi1,6 a , một số ghi chú về lứa tuổi và vị trí thường gặp, và một số hội chứng/rối loạn di truyền kèm theo 70 68
  4. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Biểu hiện lâm sàng sàng Biểu hiện lâm không đặcđặc hiệu.1 Phương tiện hình ảnh đầu tiên không hiệu.1 Phương tiện hình ảnh đầu tiên Một khối u timtim biểu hiện lâm sàng tùytùy Một khối u có có biểu hiện lâm sàng thường dùng là siêu âm,âm, nó nó thể thể giúp gợi thường dùng là siêu và và có có giúp gợi thuộc vị trí, trí, kích thước, khả năng gây huyết tắc, thuộc vị kích thước, khả năng gây huyết tắc, ý uýlành tinh hoặc ác tính. Các tính chất gợigợi ý u lành tinh hoặc ác tính. Các tính chất ý khảkhả năng xâm lấn các cấu trúc lân cận khác của năng xâm lấn các cấu trúc lân cận khác của (u) (u) tinh baobao gồm trí nằm ở timtim phải (tâm ác ác tinh gồm vị vị trí nằm ở phải (tâm tim. Đối vớivới u nhày (myxoma) có biểu hiện tim.9 Đối u nhày (myxoma) sẽ sẽ có biểu hiện 9 nhĩnhĩ hoặc tâm thất phải), đáyrộng, xâm lấn lấn hoặc tâm thất phải), đáy u u rộng, xâm tùytùy thuộc vàotrí u, nếunếu u xâm lấn gâygây hẹp thuộc vào vị vị trí u, u xâm lấn và và hẹp mômô lân cận và tràn dịch màng ngoài tim.12 lân cận và tràn dịch màng ngoài tim.12 valve hai hai sẽ có có thể gây ngất, khó thở, hoặc valve lá lá sẽ thể gây ngất, khó thở, hoặc Ngoài ra, siêu âm âm dùng chất cản quangra rất rất Ngoài ra, siêu dùng chất cản quang tỏ tỏ ra phù phổi sausau thuyên tắc. Bệnh nhân cũng thể thể phù phổi thuyên tắc. Bệnh nhân cũng có có hữu ích ích trong phân biệtvà huyết khối, hoặc hữu trong phân biệt u u và huyết khối, hoặc có một số triệu chứng không đặcđặc hiệu khác như có một số triệu chứng không hiệu khác như chẩn đoán cáccác u độ phản âm âm kém trong tâm chẩn đoán u có có độ phản kém trong tâm sốt,sốt, ho, mệt mỏi, đau khớp, nổi hồng ban, tăng ho, mệt mỏi, đau khớp, nổi hồng ban, tăng nhĩ, cũng như phát hiện (hiện tượng) tăng tín tín nhĩ, cũng như phát hiện (hiện tượng) tăng tốc tốc độ lắng máu, và tăng nồng độ CRP (C- độ lắng máu, và tăng nồng độ CRP (C- hiệu Doppler ở những vùng có có nhiều mạch hiệu Doppler ở những vùng nhiều mạch reactive protein) máu. Khó thởthở khi nằm nghiêng reactive protein) máu. Khó khi nằm nghiêng máu.13 13 máu. tráitrái có thể giúp hướng về chẩn đoánnhày.9 9 có thể giúp hướng về chẩn đoán u u nhày. So So với siêu âm, MRI độ nhạy và độ đặcđặc với siêu âm, MRI có có độ nhạy và độ Một số biểu hiện ít gặpgặp hơn bao gồm tím tái, Một số biểu hiện ít hơn bao gồm tím tái, hiệu caocao hơn trong đánh giá phân biệt khối u hiệu hơn trong đánh giá phân biệt khối u ngón tay tay dùi trống, và hiện tượng Raynaud.10 ngón dùi trống, và hiện tượng Raynaud.10 tim. Thời gian đảođảo ngược (inversion time - TI) tim. Thời gian ngược (inversion time - TI) Khám lâm sàng có có thể phát hiện âm thổi tâm Khám lâm sàng thể phát hiện âm thổi tâm có có thể hữu ích trong phân biệt huyết khối so thể hữu ích trong phân biệt huyết khối so trương khikhi u nhày kèm valve hai hai lá. trương u nhày kèm sa sa valve lá. vớivới khốiTa Ta thể thể điều chỉnh saosao cho một khối u. u. có có điều chỉnh TI TI cho một Đối vớivới cáctrong cơ cơ (intramural), triệu Đối các u u trong (intramural), triệu cấucấu trúc hiện hơn hoặc biến mất trên hình, trúc hiện rõ rõ hơn hoặc biến mất trên hình, chứng có thể thể gồm rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp, chứng có gồm rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp, vd.vd. khi tăng khối u có thể thể mờ hoặc biến khi tăng TI TI khối u có mờ đi đi hoặc biến và độtđột Trong u xơ timtim (fibroma), triệu chứng và tử. tử. Trong u xơ (fibroma), triệu chứng mất trong khikhi đó vẫn giữ nguyên tín hiệu của mất trong đó vẫn giữ nguyên tín hiệu của có có thể xuất hiện do khốigâygây chèn ép mạch thể xuất hiện do khối u u chèn ép mạch huyết khối, từ đó đó giúp có có thể thấy hơn huyết khối, từ giúp ta ta thể thấy rõ rõ hơn máu và và suy tim.11 Còn đối với sarcoma, bệnh máu suy tim.11 Còn đối với sarcoma, bệnh huyết khối trên hình. Ngoài ra, ra, các chỉ khảo huyết khối trên hình. Ngoài các chỉ số số khảo nhân thường đếnđến khám khi bệnh có biểu hiện nhân thường khám khi bệnh đã đã có biểu hiện sát sát tưới máu cơ tim lần đầu tiên (first pass tưới máu cơ tim lần đầu tiên (first pass muộn, vớivới các triệu chứng thường gặp như khó muộn, các triệu chứng thường gặp như khó perfusion – FPP) và và tăng sáng sau tiêm perfusion – FPP) tăng sáng sau tiêm thở, đauđau ngực kiểu màng phổi, ngất, và mệt thở, ngực kiểu màng phổi, ngất, và mệt gadolinium (Late Gadolinium Enhancement – – gadolinium (Late Gadolinium Enhancement mỏi.12 12 mỏi. LGE) cũng rất rất hữu ích.Cả Cả FPP và LGE LGE) cũng hữu ích.14 14 FPP và LGE Chẩn đoán Chẩn đoán thường gặpgặp nhiều hơn ở u tính, tuytuy nhiên có thường nhiều hơn ở u ác ác tính, nhiên có Đa Đa u timtim mạch thường được chẩn đoán số số u mạch thường được chẩn đoán thể thể thấy tăng FPPcáccác loạigiàu mạch máu thấy tăng FPP ở ở loại u u giàu mạch máu tình cờ khikhi đang khảo sát các bệnhkhác bằng tình cờ đang khảo sát các bệnh lý lý khác bằng (u mạch máu, u nhày), còncòn u xơ u cơ vânvân có (u mạch máu, u nhày), u xơ và và u cơ có siêu âm,âm, cắt lớp điện toán (computed siêu cắt lớp điện toán (computed thể thể tăng LGE. Thậm chí khi không đặcđặc điểm tăng LGE. Thậm chí khi không có có điểm tomography – CT), hoặc cộng hưởng từ từ tomography – CT), hoặc cộng hưởng nàonào gợiác tính, kết kết hợp nhiều thông củacủa gợi ý ý ác tính, hợp nhiều thông số số (magnetic resonance imagin – MRI) để để tìm (magnetic resonance imagin – MRI) tìm MRI vẫnvẫn thể thể giúp tiên đoán tương đối chính MRI có có giúp tiên đoán tương đối chính nguyên nhân cáccác triệu chứng bất thường hoặc nguyên nhân triệu chứng bất thường hoặc xácxác tính chất mô học của u.15 tính chất mô học của u.15 71 69
  5. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Bảng 2. Một số đặc điểm giúp chẩn đoán phân biệt huyết khối, u lành tính, u ác tính dựa trên siêu âm và cộng hưởng từ (MRI) Huyết khối U lành tính U ác tính Vị trí Tâm thất trái (gần Tâm nhĩ trái, valve động Các buồng tim bên phải, tâm nhĩ thường vùng vô động), tâm mạch chủ hoặc valve hai trái, hoặc hiện diện ở nhiều buồng gặp nhĩ trái (lớn) lá tim, thân động mạch phổi Siêu âm Mật độ đồng nhất; Đáy hẹp; di động; một u Đáy rộng; xâm lấn cấu trúc lân không tăng sáng sau đơn độc; tăng sáng mức cận; nhiều khối u; tăng sáng mức tiêm cản quang độ thấp sau tiêm cản độ trung bình-nhiều sau tiếm chất quang cản quang MRI Đồng nhất; giảm đậm FPP gặp trong u mạch Thường gặp tăng FPP và LGE độ khi TI tăng; không máu; +/- LGE ở u xơ kèm FPP hoặc LGE hoặc u cơ vân. Nguồn: Lestuzzi6 FPP, tưới máu cơ tim lần đầu tiên (sau tiêm gadolinium); LGE, tăng sáng sau tiêm gadolinium; MRI, cộng hưởng từ (magnetic resonance imaging); TI, thời gian đảo ngược (inversion time) Tâm nhĩ trái hoặc ngất. Triệu chứng tùy thuộc bản chất, kích U nhày. U nhày tim là loại u thường gặp thước và vị trí u. Nếu u có nhiều ‘tua’ nhất trong nhóm u tim lành tính, thường biểu (microvilli), khả năng gây huyết tắc và nồng độ hiện lúc 30-59 tuổi, tuy nhiên có thể gặp ở bất IL-6 sẽ cao hơn.16,17 Có thể phát hiện âm thổi kỳ lứa tuổi nào, với tỷ lệ nữ/nam khoảng 1.5:1 tâm trương nếu có kèm sa valve tim. Nếu u nhày (đối với nhóm
  6. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) CT, u có có dạng bầu dục, giới hạn rõ, và phân CT, u dạng bầu dục, giới hạn rõ, và phân hiện bệnh toàn thân. Các triệu chứng thường hiện bệnh toàn thân. Các triệu chứng thường thùy. Trên MRI, u có tín tín hiệu vừa (isointense) thùy. Trên MRI, u có hiệu vừa (isointense) gặpgặp nhất bao gồm khó thở khi gắng sức, đau nhất bao gồm khó thở khi gắng sức, đau trên phim T1 T1 và tăng tín hiệu trên phim T2. trên phim và tăng tín hiệu trên phim T2. ngực, và ho.23 23 ngực, và ho. Phần mềm xử xử ảnhảnh MRI tốt thể thể giúp phát Phần mềm lý lý MRI tốt có có giúp phát Hình ảnh học. Có Có thể phát hiện u lớn, hình Hình ảnh học. thể phát hiện u lớn, hình hiện cuống u và và khảo sát xemcó có xuống hiện cuống u khảo sát xem u u sa sa xuống dạng bất bất thường nằm trong buồng tim. Trên CT, dạng thường nằm trong buồng tim. Trên CT, valve timtim không. Xử sausau tiêm thuốc cản từ valve không. Xử lý lý tiêm thuốc cản từ u có đậm độ thấp, còncòn trên MRI u tăng tín hiệu u có đậm độ thấp, trên MRI u tăng tín hiệu (contrast) có thể thể thấycó mật độ độ không đồng (contrast) có thấy u u có mật không đồng trên phim T2,T2, mật không đồng nhất, và tăng trên phim mật độ độ không đồng nhất, và tăng nhất, ngoài ra có thể thể thấy một lớp mỏng huyết nhất, ngoài ra có thấy một lớp mỏng huyết tín tín hiệu trong phase trễ sau tiêm gadolinium.1,22 hiệu trong phase trễ sau tiêm gadolinium.1,22 khối (giảm đậm độ)độ) bao quanh u.19 Trong ta ta khối (giảm đậm bao quanh u.19 Trong u, u, MôMô bệnh học. thường do do tăng trưởng bệnh học. U U thường sự sự tăng trưởng có có thể phát hiện nang, hoại tử, xơ hóa, xuất thể phát hiện nang, hoại tử, xơ hóa, xuất lớplớp nội mạc tim hướng vào trong buồng tim, và nội mạc tim hướng vào trong buồng tim, và huyết, và những vùng bị calcium hóa.9 9 huyết, và những vùng bị calcium hóa. có thể thể xâm lấn tim. Phát hiện tế bàobào không có xâm lấn cơ cơ tim. Phát hiện tế không MôMô bệnh học.nhày thường có màu vàng, bệnh học. U U nhày thường có màu vàng, điển hình, tế bàobào hình thoi hoặc giác, nhuộm điển hình, tế hình thoi hoặc đa đa giác, nhuộm trắng, hoặc nâu, và có cuống, thường được baobao trắng, hoặc nâu, và có cuống, thường được hóahóa mô miễn dịch dương tính với desmin và mô miễn dịch dương tính với desmin và quanh bởibởi huyết khối. Kích thước dao động từ quanh huyết khối. Kích thước dao động từ myoblogin, ngoài ra CD68 âm âm tính.22 Một u u myoblogin, ngoài ra CD68 tính.22 Một số số 1-10 cm,cm, mặt thường trơn hoặc có ‘tua’ (dạng 1-10 bề bề mặt thường trơn hoặc có ‘tua’ (dạng có thể thể tăng nồng biểu hiện gene MDM2.22 22 có tăng nồng độ độ biểu hiện gene MDM2. có tua tua thường tăng nguy huyết tắc). Về Về mặt có thường tăng nguy cơ cơ huyết tắc). mặt Tâm nhĩnhĩ phải Tâm phải vi thể,thể, u chất nềnnền dạng nhày kèmbàobào nhày vi u có có chất dạng nhày kèm tế tế nhày U mỡ. Đây là loại u hiếm gặp, chiếm 3%3% tất U mỡ. Đây là loại u hiếm gặp, chiếm tất (myxoma cells), nhuộm Alcian-PAS dương (myxoma cells), nhuộm Alcian-PAS dương cả u lành ở tim. Vị Vị thường gặpgặp tâm nhĩnhĩ cả u lành ở tim. trí trí thường là là tâm tính, có thể thể kèm hiện tượng calcium hóa hoại tính, có kèm hiện tượng calcium hóa và và hoại phải, nhưng có thể thể xuất hiện bất kỳ đâu, thậm phải, nhưng có xuất hiện bất kỳ đâu, thậm tử. tử. Những u nhiều chất nềnnền dạng nhàylàm Những u có có nhiều chất dạng nhày sẽ sẽ làm chí chí màng ngoài tim. U mỡmỡ thường xuất hiện cả cả màng ngoài tim. U thường xuất hiện tăng nguy cơ huyết tắc.tắc.20 Có thể chỉ định nhuộm tăng nguy cơ huyết 20 Có thể chỉ định nhuộm ở bệnh nhân nữ lớnlớn tuổi, tăng BMI (chỉ khối ở bệnh nhân nữ tuổi, tăng BMI (chỉ số số khối hóahóa mô miễn dịch khảo sát sát PRKAR1A khi mô miễn dịch để để khảo PRKAR1A khi cơ thể thể (body mass index – BMI)).5 cơ (body mass index – BMI)).5 nghi ngờ phức hợp Carney. nghi ngờ phức hợp Carney. Hình ảnh học. Tùy thuộc vàovào trí u, tính Hình ảnh học. Tùy thuộc vị vị trí u, tính Lưu ý trong xử trí. trí. Tiêu chuẩn vàngphẫu Lưu ý trong xử Tiêu chuẩn vàng là là phẫu chất trên siêu âm âm thể thể khác nhau. Nếu u nằm chất trên siêu có có khác nhau. Nếu u nằm thuật cắt cắt u.18,2118,21 Nếu phẫu thuật thể thể lấy trọn thuật bỏ bỏ u. Nếu phẫu thuật có có lấy trọn trong buồng tim, ta sẽ thấy u có có mật độ đồng trong buồng tim, ta sẽ thấy u mật độ đồng đáyđáytiên lượng rất rất tốt. Nên đánh giá bằng u, u, tiên lượng tốt. Nên đánh giá lại lại bằng nhất và và tăng cản âm. Nếunằm trong màng nhất tăng cản âm. Nếu u u nằm trong màng TTE 1 năm sausau phẫu thuật, sau đó mỗinăm. TTE 1 năm phẫu thuật, sau đó mỗi 5 5 năm. ngoài tim, có thể thể ghi nhận tăng hoặc giảm cản ngoài tim, có ghi nhận tăng hoặc giảm cản Còn nếunếu bệnh nhân phức hợp Carney, ta có có Còn bệnh nhân bị bị phức hợp Carney, ta âm.âm. Trên CT, có thể thấy một vùng giảm tín Trên CT, có thể thấy một vùng giảm tín thể thể chỉ định TTE theo dõidõi mỗi năm. chỉ định TTE để để theo mỗi năm. hiệu tương tự mỡmỡ dưới hoặc mỡmỡ trung thất.1,9 hiệu tương tự dưới da da hoặc trung thất.1,9 Sarcoma đa đa hình không-biệt-hóa Sarcoma hình không-biệt-hóa Trên MRI, tín tín hiệu T1 T2 T2 tương nhau, và và Trên MRI, hiệu T1 và và tương tự tự nhau, Đây là u ác tính nguyên phát thường gặpgặp Đây là u ác tính nguyên phát thường u có mật độ đồng nhất. Do Do u mỡ không mạch u có mật độ đồng nhất. u mỡ không có có mạch nhất củacủa tim, chiếm 10% tất u nguyên phát. nhất tim, chiếm 10% tất cả cả u nguyên phát. máu, nênnên không thấy tăng tín hiệu sau khi bơm máu, không thấy tăng tín hiệu sau khi bơm Vị trí thường gặpgặptâm nhĩnhĩ trái, thường xuất Vị trí thường là là tâm trái, và và thường xuất thuốc cảncản từ. thuốc từ. hiện ở người lớn.9,22 9,22 hiện ở người lớn. MôMô bệnh học. Thường sang thương một bệnh học. Thường sang thương là là một Lâm sàng. Có Có thể biểu hiện không đặc hiệu Lâm sàng. thể biểu hiện không đặc hiệu khối đơn độc, giới hạnhạn rõ. Trênthể thể phát hiện khối đơn độc, giới rõ. Trên vi vi phát hiện tương tự một u lành tính, hoặc cũng có thể thể biểu tương tự một u lành tính, hoặc cũng có biểu tế bàobào mỡ trưởng thành, đôi khi gặp mô liên kết tế mỡ trưởng thành, đôi khi gặp mô liên kết 73 71
  7. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) xơ. Cần chẩn đoán phân biệt với phì đại mỡ nam/nữ như nhau, thường biểu hiện ở nhóm (lipomatous hypertrophy). Rối loạn này ta sẽ bệnh nhân 60-79 tuổi. Một điểm cần lưu ý là u phát hiện tế bào mỡ trưởng thành và chưa thường xuất hiện ở vùng nội tâm mạc hoặc trưởng thành, kèm tế bào cơ tim vùng tâm nhĩ.9 valve tim bị tổn thương (vd. bệnh thấp tim). U Ngoài ra, trong u mỡ chúng ta còn có thể phát xơ chung thường nằm ở trong mặt đóng lại của hiện những vùng thoái hóa hoặc calcium hóa. valve tim.1 Sarcoma mạch máu Hình ảnh học. Siêu âm là phương tiện chẩn Đây là bệnh ác tính của tế bào nội mô, đoán đầu tay đối với loại u này. Khi phóng to thường biểu hiện ở độ tuổi 40-50, vị trí thường trên siêu âm, u thường biểu hiện đồng nhất, có gặp là tâm nhĩ phải.24 cuống, di động, và vị trí thường gặp gần valve Hình ảnh học. Trên siêu âm, thường phát tim. Trên phim CT hoặc MRI, thường phát hiện hiện một u hình dạng bất thường, không di u nằm gần valve tim hoặc lớp nội tâm mạc.1 động, đáy rộng, có thể xâm lấn nội tâm mạc Mô bệnh học. U có thể biểu hiện đơn độc hoặc lớp cơ tim. Trên CT, có thể phát hiện một hoặc nhiều u. Về đại thể, u thường tròn, màu khối đậm độ thấp, hình dạng bất thường, thường trắng, và kích thước dao động từ 2mm đến 5 cm, dính vào thành tự do của tâm nhĩ phải. Trên nếu u lớn có thể thấy calcium hóa và xơ hóa.1 MRI, u có mật độ không đồng nhất, FPP tăng Vi thể có thể phát hiện lõi collegen vô-mạch, do u có nhiều mạch máu, LGE tăng do xơ hóa gồm elastin và mucopolysaccharide. quanh u, ngoài ra có thể phát một vùng giảm Lưu ý trong xử trí: Chỉ định ngoại khoa vì đậm độ trung tâm do hoại tử.25 u có thể tăng nguy cơ huyết tắc và đột quỵ. Có Mô bệnh học. Về đại thể, u có hai dạng là thể mổ hở (cắt xương ức) hoặc phẫu thuật bằng khu trú và lan tỏa. U khu trú là một khối có giới robot. Tuy nhiên, cần phẫu thuật tại trung tâm hạn rõ xâm chiếm vào buồng tâm nhĩ phải, gây lớn và có thể áp dụng các kỹ thuật bảo tồn valve bít tắc và ảnh hưởng huyết động học. U lan tỏa 95% số trường hợp.3 sẽ xâm lấn tâm thất phải và màng ngoài tim, gây Tâm thất suy tim phải và chèn ép tim.1 Về mặt vi thể, U cơ vân trong tim (rhabdomyoma) trong sarcoma mạch máu ta sẽ phát hiện tế bào Đây là loại u thường gặp nhất ở trẻ em, vị không điển hình tăng sinh và xâm lấn mạch trí thường gặp là tâm thất.1 Ngoài ra, khoảng máu, và thường có những vùng hoại tự hoặc 80% số cases u cơ vân sẽ kèm theo bệnh xơ củ xuất huyết lớn.1 (tuberous sclerosis). Đây là một bệnh lý di Valve tim truyền, thuộc tính trội, do đột biến gene TSC1 U nhú xơ chun (papillary fibroelastoma). và TSC2 tổng hợp protein trong con đường Đây là một loại u nhú lành tính phát triển từ nội mTOR.26 tâm mạc, va cũng là loại u thường được cắt bỏ Lâm sàng. Những trường hợp bệnh xơ củ ta nhiều nhất tại tim. U xơ chun là loại u thường nên tầm soát để tìm u cơ vân ở tim vì có khoảng gặp nhất tại valve tim, với tỷ lệ ảnh hưởng ở 1/3 số bệnh nhân sẽ phát hiện u cơ vân tại tim, 74 72
  8. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) và khoảng 80% sẽ có nhiều khối u.27u.27 Bệnh xơ và khoảng 80% sẽ có nhiều khối Bệnh xơ như ung thưthư da, u não, rối rối loạn xương (vd. như ung da, u não, và và loạn hệ hệ xương (vd. củ củ có tam chứng lâm sàng gồm co giật, thiểu có tam chứng lâm sàng gồm co giật, thiểu xương sườn chẻchẻ đôi), nãonão(macrocephaly). xương sườn đôi), và và to to (macrocephaly). năng trí tuệ,tuệ, u xơ mạch vùng mặt.1 Vị trí khối năng trí và và u xơ mạch vùng mặt.1 Vị trí khối Lâm sàng. Thường u nằm trong tâm thất Lâm sàng. Thường u nằm trong tâm thất u sẽ quyết định biểu hiện lâm sàng, có thể thể không u sẽ quyết định biểu hiện lâm sàng, có không thai nhi, trẻ em,em, hiếm khi gặp ở người lớn.xơ xơ thai nhi, trẻ hiếm khi gặp ở người lớn. U U có triệu chứng hoặc triệu chứng củacủa suy tim do có triệu chứng hoặc triệu chứng suy tim do thường đơn độc, khác vớivới u cơ vân thường đơn độc, khác u cơ vân chèn ép ép đường củacủa tâm thất và/hoặc loạn chèn đường ra ra tâm thất và/hoặc loạn (rhabdomyoma) thường gồm nhiều u. u. Triệu (rhabdomyoma) thường gồm nhiều Triệu nhịp.1 1 nhịp. chứng có có thể biểu hiện loạn nhịp tim, tắc tắc chứng thể biểu hiện là là loạn nhịp tim, Hình ảnh học. Trên siêu âm,âm,sẽ thấy khối Hình ảnh học. Trên siêu ta ta sẽ thấy khối nghẽn mạch máu, và suysuy tim. nghẽn mạch máu, và tim. u sáng, nhô vàovào buồng tim. Trên phim T1 MRI, u sáng, nhô buồng tim. Trên phim T1 MRI, Hình ảnh học. Trên siêu âm,âm, xơ xơ tim Hình ảnh học. Trên siêu u u tim u có mật độ vừavừa (isointense) thường tăng tín tín u có mật độ (isointense) và và thường tăng thường sáng hơn mômô xung quanh, có thể thể thấy thường sáng hơn xung quanh, và và có thấy hiệu trên phim T2,T2, ngoàiura u thường không tăng hiệu trên phim ngoài ra thường không tăng cáccác dải calcium hóa trong u.20 Các khối u lớn có dải calcium hóa trong u.20 Các khối u lớn có sáng sausau tiêm chất cản 28 Do Do loại nàynày sáng tiêm chất cản từ. từ.28 loại u u thể thể khó phân biệt với lớp tim, dẫndẫn đến chẩn khó phân biệt với lớp cơ cơ tim, đến chẩn thường gặpgặp ở trẻ em, nênchỉ chỉ định CT hạnhạn thường ở trẻ em, nên ít ít định CT để để đoán nhầm là bệnh cơ timtim phì đại. Trên CT, u đoán nhầm là bệnh cơ phì đại. Trên CT, u chếchế phơi nhiễm với phóng xạ. xạ. phơi nhiễm với tia tia phóng xơ xơ biểu hiện những khối nằm trong cơ cơ tim, biểu hiện là là những khối nằm trong tim, MôMô bệnh học. Đại thể,cơ vânvân thường có bệnh học. Đại thể, u u cơ thường có đậm độ độ đồng nhất, đơn độc, giới hạn thể thể rõ đậm đồng nhất, đơn độc, giới hạn có có rõ nhiều sang thương khu trú trú trong tâm thất trái. nhiều sang thương khu trong tâm thất trái. hoặc xâm lấn,lấn, những vùng lân cận thể thể phát hoặc xâm những vùng lân cận có có phát Kích thước có thể thể dao độngnhỏ chocho đến khá Kích thước có dao động từ từ nhỏ đến khá hiện calcium hóa. Thường phát hiện u ởu gầngần hiện calcium hóa. Thường phát hiện ở lớnlớn cm).27 U có giới hạnhạn rõ, gồm nhiều nốt (9 (9 cm).27 U có giới rõ, gồm nhiều nốt vách tâm thất. Trên MRI, ta có có thể phát hiện vách tâm thất. Trên MRI, ta thể phát hiện đơn độc. Về Vềthể,thể, khối u gồm nhiềubàobào cơ đơn độc. vi vi khối u gồm nhiều tế tế cơ khối đậm độ đồng nhất, tín hiệu vừavừa (isointense) khối đậm độ đồng nhất, tín hiệu (isointense) timtim với nhiều khoang trống (vacuoles), kèm tế với nhiều khoang trống (vacuoles), kèm tế trên phim T1 T1 và giảm tín hiệu (hypointense) trên phim và giảm tín hiệu (hypointense) bàobào hình nhện (spider cells),bàobào timtim hình hình nhện (spider cells), tế tế cơ cơ hình trên phim T2,T2, không kèm tăng sáng sau tiêm trên phim không kèm tăng sáng sau tiêm đa đa giác, và kèm tăng sáng vùng lưới nội chất giác, và kèm tăng sáng vùng lưới nội chất gadolinium do do có có mật độ mạch máu thấp, gadolinium u u mật độ mạch máu thấp, (sarcoplasmic clearing). (sarcoplasmic clearing). Lưu ý trong xử trí:trí:thường tự thoái triển Lưu ý trong xử U U thường tự thoái triển nhưng thường tăng tín tín hiệu trong phase trễ, có nhưng thường tăng hiệu trong phase trễ, có khikhi trẻ lớn dần. Tuy nhiên, thể thể cân nhắc can trẻ lớn dần. Tuy nhiên, có có cân nhắc can thể thể do thành phần collagen trong u, giúp do thành phần collagen trong u, giúp thiệp ngoại khoa trong những trường hợp nặng. thiệp ngoại khoa trong những trường hợp nặng. gadolinium đọng lại trong u xơ caocao hơn.19 gadolinium đọng lại trong u xơ hơn.19 Một số tác tác giả báo cáo kết quả tốt khi điều trị Một số giả báo cáo kết quả tốt khi điều trị MôMô bệnh học. xơ xơ tim có giới hạn rõ, bệnh học. U U tim có giới hạn rõ, vớivới everolimus, một chất ức chế phức hợp everolimus, một chất ức chế phức hợp gồm nhiều nốtnốt tương mômô sẹo, trí thường gồm nhiều tương tự tự sẹo, vị vị trí thường mTOR 1.291.29 mTOR gặpgặp tâm thất. Ở bệnh nhân lớnlớn tuổi, thểthể là là tâm thất. Ở bệnh nhân tuổi, có có U xơ xơ (fibroma) U (fibroma) phát hiện calcium hóahóa trong đâyđâymột đặcđặc phát hiện calcium trong u, u, là là một U xơ xơ hiện tượng tăng sinh lành tính củacủa U là là hiện tượng tăng sinh lành tính điểm hữu íchích giúp phân biệt với cơ cơ vân điểm hữu giúp phân biệt với u u vân nguyên bàobào sợi chất nềnnền (có collagen). Các u nguyên sợi và và chất (có collagen). Các u trong tim.20 Ở bệnh nhân trẻ,trẻ, thành phần tế trong tim.20 Ở bệnh nhân thành phần tế nàynày thường biểu hiện ở em em tươngu cơ vân. thường biểu hiện ở trẻ trẻ tương tự tự u cơ vân. bàobào trongnhiều hơn, còncònbệnh nhân lớnlớn trong u u nhiều hơn, ở ở bệnh nhân U xơ xơ tim thể thểmột biểu hiện củacủa hội chứng U tim có có là là một biểu hiện hội chứng tuổi, mật độ độ collagen trong u tăng. Mặc dù dù tuổi, mật collagen trong u sẽ sẽ tăng. Mặc Gorlin. Đây là một bệnh lý di truyền thuộc tính Gorlin. Đây là một bệnh lý di truyền thuộc tính u có có giới hạn rõ, nhưng có có xu hướng xâm u giới hạn rõ, nhưng sẽ sẽ xu hướng xâm trộitrội độtđột biến gene PTCH1, với các đặc trưng do do biến gene PTCH1, với các đặc trưng lấnlấn vào vùng timtim lân cận.1 vào vùng cơ cơ lân cận.1 75 73
  9. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Lưu ý trong xử trí: Những case có triệu Tuy nhiên, u thường tái phát ở bệnh nhân nam chứng có thể chỉ định ngoại khoa. Nếu u quá to trẻ, có nhiều u, hoặc những case có tiền căn gia có thể cân nhắc ghép tim.1 đình liên quan, hoặc bị phức hợp Carney. Chúng U mạch máu (hemangioma) ta nên theo dõi định kỳ bằng TTE 1 năm sau Chiếm khoảng 2% u nguyên phát tại tim, có phẫu thuật, và sau đó mỗi 5 năm.18 thể gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào. Có thể xuất hiện Đối với u nhú xơ chun, thường tiến hành cắt ở bất kỳ buồng tim nào, nhưng thường gặp ở u và tạo hình valve. Hiếm gặp hơn ta có thể cần tâm thất, và khoảng 30% số trường hợp sẽ có thay valve nhân tạo. Cuống u và một phần lớp nhiều u.30 Hình ảnh học. Trên siêm âm, u là một khối nội tâm mạc sẽ được cắt bỏ. Chỉ định can thiệp tăng cản âm. Còn trên CT và MRI, u thường ngoại khoa đối với những case bị huyết tắc, tăng sáng sau tiêm cản quang.1,30 hoặc tai biến do u vd. bít động mạch vành, Mô bệnh học. U có nhiều mạch máu nhỏ những u di động nhiều, và những trường hợp có hoặc mạch máu lớn, ngoài ra có thể thấy hiện u lớn (≥1 cm).32 tượng dị sản (dysplastic).9 Đối với sarcoma tim, biện pháp đầu tay là Điều trị cắt trọn u. Tuy nhiên, đa số sẽ tái phát và tử Ta nên cân nhắc can thiệp ngoại khoa với vong. Những trường hợp cắt được trọn u sẽ có các u nằm ở buồng tim trái hoặc trong lòng thời gian sống trung vị là 15 tháng, còn những buồng tim vì nguy cơ gây huyết tắc, thậm chí bệnh nhân không thể phẫu thuật sẽ có thời gian khi kích thước u nhỏ hoặc chỉ phát hiện tình cờ.9 sống là 5 tháng.23 Lợi ích của hóa trị và/hoặc xạ Đối với những khối u lành tính buồng tim phải trị kèm theo hiện không rõ, nhưng thường được và không có triệu chứng, không kèm thông liên nhĩ, ta có thể chỉ định theo dõi bằng siêu âm. Tất sử dụng đặc biệt đối với những cases không thể cả các khối u có triệu chứng nên cân nhắc can phẫu thuật.9 Nói chung, tiên lượng u ác tính ở thiệp ngoại khoa ngoại trừ: (1) u cơ vân (vì tim khá xấu, thời gian sống sót trung vị khoảng thường tự thoái triển), ngoài ra các u này cũng 6-18 tháng, xấu nhất là sarcoma mạch máu có thể điều trị với thuốc ức chế phức hợp mTOR (sống sót trung vị khoảng 5 tháng).23 1; (2) u mạch máu trong cơ tim (có thể đáp ứng 2. KẾT LUẬN với corticosteroids); (3) u xơ khi vị trí u không Đối với u tim mạch, chúng ta cần phải chẩn thể phẫu thuật được, ta có thể điều trị loạn nhịp đoán phân biệt chính xác để có lựa chọn điều trị bằng nội khoa.21,31 hợp lý. Siêu âm thường là biện pháp hình ảnh Nếu u nằm trong lòng tâm thất, tiếp cận được dùng đầu tiên trong chẩn đoán. Các biện phẫu thuật thường qua mở tâm nhĩ cùng bên pháp hình ảnh học khác bao gồm MRI tim mạch (ipsilateral atriotomy). Khi u nằm trong cơ tim (cardiac magnetic resonance imaging – CMR) tâm thất, ta cần mở tâm thất và cắt trọn u. Đa số các u lành tính có thể cắt trọn (en bloc), nhưng hoặc phối hợp chụp cắt lớp positron (positron khi không thể, ta có thể cân nhắc mổ giảm khối.1 emission tomography – PET) và CT có thể giúp U nhày nên được mổ bởi phẫu thuật viên tăng khả năng chẩn đoán cũng như cải thiện độ kinh nghiệm để lấy trọn u, tiên lượng rất tốt. nhạy và độ đặc hiệu. Trong những trường hợp 76 74
  10. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) phức tạp,tạp, chẩn đoán mô học vẫn tiêu chuẩn phức chẩn đoán mô học vẫn là là tiêu chuẩn lồng ngực, ung thư, dinh dưỡng để có kế hoạch lồng ngực, ung thư, dinh dưỡng để có kế hoạch vàng giúp xácxác định tính chất lên lên kế hoạch vàng giúp định tính chất u, u, kế hoạch xử xử tốt tốt nhất. trí trí nhất. điều trị cũng như tiên lượng chính xác. Trước điều trị cũng như tiên lượng chính xác. Trước Trong tương lai gần, khikhi chúnghiểu thêm Trong tương lai gần, chúng ta ta hiểu thêm khikhi hội chẩn với ngoại khoa, chúng nênnên có hội chẩn với ngoại khoa, chúng ta ta có về về cơ chế sinh học phân củacủa một loại u u cơ chế sinh học phân tử tử một số số loại một chẩn đoán hợp lý khối u nghĩ nhiều là lành một chẩn đoán hợp lý khối u nghĩ nhiều là lành này, chúng ta có thể thểcó thêm nhiều biện pháp này, chúng ta có sẽ sẽ có thêm nhiều biện pháp tính hoặc ác tính (dựa trên cáccác tính chất của hình tính hoặc ác tính (dựa trên tính chất của hình mới trong điều trị trị nhóm bệnh lý này (vd. mới trong điều nhóm bệnh lý này (vd. ảnhảnh học). Ngoài đốiđối với u tính, ta cầncần phải học). Ngoài ra, ra, với u ác ác tính, ta phải everolimus trong điều trị u cơ vânvân tim). everolimus trong điều trị u cơ tại tại tim). phải hộihội chẩn với nhiều chuyên khoa vd. ngoại phải chẩn với nhiều chuyên khoa vd. ngoại TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] [1] Maleszewski,J., Anavekar, N. S., S., Maleszewski, J. J. J., Anavekar, N. Lung Pleura Thymus Heart 4th 4th Ed Lyon Fr. Lung Pleura Thymus Heart Ed Lyon Fr. Moynihan, T. J. & Klarich, K. W. W. (2017). Moynihan, T. J. & Klarich, K. (2017). Agency Res. Cancer 128–129. Int.Int. Agency Res. Cancer 128–129. Pathology, imaging, andand treatment of Pathology, imaging, treatment of [9] [9] Bussani, et al. (2020). Cardiac tumors: Bussani, R. R. et al. (2020). Cardiac tumors: cardiac tumours. Nat. Rev. Cardiol. 14, 14, cardiac tumours. Nat. Rev. Cardiol. diagnosis, prognosis, treatment. Curr. diagnosis, prognosis, andand treatment. Curr. 536–549. 536–549. Cardiol. Rep. 22, 22, 1–13. Cardiol. Rep. 1–13. [2] [2] Hudzik, et al. (2015). Malignant tumors Hudzik, B. B. et al. (2015). Malignant tumors [10] Acebo, E., E., Val-Bernal,F., F., Gomez- [10] Acebo, Val-Bernal, J. J. Gomez- of heart. Cancer Epidemiol. 39, 665– of the the heart. Cancer Epidemiol. 39, 665– Roman, J. J. & Revuelta, J. M. M. (2003). Roman, J. J. & Revuelta, J. (2003). 672.672. Clinicopathologic study andand DNA analysis Clinicopathologic study DNA analysis [3] [3] Tamin,S. et al. (2015). Prognostic andand Tamin, S. S. S. et al. (2015). Prognostic of 37 cardiac myxomas: a 28-year of 37 cardiac myxomas: a 28-year bioepidemiologic implications of papillary bioepidemiologic implications of papillary experience. Chest 123, 1379–1385. experience. Chest 123, 1379–1385. fibroelastomas. J. Am. Coll. Cardiol. 65, 65, fibroelastomas. J. Am. Coll. Cardiol. [11] ElBardissi, A. W. W.al. (2008). Analysis [11] ElBardissi, A. et et al. (2008). Analysis 2420–2429. 2420–2429. of benign ventricular tumors: long-term of benign ventricular tumors: long-term [4] [4] Maleszewski,J. et al. (2014). PRKAR1A Maleszewski, J. J. J. et al. (2014). PRKAR1A outcome after resection. J. Thorac. outcome after resection. J. Thorac. in the the development cardiac myxoma: a a in development of of cardiac myxoma: Cardiovasc. Surg. 135, 1061–1068. Cardiovasc. Surg. 135, 1061–1068. study of 110 cases including isolated andand study of 110 cases including isolated [12] Kupsky, D. F. et al. (2016). Echocardiographic [12] Kupsky, D. F. et al. (2016). Echocardiographic syndromic tumors. Am. J. Surg. Pathol. 38, 38, syndromic tumors. Am. J. Surg. Pathol. features of cardiac angiosarcomas: the the mayo features of cardiac angiosarcomas: mayo 1079–1087 (2014). 1079–1087 (2014). clinic experience (1976–2013). clinic experience (1976–2013). [5] [5] Jain, D., Maleszewski,J. & Halushka, M. M. Jain, D., Maleszewski, J. J. J. & Halushka, Echocardiography 33, 33, 186–192. Echocardiography 186–192. K. (2010). Benign cardiac tumors andand K. (2010). Benign cardiac tumors [13] Saric, M. M.al. (2016). Guidelines for for the [13] Saric, et et al. (2016). Guidelines the tumorlike conditions. Ann. Diagn. Pathol. tumorlike conditions. Ann. Diagn. Pathol. useuse echocardiography in the the evaluation of of echocardiography in evaluation 14, 14, 215–230. 215–230. of a cardiac source of embolism. J. Am. of a cardiac source of embolism. J. Am. [6] [6] Lestuzzi, (2016). Primary tumors of the the Lestuzzi, C. C. (2016). Primary tumors of Soc. Echocardiogr. 29, 29, 1–42. Soc. Echocardiogr. 1–42. heart. Curr. Opin. Cardiol. 31, 31, 593–598. heart. Curr. Opin. Cardiol. 593–598. [14] Pazos-López, P. et al. (2014). Value of of [14] Pazos-López, P. et al. (2014). Value [7] [7] Travis, W. D., Brambilla, E., Burke, P., P., Travis, W. D., Brambilla, E., Burke, A. A. CMR for for the differential diagnosis of CMR the differential diagnosis of Marx, A. & Nicholson, A. G. (2015). Marx, A. & Nicholson, A. G. (2015). cardiac masses. JACC Cardiovasc. cardiac masses. JACC Cardiovasc. Introduction to the the 2015 World Health Introduction to 2015 World Health Imaging 7, 896–905. Imaging 7, 896–905. Organization classification of tumors of of Organization classification of tumors [15] Patel, R. et al. (2016). Diagnostic [15] Patel, R. et al. (2016). Diagnostic lung, pleura, thymus, and heart. J. the the lung, pleura, thymus, and heart. J. performance of cardiac magnetic performance of cardiac magnetic Thorac. Oncol. 10, 10, 1240–1242. Thorac. Oncol. 1240–1242. resonance imaging andand echocardiography resonance imaging echocardiography [8] [8] Burke, & Yi, Yi,(2015). Pulmonary artery Burke, A. A. & E. E. (2015). Pulmonary artery in evaluation of cardiac andand paracardiac in evaluation of cardiac paracardiac intimal sarcoma. WHO Classif. Tumours intimal sarcoma. WHO Classif. Tumours masses. Am. J. Cardiol. 117, 135–140. masses. Am. J. Cardiol. 117, 135–140. 77 75
  11. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) [16] Pinede, L., Duhaut, P. & Loire, R. (2001). [25] Bruna, J. & Lockwood, M. (1998). Clinical Presentation of Left Atrial Cardiac Primary heart angiosarcoma detected by Myxoma: A Series Of 112 Consecutive computed tomography and magnetic Cases. Medicine (Baltimore) 80, 159. resonance imaging. Eur. Radiol. 8, 66–68. [17] Burke, A. P. & Virmani, R. (1993). [26]. Tworetzky, W. et al. (2003). Association Cardiac myxoma: a clinicopathologic between cardiac tumors and tuberous study. Am. J. Clin. Pathol. 100, 671–680. sclerosis in the fetus and neonate. Am. J. [18] Jain, S., Maleszewski, J. J., Stephenson, Cardiol. 92, 487–489. C. R. & Klarich, K. W. (2015). Current [27] Burke, A. & Virmani, R. (1991). Cardiac diagnosis and management of cardiac rhabdomyoma: a clinicopathologic study. myxomas. Expert Rev. Cardiovasc. Ther. Mod. Pathol. Off. J. U. S. Can. Acad. 13, 369–375. Pathol. Inc 4, 70–74. [19] Motwani, M. et al. (2013). MR Imaging [28] Fieno, D. S. et al. (2006). Cardiovascular of Cardiac Tumors and Masses: A Review magnetic resonance of primary tumors of of Methods and Clinical Applications. the heart: a review. J. Cardiovasc. Magn. Radiology 268, 26–43. Reson. 8, 839–853. [20] Burke, A., Tavora, F. R., Maleszewski, J. [29] Hoshal, S. G., Samuel, B. P., Schneider, J. J. & Frazier, A. A. (2015). Tumors of the R., Mammen, L. & Vettukattil, J. J. Heart and Great Vessels. (American (2016). Regression of massive cardiac Registry of PathologySilver Spring, rhabdomyoma on everolimus therapy. Maryland, 2015). Pediatr. Int. 58, 397–399 doi:10.55418/9781933477336. [30] Araoz, P. A., Mulvagh, S. L., Tazelaar, H. [21] Garatti, A. et al. (2012). Surgical excision D., Julsrud, P. R. & Breen, J. F. (2000). of cardiac myxomas: twenty years CT and MR imaging of benign primary experience at a single institution. Ann. cardiac neoplasms with echocardiographic Thorac. Surg. 93, 825–831. correlation. Radiographics 20, 1303–1319. [22] Neuville, A. et al. (2014). Intimal [31] Coelho, P. N., Banazol, N. G., Soares, R. Sarcoma Is the Most Frequent Primary J. & Fragata, J. I. (2010). Long-term Cardiac Sarcoma: Clinicopathologic and survival with heart transplantation for Molecular Retrospective Analysis of 100 fibrosarcoma of the heart. Ann. Thorac. Primary Cardiac Sarcomas. Am. J. Surg. Surg. 90, 635–636. Pathol. 38, 461–469. [32] Castrichini, M., Albani, S., Pinamonti, B. [23] Simpson, L. et al. (2008). Malignant & Sinagra, G. (2020). Atrial thrombi or primary cardiac tumors: review of a single institution experience. Cancer Interdiscip. cardiac tumours? The image-challenge of Int. J. Am. Cancer Soc. 112, 2440–2446. intracardiac masses: a case report. Eur. [24] Leduc, C., Jenkins, S. M., Sukov, W. R., Heart J.-Case Rep. Rustin, J. G. & Maleszewski, J. J. (2017). [33] Bhattacharyya, S., Khattar, R. S., Gujral, Cardiac angiosarcoma: histopathologic, D. M. & Senior, R. (2014). Cardiac immunohistochemical, and cytogenetic tumors: the role of cardiovascular analysis of 10 cases. Hum. Pathol. 60, imaging. Expert Rev. Cardiovasc. Ther. 199–207. 12, 37–43. 78 76
  12. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) PHỤ LỤC 1. MỘT SỐSỐ THUẬT NGỮ VÀ GHI CHÚ PHỤ LỤC 1. MỘT THUẬT NGỮ VÀ GHI CHÚ Thuật ngữ Thuật ngữ Viết tắt tắt (nếu có)Ghi chú Viết (nếu có) Ghi chú Carney complex Carney complex Phức hợp Carney, một bệnh di truyền gồm nhiều Phức hợp Carney, một bệnh di truyền gồm nhiều điểm tăng sắcsắctrên da, da, u nhày tim, u ởu ở nhiều điểm tăng tố tố trên u nhày tim, và và nhiều tuyến nộinội tiết; u trong bệnhnàynày thể thể lành tính tuyến tiết; u trong bệnh lý lý có có lành tính hoặc ác tính. hoặc ác tính. Computed tomography CTCT Computed tomography Chụp cắt cắt lớp điện toán Chụp lớp điện toán C-reactive protein C-reactive protein CRPCRP Tạm dịch: Protein C hoạt hóahóa Tạm dịch: Protein C hoạt Fibroma Fibroma U xơ xơ U First pass perfusion First pass perfusion FPPFPP Tưới máu lần lần đầu; đâymột kỹ thuật chụp MRI Tưới máu đầu; đây là là một kỹ thuật chụp MRI MRI để khảo sát sát tưới máu timtim (hoặc khối trong MRI để khảo tưới máu cơ cơ (hoặc khối u) u) trong phase đầuđầu sau tiêm gadolinium,sẽ thấy được cáccác phase sau tiêm gadolinium, ta ta sẽ thấy được vùng tưới máu củacủa timtim hoặc khốiThường được vùng tưới máu cơ cơ hoặc khối u. u. Thường được dùng trong bệnh mạch vành, thiếu máu cơ tim. dùng trong bệnh mạch vành, thiếu máu cơ tim. Gorlin syndrome Gorlin syndrome Hội chứng Gorlin, một rối rối loạntruyền hiếm gặpgặp Hội chứng Gorlin, một loạn di di truyền hiếm gồm ung thưthư (khởi phát lúc lúc thanh thiếu niên), u gồm ung da da (khởi phát thanh thiếu niên), u não, và một số loại u tân tân sinh khác vd. u tim. não, và một số loại u sinh khác vd. u xơ xơ tim. Granular cellcell tumor Granular tumor U tế bàobào hạt U tế hạt Harmatoma Harmatoma U mômô thừa U thừa Late Gadolinium Late Gadolinium LGELGE Một kỹ thuật chụp củacủa MRI. Thường dùng phát Một kỹ thuật chụp MRI. Thường dùng để để phát Enhancement Enhancement hiện mômô hoặc sẹosẹo ở tim. hiện xơ xơ hoặc ở tim. Lipomatous Lipomatous PhìPhì đại mỡ vách tâm nhĩ đại mỡ vách tâm nhĩ hypertrophy of atrial hypertrophy of atrial septum septum Magnetic resonance Magnetic resonance MRI MRI Cộng hưởng từ từ Cộng hưởng imaging imaging Myxoma Myxoma U nhày U nhày Papillary fibroelastoma Papillary fibroelastoma U nhú xơ chun U nhú xơ chun Paraganglioma Paraganglioma U tế bàobào cận hạch U tế cận hạch Raynaud phenomenon Raynaud phenomenon Hiện tượng Raynaud, gồm những đợtđợt mạch kịch Hiện tượng Raynaud, gồm những co co mạch kịch phát gâygây lạnh tê ở ngón tay,tay, ngón chân, kèm đổi phát lạnh và và tê ở ngón ngón chân, kèm đổi màu da ở những khu vựcvực đó. màu da ở những khu đó. Schwannoma Schwannoma U tế bàobào Schwann U tế Schwann Soft-tissue sarcoma Soft-tissue sarcoma Sarcoma mômô mềm Sarcoma mềm Transesophageal Transesophageal TEETEE Siêu âm âm qua thực quản Siêu qua thực quản echocardiography echocardiography Transthoracic Transthoracic TTETTE Siêu âm âm qua thành ngực Siêu qua thành ngực echocardiography echocardiography Tuberous sclerosis Tuberous sclerosis Bệnh xơ củ, củ,một bệnh di truyền gồm nhiều u (lành Bệnh xơ là là một bệnh di truyền gồm nhiều u (lành tính) trong nãonão cáccác khu vực khác vd. tủy sống, tính) trong và và khu vực khác vd. tủy sống, tim, phổi, thận, da. da. tim, phổi, thận, Undifferentiated Undifferentiated UPSUPS Sarcoma đa hình không-biệt-hóa Sarcoma đa hình không-biệt-hóa pleomorphic sarcoma pleomorphic sarcoma 79 77
  13. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) PHỤ LỤC 2. HÌNH ẢNH MỘT SỐ KHỐI U Hình 1. U nhú xơ chun khổng lồ gây tắc lỗ động mạch vành phải Nguồn: Bussani9 Hình 2. Hình ảnh siêu âm của u nhú xơ chun. (A) Hình ảnh TTE ghi nhận một khối di động, dính vào valve ba lá (mũi tên); (C) Siêu âm dùng cản quang ghi nhận u đứng tách biệt, cho thấy khối u không có mạch máu (vô mạch) Nguồn: Bhattacharyya33 Hình 3. Sarcoma đa hình di căn tim Nguồn: Bussani9 Hình 4. U nhày tim. Siêu âm qua thực quản (TEE) ghi nhận khối u nằm trong tâm nhĩ trái Nguồn: Maleszewski1 80 78
  14. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Hình 5. U nhày tim. Hình ảnh CTCT cản quang ghighi nhận một khối tương đối tròn Hình 5. U nhày tim. Hình ảnh có có cản quang nhận một khối tương đối tròn và có cuống đính vào vách tâm nhĩnhĩ sa qua khỏi valve haihai lá và có cuống đính vào vách tâm và và sa qua khỏi valve lá Nguồn: Maleszewski1 1 Nguồn: Maleszewski Hình 6. U nhày trong tâm nhĩnhĩ trái. (A) Hình ảnh siêu âm qua thành ngực (TTE) khi nhận một Hình 6. U nhày trong tâm trái. (A) Hình ảnh siêu âm qua thành ngực (TTE) khi nhận một khối lớnlớn trong tâm nhĩ trái; (B) Không thấy tín hiệu Doppler tronggợigợi ý u đặc, không nang khối trong tâm nhĩ trái; (B) Không thấy tín hiệu Doppler trong u, u, ý u đặc, không có có nang hoặc hang (cavitations) hoặc hang (cavitations) Nguồn: Bhattacharyya33 33 Nguồn: Bhattacharyya Hình 7. U cơ vân tại tại tim. Hình siêu âm qua thực quản thấy khối u nằm tại đường ra Hình 7. U cơ vân tim. Hình siêu âm qua thực quản thấy khối u nằm tại đường ra của tâm thất trái của tâm thất trái Nguồn: Maleszewski1 1 Nguồn: Maleszewski 81 79
  15. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Hình 8. Kết quả mổ tử thiết ghi nhận nhiều khối u cơ vân tại tim trong bệnh lý xơ củ Nguồn: Maleszewski1 Hình 9. Siêu âm qua thực quản (TEE) ghi nhận một u xơ nhỏ nằm ở thành ngoài tâm thất phải Nguồn: Maleszewski1 Hình 10. Kết quả mổ tử thiết ghi nhận một u xơ tim nằm ở thành tự do tâm thất trái Nguồn: Maleszewski1 82 80
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
561=>0