BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

(cid:120)(cid:120)(cid:120)(cid:91)(cid:9)(cid:92)(cid:120)(cid:120)(cid:120)

BÁO CÁO THỰC TẬP

ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT QUI TRÌNH SẢN XUẤT HÁ CẢO TẠI

CÔNG TY VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN (VISSAN)

SVTT: Nguyễn Phạm Hà Giang

Nguyễn Thanh Tuyết Trinh

Lê Thị Văn

Lớp: DH07DD

Khoa: Công nghệ thực phẩm

Tháng 08/2010

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP

Chuyên ngành: công nghệ thực phẩm

Họ tên SVTT: Nguyễn Phạm Hà Giang

Nguyễn Thanh Tuyết Trinh

Lê Thị Văn

Tên ĐVTT: công ty Việt Nam kỹ nghệ súc sản (Vissan)

Địa chỉ: 420 – Nơ Trang Long – Phường 13 – Bình Thạnh – TP.HCM

Thời gian thực tập: 2 tuần

Đề tài thực tập: Khảo sát qui trình công nghệ sản xuất Há Cảo.

Tổng quan bài báo cáo thực tập:

I. Mở đầu:

Lời cảm ơn, nhận xét của đơn vị thực tập, nhận xét của giao viên.

II. Giới thiệu về đơn vị thực tập:

Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của nhà máy- xu hướng phát

triển sản xuất, kinh doanh của nhà máy. Thực trạng và điều kiện sản xuất của công ty

Vissan. Tình hình thị trường tiêu thụ sản phẩm. Bộ máy tổ chức của công ty…

III. Nội dung chính:

Nguyên liệu:

Đặc điểm -

Bảo quản -

Tiêu chuẩn đánh gia nguyên liệu… -

Sản phẩm:

Đặc điểm -

Chỉ tiêu chất lượng -

- Điều kiện bảo quản, thời gian sử dụng, cách thức sử dụng sản phẩm…

Qui trình công nghệ:

Sơ đồ khối -

Thuyết minh qui trình sản xuất. -

PDF by http://www.ebook.edu.vn

1

IV. Kết luận và đề nghị.

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

PDF by http://www.ebook.edu.vn

2

Kí tên

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

PDF by http://www.ebook.edu.vn

3

Kí tên

LỜI CẢM ƠN

Sau hai tuần thực tập tại công ty Việt Nam kỹ nghệ súc sản (Vissan)), tuy thời

gian thực tập còn hạn chế nhờ sự chỉ dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong xí

nghiệp chế biến, chúng em đã được tìm hiểu khá nhiều về công ty, về các công đoạn,

qui trình chế biến, cũng như các loại sản phẩm. Nhờ khoảng thời gian thực tập quý giá

này tại công ty mà chúng em được củng cố khá nhiều kiến thức đã được học tại

trường. Qua bài báo cáo này em xin gửi lời cám ơn chân thành đến những cô chú và

anh chị đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian qua.

Vì thời gian thực tập hạn chế và kiến thức có hạn nên bài báo cáo không tránh

khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô và các cô chú đóng góp để bài báo cáo

của chúng em được hoàn chỉnh hơn. Kính chúc sức khỏe thầy cô. Kính chúc công ty

ngày càng phồn vinh và phát triển.

Chúng em xin trân thành cảm ơn!

Sinh viên thực tập

Nguyễn Phạm Hà Giang

Nguyễn Thanh Tuyết Trinh

PDF by http://www.ebook.edu.vn

4

Lê Thị Văn

LỜI MỞ ĐẦU

PDF by http://www.ebook.edu.vn

5

MỤC LỤC

Trang

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP ....................................................................................... 1

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................... 2

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ............................................................................. 3

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 4

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 5

MỤC LỤC .............................................................................................................. 6

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VISSAN .......................................... 9

1.1. Tổng quan về công ty vissan ........................................................................... 9

1.2. Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của nhà máy- xu hướng phát

triển sản xuất, kinh doanh của nhà máy ................................................................. 9

1.2.1 Sơ lược về công ty vissan ............................................................................. 9

1.2.2. Phương thức củng cố và phát triển của công ty ........................................ 10

1.3. Thực trạng và điều kiện sản xuất của công ty Vissan .................................. 10

1.3.1. Mặt bằng sản xuất ..................................................................................... 10

1.3.2. Xưởng chế biến sản xuất ........................................................................... 11

1.3.3. Phòng chế biến, sản xuất ........................................................................... 12

1.4. Tình hình thị trường tiêu thụ sản phẩm ........................................................ 13

1.4.1. Thị trường trong nước ............................................................................... 14

1.4.2. Thị trường xuất khẩu ................................................................................. 14

1.5. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ................................................................ 15

1.6. Sơ đồ mặt bằng tổng thể công ty – vị trí công ty .......................................... 16

1.7. Một số sản phẩm của công ty ....................................................................... 17

Chương 2: NGUYÊN LIỆU ............................................................................... 18

2.1. Nhân .............................................................................................................. 18

2.1.1. Thịt – nguyên liệu chính ............................................................................ 18

2.1.2. Tôm ............................................................................................................. 20

PDF by http://www.ebook.edu.vn

6

2.1.3. Củ sắn ....................................................................................................... 21

2.1.4. Hành tím ................................................................................................... 22

2.1.5. Gia vị ......................................................................................................... 22

2.1.5.1. Muối........................................................................................................ 22

2.1.5.2. Ớt ............................................................................................................ 23

2.1.5.3. Tiêu ......................................................................................................... 23

2.1.5.4. Bột ngọt .................................................................................................. 24

2.1.5.5. Đường ..................................................................................................... 24

2.2. Vỏ ................................................................................................................. 25

2.2.1. Bột Há Cảo ................................................................................................ 25

2.2.2. Dầu ăn ........................................................................................................ 25

2.2.3. Nước .......................................................................................................... 25

2.3. Bao bì ........................................................................................................ 25

Chương 3: QUI TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT CHẾ BIẾN HÁ CẢO

TẠI CÔNG TY VISSAN .................................................................................... 27

3.1. Qui trình sản xuất Há Cảo ............................................................................ 27

3.2. Thuyết minh qui trình ................................................................................... 28

3.2.1 Vỏ bánh Há Cảo ........................................................................................ 28

3.2.2 Nhân bánh Há Cảo ..................................................................................... 31

3.2.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu ............................................................................. 31

3.2.2.2. Xay nguyên liệu ..................................................................................... 32

3.2.2.3. Phối trộn ................................................................................................ 33

3.2.2.4. Định hình ............................................................................................... 33

3.2.2.5. Đóng gói ................................................................................................ 33

Chương 4: CÁC DỤNG CỤ VÀ MÁY MÓC DÙNG TRONG CHẾ BIẾN . 34

PDF by http://www.ebook.edu.vn

7

4.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 34

4.2. Thiết bị sản xuất .......................................................................................... 35

4.2.1. Máy xay ..................................................................................................... 35

4.2.2. Máy xay hành, tỏi, sắn .............................................................................. 36

4.2.3. Máy ly tâm ................................................................................................. 36

4.2.4. Máy nghiền ............................................................................................... 38

4.2.5. Máy trộn nhân ........................................................................................... 38

4.2.6. Máy trộn bột ............................................................................................. 39

4.2.7. Máy cán bột .............................................................................................. 40

4.2.8. Máy ép mí ................................................................................................ 42

4.3. Qui định vẫn hành máy ................................................................................ 42

Chương 5: TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÁ CẢO ................................... 43

5.1. Chỉ tiêu cảm quan ........................................................................................ 43

5.2. Chỉ tiêu vi sinh vật ....................................................................................... 43

5.3. Chỉ tiêu hóa lí .............................................................................................. 44

5.4. Chỉ tiêu chung cho chất lượng sản phẩm .................................................... 44

5.5. Bảo quản thành phẩm Há Cảo ..................................................................... 44

5.6. Qui cách sử dụng sản phẩm ......................................................................... 45

5.7. Bảo quản và vận chuyển .............................................................................. 45

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................... 46

PDF by http://www.ebook.edu.vn

8

Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 47

Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VISSAN

1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VISSAN.

Tên gọi: Công ty Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản

Tên giao dịch ngoài nước: VISSAN LIMITED COMPANY

Tên viết tắt: VISSAN

Tổng giám đốc: Văn Đức Mười

Địa chỉ: 420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84 8) 5533 999 - 5533888

Fax: (84 8) 5533 939

Email: vissan@hcm.fpt.vn

Website: www.vissan.com.vn

1.2. TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

CỦA NHÀ MÁY- XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH

DOANH CỦA NHÀ MÁY.

1.2.1 Sơ lược về Công Ty Vissan:

Công ty VISSAN là một doanh nghiệp thành viên của Tổng Công ty Thương

Mại Sài Gòn, được xây dựng vào ngày 20/11/1970 và đi vào hoạt động sản xuất kinh

doanh từ ngày 18/5/1974.

Tháng 11/1989 Công ty Thực Phẩm I chính thức đổi tên thành Công Ty Kỹ

Nghệ Súc Sản gọi tắt là VISSAN, tên giao dịch quốc tế là “ VISSAN IMPORT

EXPORT CORPORATION ” trực thuộc Tổng Công Ty Thương Mại Sài Gòn.

Hoạt động của công ty là chuyên về sản xuất kinh doanh thịt gia súc tươi sống,

đông lạnh và thực phẩm chế biến từ thịt.

Tháng 9-2005 Công Ty Rau Quả Thành Phố được sáp nhập vào công ty

VISSAN tạo thêm ngành mời: ngành rau - củ - quả.

Đến năm 2006 công ty VISSAN được chuyển đổi thành Công Ty TNHH Một

PDF by http://www.ebook.edu.vn

9

Thành Viên Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản

1.2.2. Phương thức củng cố và phát triển của công ty :

Trước tình hình phát triển của xã hội hiện nay, để hòa nhập vào nền kinh tế

đang phát triển của các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới công ty

đang mạnh dạn xuất khẩu vào các thị trường mậu dịch tự do như Mỹ và các nước EU,

một thị trường đầy tiềm năng.

Bên cạnh đó công ty cũng đặt ra phương hướng phát triển trong tương lai.

• Cung cấp đầy đủ cho nhu cầu nội địa, củng cố và phát triển mạng lưới bán lẻ

trong nước.

• Tích cực tìm kiếm thị trường nước ngoài, lập các văn phòng đại diện, xúc tiến

thương mại, tìm kiếm đối tác kinh doanh.

• Với nguồn vốn hiện có công ty không ngừng hoàn chỉnh nhà xưởng, nâng cấp các

thiết bị hiện có, liên kết và hợp tác với các đơn vị trong và ngoài nước để không

ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiến tới đạt tiêu chuẩn quốc tế.

• Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ tay nghề cao,

có kỹ năng lao động tốt. Từng bước tiến tới chuẩn hóa cán bộ và nghiệp vụ

chuyên môn

1.3 THỰC TRẠNG VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CỦA CÔNG

TY VISSAN.

1.3.1 Mặt bằng sản xuất

(cid:153) Vị trí:

- Địa điểm xây dựng phân xưởng của xí nghiệp chế biến Há Cảo nằm trong mặt

bằng tổng thể của nhà máy. Do đó có nhiều ưu điểm: cách xa khu trung tâm thành phố,

xung quanh không có bệnh viện, nghĩa trang, khu hỏa táng, nhà máy công nghiệp hay

bãi rác … tránh được nguy cơ ô nhiễm từ nguồn nước và không khí.

- Được xây dựng trên gò đất cao, với hệ thống thoát nước tương đối chủ động,

hiệu quả nên tránh được nguy cơ ngập lụt khi nước sông dâng cao.

- Hệ thống giao thông thuận lợi: xí nghiệp nằm không xa trung tâm thành phố

PDF by http://www.ebook.edu.vn

10

nên việc vận chuyển hàng hóa rất thuận tiện dễ dàng.

(cid:153) Cơ sở hạ tầng:

- Cơ sở hạ tầng được xây dựng kiên cố vững chắc và khép kín. Nhà xưởng được

xây dựng bằng những vật liệu phù hợp cho từng phòng chế biến, cấp đông …

- Hệ thống đường đi trong xí nghiệp được tráng nhựa đủ rộng để các phương

tiện đi lại dễ dàng.

1.3.2 Xưởng chế biến sản xuất

(cid:153) Bố trí các phòng ban chức năng:

Các phòng ban được bố trí hợp lý: phòng xử lý, chế biến, tạo hình, cấp đông đều

được sắp xếp hợp lý theo một dây chuyền khép kín đảm bảo không gây nhiễm chéo

cho sản phẩm. Giữa các phòng đều có cửa ngăn cách và có lối đi riêng dẫn đến từng

phòng.

(cid:153) Hành lang, lối đi:

Phân xưởng có hành lang và lối đi đủ rộng giúp cho việc vận chuyển nguyên liệu

và đi lại của công nhân được thuận tiện.

(cid:153) Trần nhà:

Trần của phân xưởng được thiết kế cao, thông thoáng, được quét sơn màu sáng

rất dễ phát hiện bụi bẩn và dễ dàng khi vệ sinh.

(cid:153) Tường:

Tường được quét sơn màu trắng. Phần bên dưới được lát gạch men cao 2m, màu

trắng, không thấm nước và dễ dàng khi vệ sinh.

(cid:153) Sàn nhà:

Sàn được làm bằng đá mài nhẵn, không quá trơn láng, an toàn và không thấm

nước. Vị trí tiếp xúc giữa sàn và tường được uốn cong nên khi vệ sinh rất dễ dàng.

(cid:153) Phương tiện vệ sinh:

Phòng vệ sinh trong phân xưởng tương đối đầy đủ: có 2 phòng vệ sinh nữ và 1

phòng vệ nam, được bố trí hợp lý và thuận tiện cho công nhân và thường xuyên được

vệ sinh sạch sẽ.

Các thiết bị vệ sinh được trang bị đầy đủ và lắp đặt hợp lý. Một số nơi được gắn

PDF by http://www.ebook.edu.vn

11

thiết bị tự động để tránh nhiễm bẩn trở lại.

(cid:153) Phòng thay đồ và nhà nghỉ:

Phòng thay đồ: có 2 phòng dành cho nữ và 1 phòng dành cho nam được trang bị

móc treo đồ, giá để giày dép hợp lý.

Nhà nghỉ được bố trí ở một khu riêng biệt, thoáng mát, đủ rộng, thuận lợi cho

việc nghỉ ngơi của công nhân.

(cid:153) Hệ thống cung cấp nước:

Toàn bộ khu vực sản xuất đều được sử dụng nguồn nước thủy cục đạt tiêu chuẩn

về chất lượng dành cho chế biến thực phẩm.

Hệ thống đường ống dẫn nước được thiết kế hợp lý, đảm bảo nước đến được tất

cả các nơi.

(cid:153) Hệ thống thoát nước:

Hệ thống thoát nước của phân xưỏng được bố trí hợp lý: mặt sàn có độ nghiêng

giúp thoát nước nhanh và dễ dàng.

Ống thoát nước có lưới chắn rác nên nước chảy bình thường không bị ngẹt do

chất thải.

(cid:153) Cầu thang, cửa ra vào:

Cầu thang bộ rộng, có bậc cao vừa tầm, có tay vịn và bậc thang có độ nhám tốt.

Các cửa ra vào được làm bằng vật liệu không ăn mòn, không thấm nước, có màu

sáng và dễ dàng khi vệ sinh. Cửa kín, dễ dàng đóng mở, thuận tiện việc di chuyển

nguyên liệu cũng như đi lại của công nhân.

(cid:153) Hệ thống chiếu sáng và thông gió:

Phân xưởng được thiết kế hợp lý, rộng và thoáng, không khí lưu thông dễ dàng.

Trong phân xưởng được trang bị đầy đủ đèn neon có đủ độ chiếu sáng. Tại mỗi

bóng đèn đều có hộp bảo vệ an toàn. Các cửa sổ được gắn kính trong suốt có khả năng

nhận được được ánh sáng tự nhiên từ bên ngoài.

1.3.3 Phòng chế biến, sản xuất

(cid:153) Trần:

Trần được làm kiên cố vững chắc bằng các vật liệu chống thấm, cách nhiệt nhằm

PDF by http://www.ebook.edu.vn

12

hạn chế ngưng tụ ẩm do nhiệt độ trong phòng luôn thấp hơn nhiệt độ bên ngoài.

(cid:153) Tường:

Các phòng chế biến được quét sơn màu sáng, lát gạch men trắng cao 2m, phần

tiếp giáp giữa tường và sàn được uốn cong thuận tiện cho việc vệ sinh .

(cid:153) Sàn:

Sàn được làm bằng đá mài, không thấm nước, có độ nhám an toàn và có độ

nghiêng thích hợp hướng về rãnh thoát nước.

(cid:153) Cửa:

Cửa ra vào, cửa sổ, cửa tiếp liệu ở các phòng được làm bằng vật liệu cách nhiệt,

khung bằng nhôm, dễ làm vệ sinh.

Tại mỗi lối ra vào của cửa tiếp liệu được thiết kế các lưới nhựa chắn an toàn, tránh

sự xâm nhập của côn trùng.

(cid:153) Trang thiết bị chế biến:

Các thiết bị hầu hết được đặt trong phòng phối trộn. Vị trí đặt máy hợp lý, có

không gian đủ rộng thuận lợi cho hoạt động của công nhân và vệ sinh máy được dễ

dàng.

(cid:153) Dụng cụ chứa, xe đẩy:

Các dụng cụ chứa được làm bằng vật liệu an toàn với thực phẩm và người sử

dụng, dễ vệ sinh.

Xe đẩy được làm bằng inox, chắc chắn, an toàn, dễ dàng di chuyển cũng như vệ

sinh.

(cid:153) Phương tiện chiếu sáng, thông gió:

Hệ thống đèn chiếu sáng trong các phòng chế biến đạt tiêu chuẩn về độ sáng và an

toàn.

Không gian trong các phòng chế biến rộng, thông thoáng. Thiết bị cung cấp nhiệt

và tản nhiệt hoạt động tốt và an toàn.

1.4. TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM.

Mạng lưới kinh doanh thực phẩm của công ty vissan được bố trí rộng rãi ở các tỉnh,

PDF by http://www.ebook.edu.vn

13

thành phố trong cả nước. Đặc biệt là TP. HCM và Hà Nội.

Công ty

Hệ thống đại lý

Sản phẩm xuất khẩu

Sản phẩm bán lẻ

Cửa hàng giới thiệu sản phẩm

Sản phẩm tiêu thụ nhà hàng, siêu thị.

Sơ đồ 1.1: hệ thống phân phối sản phẩm

1.4.1. Thị trường trong nước

Công ty đã và đang tạo lập được vị trí vững chắc trên thị trường nội địa – là một

doanh nghiệp kinh doanh súc sản đứng đầu trong cả nước-trong đó thị trường tiêu thụ

là TP.HCM, đối với các tỉnh, thành phố khác công ty đã thiết lập được hệ thống các

cửa hàng giới thiệu sản phẩm.

Mặt hàng thịt tươi sống: đa số chỉ phân phối trong TP.HCM và một số tỉnh lân

cận.

Mặt hàng đồ hộp: gặp nhiều cạnh tranh từ hàng nội đến hàng ngoại nhập.

Thịt nguội và mặt hàng chế biến truyền thống: tiện lợi, nhanh, gọn, hợp khẩu vị

và đảm bảo dinh dưỡng cho người tiêu dùng nên bán rất chạy.

1.4.2. Thị trường xuất khẩu

Trước đây công ty xuất khẩu chủ yếu sang Nga.

Hiện nay công ty đã và đang mở rộng thị trường sang các nước khác như Mỹ,

Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Đức …

Cơ cấu hàng xuất khẩu: hàng đông lạnh xuất khẩu sang Nga nhưng bị cạnh

tranh bởi Trung Quốc. Hiện nay công ty chỉ tập trung phát triển các mặt hàng truyền

PDF by http://www.ebook.edu.vn

14

thống: Chả giò qua Mĩ, Canada, Hàn Quốc, Lào, Campuchia...

Còn đối với các thị trường khác: Mĩ, Asean... công ty đang từng bước thăm dò

nhằm xuất khẩu mặt hàng thực phẩm chế biến truyền thống vì mặt hàng này tương đối

đặc biệt.

1.5. SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY.

PDF by http://www.ebook.edu.vn

15

1.6. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CÔNG TY – VỊ TRÍ

CÔNG TY.

OØN

B

AØI G

G S

OÂN

S

KHU HOÛA THIEÂU

TRAÏM

BÔM

KHU SAÛN XUAÁT HAØNG TRUYEÀN THOÁNG

NÖÔÙC

ÑIEÄN

CHUOÀNG HEO

XÖÔÛNG CÔ KHÍ

LOØ HÔI

BAÕI XE

KHU BAÛO QUAÛN KHU SAÛN XUAÁT

KHU GIEÁT MOÅ

THÒT NGUOÄI

HAÀM PHAÂN

PHOØNG KCS

COÅNG 2

SAÂN TENIS

CHUOÀNG GIA SUÙC

TRAÏM TIEÁP ÑIEÄN

S

OÂN

G T

H

U V

A

COÅNG 1

C

PDF by http://www.ebook.edu.vn

16

1.7. MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY VISSAN.

PDF by http://www.ebook.edu.vn

17

Chương 2:

NGUYÊN LIỆU

2.1. NHÂN.

2.1.1. Thịt – nguyên liệu chính:

Thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt đóng vai trò hết sức quan trọng, chúng

cung cấp một lượng lớn chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Thành phần hóa học

chủ yếu của thịt: protein, lipid, khoáng, vitamin.

Dựa vào giá trị sử dụng của thịt trong thực phẩm người ta chia thành các loại

mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô xương và máu.

(cid:153) Thịt bảo quản lạnh dùng trong chế biến:

Lạnh đông là phương pháp bảo quản thịt rất tốt, tuy nhiên cũng làm xấu đi một số

tính chất của thịt. Các biến đổi xảy ra khi làm lạnh đông như: mất nước, kết cấu thay

đổi; phụ thuộc vào tốc độ làm lạnh, nhiệt độ tối thiểu đạt được và thời gian bảo quản.

Lạnh đông cũng có thể làm thiệt hại cấu trúc của tế bào. Khi làm lạnh chậm thì các

tinh thể nước đá lớn sẽ tạo ra ở trong môi trường ngoại bào. Áp suất thẩm thấu khởi

đầu của nó nhỏ hơn ở môi trường nội bào nên nước sẽ chuyển từ môi trường nội bào ra

môi trường ngoại bào. Khi đó lực ion trong môi trường ngoại bào tăng lên đáng kể, tế

bào bị tiêu nguyên sinh và các protein bị biến tính.

Khi làm lạnh nhanh sẽ tạo ra nhiều tinh thể nước đá ở trong thịt và do đó sự

chuyển nước giữa môi trường nội bào và ngoại bào là tối thiểu, lúc này sự biến tính

protein không lớn.

Hậu quả chính của sự biến tính protein là khả năng giữ nước bị giảm và sự chảy

dịch sẽ xuất hiện ngay khi làm tan giá. Dịch chảy ra thường chứa các vitamin, muối

khoáng, các axit amin … Tổn thất về giá trị dinh dưỡng ít nhưng tổn thất trọng lượng

có thể rất lớn.

(cid:153) Tiêu chuẩn đánh giá thịt nguyên liệu:

Tất cả các nguyên liệu thịt được sử dụng đưa vào chế biến đều phải qua sự kiểm

PDF by http://www.ebook.edu.vn

18

soát của thú y.

Bảng 2.1: Yêu cầu cảm quan của thịt nguyên liệu

TÊN CHỈ TIÊU THỊT TƯƠI THỊT RÃ ĐÔNG

-Thịt trước khi rã đông phải 1/Trạng thái bên -Thịt phải còn tươi, bề mặt khô

ở tình trạng đông cứng hoàn ngòai ráo, sạch sẽ không dính tạp chất,

toàn, sau khi rã đông thì: mặt cắt mịn, có độ đàn hồi, ấn

-Khối thịt sạch, không có tạp ngón tay vào thịt không để lại dấu

chất lạ ấn trên bề mặt thịt khi bỏ tay ra

- Thịt đàn hồi, bề mặt không -Không bị PSE

bị nhớt, không dính tạp chất (pale,soft,exudative :thịt nhạt

lạ màu, mềm, rỉ dịch)

- Không bị cháy lạnh làm -Không bị bơm nước, không có

xốp thịt biểu hiện của thú bệnh như: xuất

huyết, tụ huyết, không có ổ mủ,

áp xe

2/ Màu sắc: Màu hồng đến đỏ tươi đặc trưng Màu hồng đến đỏ tươi đặc

trưng, không bị biến màu do

cháy lạnh, không bị xanh của

thịt hư

3/Mùi: Tự nhiên, đặc trưng cho thịt tươi Tự nhiên, không có mùi lạ

không có mùi lạ như: gắt dầu, chua,hôi, thối

4/ Vị Ngọt, đặc trưng sau khi luộc Ngọt, đặc trưng sau khi luộc

5/ Nước luộc thịt Trong hoặc hơi đục, thơm Trong hoặc hơi đục, thơm

6/ Ký sinh trùng Không cho phép có gạo bò, gạo Không cho phép có gạo bò,

PDF by http://www.ebook.edu.vn

19

lợn gạo lợn

Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hoá học của thịt nguyên liệu

TÊN CHỈ TIÊU MỨC YÊU CẦU

- pH - Hàm lượng Amoniac, mg/100g

5,5 – 6,2

< 35

Âm tính - Định tính H2S

Bảng 2.3: Các chỉ tiêu vi sinh của thịt nguyên liệu

TÊN CHỈ TIÊU MỨC YÊU CẦU

- Tổng vi khuẩn hiếu khí, CFU/g ≤ 106

- Staphilococcus, CFU/g ≤102

- Samonella, CFU/25g

- E.Coli , CFU/g Âm tính ≤ 102

- Colifroms, CFU/g ≤ 102

-Clostridium perfringens,CFU/g (kỵ khí) 10

Bảng 2.4: Dư lượng thuốc thú y của thịt nguyên liệu

TÊN CHỈ TIÊU MỨC YÊU CẦU

0,1 Họ tetraxylin, mg/kg

2.1.2. Tôm:

Tôm là loại nguyên liệu cao cấp, thịt tôm ngon, nhiều đạm, vitamin, muối vô cơ và

rất ít lipid. Chính vì vậy, các sản phẩm chế biến có mặt tôm (há cảo tôm) rất được thị

trường ưa chuộng và sử dụng.

(cid:153) Các phương pháp bảo quản tôm tươi hiện nay:

Tuy nhiên, do kết cấu cơ khá lỏng lẻo nên tôm rất chóng hỏng, ươn thối. Các

phương pháp đã dùng đã và đang sử dụng trong bảo quản tôm tươi:

Bảo quản bằng phương pháp ướp đá: đá dùng để ướp nguyên liệu phải đạt tiêu chuẩn

vệ sinh thực phẩm. Đá phải mịn với mức độ nhất định nhằm tăng cường sự tiếp xúc

PDF by http://www.ebook.edu.vn

20

với tôm, tăng cường sự tan đá để truyền nhiệt cho tôm.

Dùng hóa chất kết hợp với nước đá bảo quản: tôm được xử lý bằng Ca(OCl)2,

NaSO3 + CH3COOH. Tuy nhiên khi sử dụng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu

dùng nên rất hạn chế.

Dùng chất kháng sinh: chất kháng sinh làm cho tôm ít bị biến đổi về màu sắc và

mùi vị. Tuy nhiên, chất kháng sinh khó bị phân hủy và tồn tại trong thực phẩm, người

ăn vào có khả năng xảy ra những tác hại nên việc sử dụng rất hạn chế hoặc không cho

phép sử dụng.

(cid:153) Tiêu chuẩn chất lượng tôm nguyên liệu:

Tôm trước khi tiếp nhận hay nhập kho phải đạt các tiêu chuẩn sau:

• Tôm không có mùi ươn dù là ươn nhẹ.

• Tôm không có điểm đen trên thân hoặc nếu có thì không quá 3 vết đen. Mỗi

vết không quá 1.5mm và không ăn sâu vào thịt.

• Vành bụng cho phép đen nhạt.

• Tôm không bị bể vỏ hoặc nếu có thì chỉ chấp nhận 3% trên tổng số. Vỏ tôm

cho phép mềm nhưng không bị bong tróc ra khỏi thân tôm và có màu tự nhiên,

sáng bóng.

• Thịt tôm có màu sắc đặc trưng và săn chắc.

• Tôm có đầu dính chặt vào thân tôm không bị dập nát.

2.1.3. Củ sắn:

Còn gọi là củ đậu. Có tên khoa học là Pachyrhizus erosus (L) Urb. Cây củ sắn

cho ta rễ củ ăn được nhưng lá và hạt có chất độc, cần chú ý khi sử dụng.

(cid:153) Thành phần hóa học:

Trong củ sắn, sau khi đã bóc vỏ có tới 90% nước, 2.4% tinh bột, 4.5% đường,

1.46% protid, 0.39% chất vô cơ, không thấy có chất béo, không có acid xyanhydric.

PDF by http://www.ebook.edu.vn

21

Có men peroxydaza, amylaza, photphotaza.

(cid:153) Tác dụng dược lý và công dụng:

Rễ củ sắn không độc. Được dùng ăn sống và xào nấu chín.

Lá độc đối với các loài nhai lại và cá, không độc đối với ngựa.

Hạt độc đối với cá và sâu bọ.

2.1.4. Hành tím:

Hành có tên khoa học là Allium fistulosumlinn.

Củ hành có vị cay tính bình, không độc có tác dụng thông khí hoạt huyết, kích

thích tiêu hóa. Trong củ hành có chứa tinh dầu allixin có tính kháng sinh, acid malic,

phytin… Củ hành tươi có chứa β- caroten, vitamin B1, B2, và C.

Củ hành được dùng trong chế biến thực phẩm nhằm làm tăng hương vị và giá

trị dinh dưỡng.

(cid:153) Bảo quản củ hành:

Hành đã thu hái củ đã định hình (già), cắt chừa một đoạn 2-5cm, chọn củ tốt,

không dập, không xước lớp vỏ ngoài.

Trước khi bảo quản phải làm khô thân lớp vỏ ngoài, để tạo lớp bọc, hạn chế bốc

hơi nước, có thể phơi nắng hoặc sấy ở nhiệt độ 30-40oC (cid:198) làm nguội (cid:198) bảo quản ở - 2÷-3oC, độ ẩm 75-80%, 0-2oC, độ ẩm 70-80%.

Thời gian bảo quản: 5-7 tháng.

2.1.5. Gia vị:

2.1.5.1. Muối:

Vừa có tác dụng tạo vị, vừa sát khuẩn nhẹ (do làm thay đổi áp suất thẩm thấu).

(cid:153) Yêu cầu kĩ thuật

Do muối có thành phần hóa học không ổn định, dễ hút ẩm nên trong quá trình

PDF by http://www.ebook.edu.vn

22

bảo quản cần kiểm tra xem thành phần Nacl có đạt yêu cầu sản xuất hay không.

2.1.5.2. Ớt:

Tên khoa học là Capsium annum L. thuộc họ cà Solanaceae.

Ngoài mục đích làm gia vị, ớt còn là một vị thuốc giúp sự tiêu hóa, ăn ngon, chóng

tiêu.

(cid:153) Trạng thái cảm quan và các chỉ tiêu hóa l í ( đối với tương ớt).

• Trạng thái cảm quan:

Tương ớt tốt: thể lỏng, sánh, màu đỏ tự nhiên của ớt tươi, không có mốc meo,

mùi thơm ngon, chua cay bình thường của tương ớt, không có mùi bị thiêu mốc.

• Chỉ tiêu lí hóa:

Không được lẫn tạp chất.

Chỉ được dùng phẩm màu theo qui định.

Không có vi nấm độc hay độc tố vi nấm.

2.1.5.3. Tiêu:

Tên khoa học là piper nigrum L. thuộc họ hồ tiêu.

Ngoài công dụng làm gia vị, hồ tiêu được dùng làm thuốc kích thích sự tiêu

hóa, giảm đau răng, đau bụng.

Sự có mặt của hạt tiêu trong chế biến há cảo đã làm cho sản phẩm vừa có tính

cảm quan vừa nâng cao giá trị dinh dưỡng.

(cid:153) Yêu cầu kỹ thuật khi dùng tiêu vào chế biến • Chỉ tiêu cảm quan (TCVN 5387 – 1994)

- Trạng thái: tơi, mịn khô, không lẫn tạp chất.

- Màu sắc: có màu nâu sậm hoặc đen.

- Mùi vị: vị cay nồng tự nhiên, có mùi thơm đặc trưng, không có mùi vị lạ.

PDF by http://www.ebook.edu.vn

23

- Không có nấm mốc sâu mọt.

• Chỉ tiêu hóa lý

Bảng 2.5. Chỉ tiêu hóa lý hạt tiêu (TCVN 5387 – 1994)

Tên chỉ tiêu Mức giới hạn

≥ 1

Hàm lượng ẩm (%khối lượng) < 13

Tinh dầu bay hơi (ml/100g khối lượng khô)

≥ 4 Hàm lượng piperin (% khối lượng khô).

< 6 Tro tổng số (% khối lượng khô).

2.1.5.4. Bột ngọt: là chất điều vị

(cid:153) Các chỉ tiêu yêu cầu khi sử dụng bột ngọt trong chế biến • Chỉ tiêu cảm quan

Trạng thái: bột mịn không vón cục, dễ tan trong nước, số lượng điểm đen trong 10 cm2 < 2.

Màu sắc : trắng sáng.

Mùi : thơm đặc trưng, không lẫn chua, không tanh, không có mùi lạ.

Vị : ngọt đặc trưng. • Chỉ tiêu hóa lý

Bảng 2.6. Chỉ tiêu hóa lý của bột ngọt (TCVN 1459 – 1974)

Giới hạn cho phép

Tên chỉ tiêu

Độ pH

6,5 – 7

Hàm lượng nước

< 1,4%

Hàm lượng Natri glutamat

> 80%

Hàm lượng NaCl

18%

Sắt

< 0,05%

2

< 0,002%

Hàm lượng SO4

2.1.5.5. Đường:

Chức năng: cung cấp năng lượng, tạo vị ngọt, làm dịu mặn.

(cid:153) Yêu cầu về chỉ tiêu của đường

Hình dạng: dạng tinh thể tương đối đồng đều, tơi khô, không vón cục. -

Mùi vị: vị ngọt, không có mùi lạ. -

PDF by http://www.ebook.edu.vn

24

Màu sắc: tinh thể có màu trắng, sáng. -

2.2. VỎ.

2.2.1. Bột Há Cảo: gồm bột năng, bột gạo, bột mì…

Thành phần dinh dưỡng trong 100g bột Há Cảo:

Chất béo: 0.1%

Carbohydrate: 85%

Protein: 0.2%

Năng lượng: 340kcal/100g.

2.2.2. Dầu ăn:

Chất béo (dầu ăn) là một trong những thành phần chính cấu thành bữa ăn và

hoạt động sinh lý cho cơ thể con người. Và chất béo cũng là chất sinh nhiều năng

lượng nhất cho cơ thể.

2.2.3. Nước:

Nước là nguyên liệu cần thiểt không thể thiếu đối với công nghệ thực phẩm và

trong công nghệ sản xuất Há Cảo, nước được dùng để nhào trộn bột làm vỏ bánh cho

sản phẩm Há Cảo.

Nước tham gia vào sự tạo cấu trúc và trạng thái sản phẩm thực phẩm chế biến.

Nước còn là chất hóa dẻo của tinh bột do đó mà tinh bột tạo ra độ dai, dẻo, đặc, đàn

hồi, độ trong, tạo màng, tạo sợi… cho sản phẩm.

2.3. BAO BÌ.

Ngày nay bao bì trở nên rất quan trọng đối với hàng hóa nói chung và thực

phẩm nói riêng. Bao bì là vật liệu dùng để bao gói sản phẩm giúp bảo vệ sản phẩm

không bị tác động bởi các yếu tố bên ngoài gây hư hỏng sản phẩm.

Bao bì thực phẩm phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

• Bảo vệ nguyên trạng thực phẩm chứa bên trong, làm giảm đến mức thấp nhất hư

hỏng có thể xảy ra khi vận chuyển.

• Tạo thuận lợi khi thực hiện một số công đoạn kỹ thuật sau khi sản phẩm được

đưa vào bên trong bao bì.

PDF by http://www.ebook.edu.vn

25

• Thuận lợi cho quá trình bảo quản, vận chuyển sản phẩm.

• Bảo vệ sản phẩm không bị tạp chất, vi sinh vật xâm nhập và phát triển. • Bao bì còn có chức năng dễ dàng in ấn, trình bày hình ảnh bắt mắt thể hiện được

được đầy đủ thông tin về sản phẩm giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn sản

phẩm.

• Bao bì cũng là nơi quảng cáo sản phẩm tốt nhất, khẳng định được thương hiệu

cho công ty.

(cid:153) Bao bì PE (Polyethylene)

Bao bì PE là loại bao bì có tính năng dẻo dai, chịu nhiệt tốt thuận tiện cho việc thực

hiện các công đoạn kỹ thuật và bảo vệ sản phẩm tránh những tác động bên ngoài.

• Ưu điểm của bao bì PE:

- Tính chống thấm nước và hơi nước tốt.

- Chống thấm chất béo, chất khí và hương tốt.

- Độ bền cơ học cao.

- Dễ dàng hàn ghép mí.

- Chịu nhiệt tốt.

- Khả năng in ấn tốt. • Nhược điểm của bao bì PE

PDF by http://www.ebook.edu.vn

26

- PE có tính chống thấm oxy kém nên không dùng làm bao bì chống ôxy hóa.

Chương 3:

QUY TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN HÁ

CẢO TẠI CÔNG TY VISSAN

3.1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HÁ CẢO.

Bột Há Cảo

Thịt nạc, mỡ

Hành

Sắn

Tôm

Xay nhuyễn

Xay nhuyễn

Rã đông

Rã đông

Dầu, gia vị…

Ly tâm

Xay nhuyễn

Xay nhuyễn

Nhào bột

Nước

Cán mỏng

Cắt miếng

Phối trộn

Gia vị

Định hình

Vỏbánh Há Cảo

Vô khay

Cân định lượng

Vô bao PE

Tương ớt

Ép miệng bao

Há Cảo

PDF by http://www.ebook.edu.vn

27

3.2. THUYẾT MINH QUI TRÌNH.

3.2.1. Vỏ bánh Há Cảo:

(cid:153) Chuẩn bị nguyên liệu:

Vỏ bánh Há Cảo được khuấy trộn bằng bột Há Cảo với nước nóng 900C-100OC

với một ít dầu ăn, muối và bột ngọt.

Tất cả các nguyên liệu được tiến hành định lượng một cách chính xác trước khi

tiến hành nhào bột.

(cid:153) Quá trình nhào bột được tiến hành như sau:

- Nhào bột là khâu rất quan trọng và có ảnh hưởng rõ rệt đến khâu tiếp theo của quá

trình kỹ thuật, chất lượng của bánh.

- Mục đích: để tạo cho khối bột nhào có độ đồng nhất cao, tăng độ dai và tạo vị cho

bánh. Lượng nước và gia vị được phân phối đều trong khối bột.

- Nguyên liệu sau khi đã được chuẩn bị được cho vào máy trộn. Sau đó tiếp gia vị.

- Mục đích của việc cho chất béo vào khối bột khi nhào là nhằm tăng độ dẻo và mịn

cho khối bột nhào. Ngoài ra, việc thêm gia vị giúp cho lá bột có vị vừa ăn so với phần

nhân.

- Mở máy trộn với tốc độ chậm nhằm mục đích: trộn đều bột với nước đun sôi pha

một ít dầu ăn cùng với gia vị, mặt khác, để nước sôi không bị bắn ra ngoài gây tổn hại

đến công nhân vận hành máy. Sau đó tiến hành nhào trộn với tốc độ khuấy trộn nhanh

hơn để trộn đều khối bột nhào. Khi thấy bột đã dẻo, ta chuyển sang chế độ nhào trộn

nhanh hơn. Với chế độ nhào trộn này, công nhân vận hành máy có thể thêm lượng bột

thừa của quá trình cán cắt lá bột. Bằng kinh nghiệm vận hành máy lâu năm, người

công nhân vận hành máy sẽ lấy bột nhào ra khỏi máy trộn bột khi khối bột có hiện

tượng bết dính vào thành.

- Chú ý: thời gian trộn bột từ 4-5 phút là vừa đủ, nếu trộn trong thời gian quá lâu thì

không khí sẽ khuếch tán vào trong bột và làm đứt gãy gluten làm ảnh hưởng đến chất

PDF by http://www.ebook.edu.vn

28

lượng lá bánh.

- Sau khi khuấy trộn bằng máy xong, ta nhồi bột đó lại lần nữa bằng tay và rắc thêm

ít bột khô vào nhằm chống dính và giúp tăng độ dẻo cho khối bột nhào, mặt khác, để

bột tạo thành khối thuận tiện cho việc cán bột sau này.

(cid:153) Quá trình hóa học diễn ra trong khi nhào trộn bột:

- Bột há cảo có chứa các thành phần:

- Tinh bột gồm: amilose và amilopectine.

- Protein gồm: gliadin và glutenin.

- Khi cho nước nóng vào khối bột nhào có sự hồ hóa xảy ra theo 2 pha:

• Pha 1: 30% nước len vào tạo thành lớp nước mỏng bao quanh hạt tinh bột và

quanh phân tử protein tại mọi vị trí tiếp xúc với nước. Đây là quá trình tỏa

nhiệt và ít tăng thể tích nhất.

• Pha 2: Protein hút nước trương nở tạo khung gluten hấp thụ khoảng 200%

nước so với khối lượng gluten, lượng nhiệt thay đổi không nhiều nhưng chủ

yếu là sự tăng về thể tích, lực lôi kéo ở pha này chính là áp suất thẩm thấu.

Bình thường, hạt tinh bột có các nhóm –OH liên kết với nhau bằng liên kết

hidro, khi nước xâm nhập vào tạo ra một liên kết hidro mới giữa nhóm –OH

của tinh bột với nước làm đứt gãy các liên kết hidro cũ, mạch tinh bột dãn ra

là đứt các phần nhỏ. Chúng làm cho khối bột nhào có độ dai, độ dẻo và độ

đàn hồi. Khung gluten chính là sườn để cho các hạt tinh bột bám vào.

(cid:153) Cán, cắt:

- Mục đích của khâu này là tạo hình dạng, kích thước cho lá bánh Há Cảo.

- Bột nhào qua khâu cán: làm giảm từ từ lớp bột cán nhờ lực ép của trục cán.

- Cán được thực hiện qua 3 giai đoạn:

• Cán thô.

• Cán bán tinh.

PDF by http://www.ebook.edu.vn

29

• Cán tinh.

- Mục đích của việc chia 3 giai đoạn là để khối bột cán xuống từ từ và phải cán nhiều

lần để khối bột cán không giảm chiều dày đột ngột, có thể gây nổ bề mặt tâm bột.

- Chiều dày của lớp bột cán ở từng giai đoạn là:

• Cán thô: δ = 40mm.

• Cán bán tinh: δ = 4mm.

• Cán tinh: δ = 1,5mm.

- Trong quá trình cán: độ nhớt bột nhào giảm, độ dẻo tăng, số lượng gluten tăng đó

là do các phân tử gluten bị đứt khi nhào sau khi cán được nối lại với nhau. Ngoài ra,

việc cán còn phân phối đồng đều lượng không khí thu được trong thời gian nhào, khí

thừa được tách ra làm cho bánh xốp, mịn nhờ các mao quản trong cấu trúc. Qua khâu

cán độ nở và độ xốp tăng, tỷ trọng giảm, bánh có hình thức đẹp. Khi cán nếu thấy bột

nhào dính trục thì dùng bột năng rắc lên để giảm độ ẩm (không nên dùng bột mì vì sẽ

tạo lấm tấm trên bột làm vỏ bánh xấu đi).

- Sau quá trình cán, tấm bột được xếp thành xấp rồi chuyển sang quá trình cắt để đạt

hình dạng lá bột Há Cảo.

- Dụng cụ để cắt lá tấm bột có hình tròn, đường kính khoảng 7cm. Tại Xí nghiệp

thường sử dụng vỏ đồ hộp để tiến hành cắt tấm bột, phần bột thừa sẽ được đưa vào

trộn lẫn với phần bột mới trong thùng nhào bột.

- Yêu cầu kỹ thuật:

• Lớp bột cán phải có chiều dày đồng đều, bề mặt bóng loáng.

• Độ dày lá bột khoảng 1.5-2mm, hình tròn đường kính 7cm.

• Như vậy, phần vỏ bánh Há Cảo đã được chuẩn bị hoàn tất, người công nhân

PDF by http://www.ebook.edu.vn

30

phụ trách sẽ đem đi phân phát cho các công nhân khác để tiến hành bao gói.

3.2.2. Nhân bánh Há Cảo:

3.2.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu:

(cid:153) Thịt và mỡ:

Thịt nạc heo và mỡ heo đã được làm lạnh đông, được đưa đi rã đông (gọi là làm

tan giá) là quá trình chuyển nước ở dạng rắn sang dạng lỏng và khôi phục lại những

tính chất tự nhiên ban đầu của nguyên liệu.

Mục đích: đưa nhiệt độ của thịt và mỡ đến nhiệt độ thích hợp cho các quá trình

chế biến cơ học tiếp theo.

Quá trình rã đông được thực hiện ở điều kiện tự nhiên trong khoảng thời gian từ 12-24h tùy thuộc vào độ lớn của khối thịt. Tan giá xong, khi nhiệt độ của thịt ≤10oC và của mỡ là ≤6oC, thịt và mỡ được rửa trong bồn chứa 100-200 lit để loại bỏ vi sinh

vật trong dịch nhầy, sau khi rửa khoảng 100kg thì thay nước. Sau đó, đem cắt nhỏ để

chuẩn bị cho quá trình xay để ít tốn năng lượng và giảm được thời gian.

Yêu cầu kỹ thuật của quá trình tan giá:

- Tổn thất dịch bào ít nhất (tan giá chậm, thời gian tăng).

- Tổn thất khối lượng sản phẩm ít (phải tăng độ ẩm không khí).

- Đảm bảo yêu cầu vệ sinh cao nhất.

- Thời gian ngắn.

Chúng ta nhận thấy rằng, khó mà tìm được các thông số kỹ thuật cho quá trình

tan giá để 4 yêu cầu trên thỏa mãn cùng một lúc. Vì vậy, phụ thuộc vào chất lượng

nguyên liệu và các thông số kỹ thuật của quá trình chế biến tiếp theo mà ta có thể bỏ

qua một số yêu cầu trên.

Tan giá có 2 giai đoạn:

• Giai đoạn 1: làm nóng sản phẩm đến điểm đóng băng.

• Giai đoạn 2: thu nhiệt do nước tan chảy.

Ở các cơ sở sản xuất thường sử dụng tan giá nhanh trong môi trường không khí.

PDF by http://www.ebook.edu.vn

31

Dùng không khí tuần hòan ở nhiệt độ từ 15-20oC với độ ẩm không khí 55-60%, thời

gian tan giá từ 15-20h, tổn thất khối lượng khoảng 3%. Thịt tạo lớp khô cứng, màu thịt

sẫm.

Yêu cầu của nguyên liệu khi kết thúc quá trình tan giá: nhiệt độ tại tâm của khối

thịt phải đạt từ -1oC ÷ 1oC. Bề mặt thịt khô, không ẩm ướt, tránh vi sinh vật.

(cid:153) Hành:

Được lột vỏ.

Rửa sạch bằng nước.

Một phần đem phi, một phần đem xay.

(cid:153) Tôm:

Tôm được rã đông cưỡng bức bằng nước trong thùng inox sau khi đã bỏ hết bao bì

ngoài. Sau khi rã đông xong, tôm được vớt ra do yêu cầu của thời gian quy trình công

nghệ phải đáp ứng.

Nhiệt độ sau rã đông ≤10oC.

(cid:153) Củ sắn:

Được gọt sạch vỏ, rửa sạch. Để loại bỏ tạp chất bám ngoài bề mặt củ.

Sắn đóng vai trò là chất độn làm hạ giá thành sản phẩm. Sắn được gọt vỏ và

ngâm trong nước, rửa sạch bằng nước sạch trong bồn chứa nước 100-200 lit và sau khi

rửa được 60kg thì thay nước. Sau đó, cắt miếng nhỏ 3-4cm, dày 1-1.5cm (mục đích

của quá trình này là giảm chi phí năng lượng và tiết kiệm được thời gian khi cho vào

máy xay) rồi đưa vào máy xay để xay nhỏ. Sau khi xay xong, sắn được đem ly tâm bỏ

nước bằng máy ly tâm để loại bớt nước trong sắn vì hàm lượng nước trong đó khá lớn.

(cid:153) Gia vị:

Được cân sẵn cho từng mẻ.

3.2.2.2. Xay nguyên liệu:

(cid:153) Thịt:

Là một quá trình vật lí nhằm phá vỡ cấu trúc nguyên liệu, nghiền nhỏ dẫn đến

PDF by http://www.ebook.edu.vn

32

tăng diện tích tiếp xúc một cách rõ rệt.

Trong quá trình xay, có sự tiếp xúc giữa máy với nguyên liệu và giữa nguyên

liệu với môi trường nên có thể nhiễm một số vi sinh vật. Vì vậy, ta cần hạn chế sự lây

nhiếm bằng cách vệ sinh máy móc trước khi xay và cách li môi trường làm việc với

xung quanh.

Kích cỡ ổ đĩa xay 10mm.

(cid:153) Sắn, hành:

Hành, sắn được đem đi xay nhuyễn. Nhưng đối với sắn có thêm khâu ly tâm.

Kích cỡ ổ đĩa: 8mm.

Khối lượng cho mỗi lần ly tâm là:80-85kg.

Thời gian ly tâm là: 2 phút với vận tốc 500-600 vòng/phút.

Sau khi ly tâm vắt sắn bằng tay, nước không chảy thành dòng là được.

3.2.2.3. Phối trộn:

Sau khi đã xử lí sơ bộ xong đem trộn đều hỗn hợp với nhau và trộn đều với gia

vị, hành phi vào để tăng mùi thơm (cid:198) nhân Há Cảo.

3.2.2.4. Định hình:

Phần nhân và vỏ đã chuẩn bị xong, được chuyển đến các công nhân để tạo hình

Há Cảo.

Công đoạn này vô cùng quan trọng vì là công đoạn tạo ra sản phẩm tác động

trực tiếp đến thị giác người sử dụng, do đó công đoạn này đòi hỏi người công nhân

phải có tay nghề. Mỗi bánh Há Cảo được tạo hình con sò đặc trưng với những đường

xếp ply ( từ 8-10ply). Trọng lượng mỗi chiếc khoảng 25g. Rồi tiến hành xếp 10 bánh

Há Cảo vào 1 hộp nhựa (cân định lượng mỗi gói khoảng 250+1÷2%).

3.2.2.5. Đóng gói:

Sau khi đã định hình Há Cảo xong, đem sản phẩm đi đóng gói bằng bao PE .

Mục đích: ép kín 2 đầu để dễ dàng cho việc bảo quản, vận chuyển và tạo cảm

PDF by http://www.ebook.edu.vn

33

quan cho sản phẩm.

Chương 4:

CÁC LOẠI DỤNG CỤ VÀ MÁY MÓC DÙNG TRONG

CHẾ BIẾN

4.1. DỤNG CỤ:

(cid:153) Rổ nhựa, khay nhựa

- Được làm bằng nhựa cứng, chắc chắn, an toàn, không thấm nước, không ảnh

hưỏng đến thực phẩm và dễ dàng vận chuyển.

- Rổ và khay thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ sau mỗi ca sản xuất.

- Dùng để chứa đựng nguyên liệu sau khi đã được xử lý.

(cid:153) Thau nhựa

- Thau được làm bằng nhựa sạch, an toàn. Thau có kích thước vừa phải thuận

tiện khi vận chuyển và trong tình trạng sử dụng tốt, không bị hư hỏng, được vệ sinh

hàng ngày.

- Dùng để chứa nguyên liệu, nhân sau khi phối trộn.

(cid:153) Xe đẩy

- Được làm bằng Inox, an toàn, chắc chắn, cấu tạo đơn giản, chịu tải trọng lớn

và bề mặt trơn láng dễ dàng vệ sinh.

- Xe trong tình trạng sử dụng tốt, thường xuyên được vệ sinh.

- Dùng để vận chuyển nguyên liệu, bán thành phẩm.

(cid:153) Khay kim loại

- Khay được làm bằng thép hoặc Inox, với bề mặt nhẵn không gây trầy sước

cho sản phẩm, dễ dàng vệ sinh và vận chuyển.

- Khay không bị gỉ sét, biến dạng, sử dụng tốt và được vệ sinh ngay sau khi sử

dụng.

PDF by http://www.ebook.edu.vn

34

- Dùng để chứa đựng sản phẩm đem đi trữ đông.

4.2. THIẾT BỊ SẢN XUẤT.

4.2.1. Máy xay:

(cid:153) Công dụng:

Máy dùng để xay nhỏ củ sắn, thịt, mỡ… bằng cách cắt nhỏ các cơ thịt và mô

liên kết thành những mảnh nhỏ.

(cid:153) Cấu tạo:

Motor

Vít tải (trục xoắn)

Dây cuaro

Pulis

Cửa nhập liệu

Cửa thoát liệu

Dao 4 lưỡi (dao cắt)

Tấm sàng ở cửa tháo liệu (vi chắn)

Trục chuyền Hình 4.1. Máy xay thịt Mincer

(cid:153) Nguyên tắc hoạt động của máy:

Khi motor quay qua pulis và dây chuyền động cho trục vít (trong ruột cối).

Nguyên liệu được nạp vào ở cửa nhập liệu. Trục vít quay và đẩy nguyên liệu đến dao

cắt. Mặt khác, trục vít quay kéo theo dao cắt quay và cắt nguyên liệu nhỏ dần vừa với

kích thước các lỗ trên mặt sang (có đường kính lỗ 0.4cm). Nguyên liệu dần được đưa

PDF by http://www.ebook.edu.vn

35

ra ngoài theo chiều vận hành của trục và được thau hứng.

4.2.2. Máy xay hành, tỏi, sắn:

(cid:153) Cấu tạo của máy gồm:

- Motor

- Vít tải(trục xoắn)

- Dây cuaro

- Pulis

- Cửa nhập liệu

- Cửa thoát liệu

- Dao 4 lưỡi (dao cắt)

- Tấm sàng ở cửa tháo liệu (vỉ chắn) Hình 4.2. Máy xay hành, tỏi.

- Trục chuyền

(cid:153) Nguyên tắc hoạt động:

Khi motor quay qua pulis và dây cuaro tryền động cho trục vít.Nguyên liệu

được nạp vào ở cửa nhập liệu, trục vít quay và đẩy nguyên liệu đến dao cắt. Mặt khác,

trục vít quay kéo theo dao cắt quay và cắt nguyên liệu nhỏ dần với vừa với các lỗ trên

mặt sàng (có đường kính lỗ 0.4cm). Nguyên liệu dần được đưa ra ngoài theo chiều vận

hành của trục và được thau hứng.

4.2.3. Máy ly tâm:

(cid:153) Công dụng:

Nhằm tách nước tự do có trong sắn sau khi xay. Dưới tác dụng của lực ly tâm

sinh ra làm cho sắn được tách riêng nằm trên lưới và phần nước sẽ qua lỗ đi ra bên

PDF by http://www.ebook.edu.vn

36

ngoài.

(cid:153) Cấu tạo:

Buồng ly tâm

Máng hứng

Lò xo giảm chấn

Giá đỡ máy

Cốt máy

Hình 4.3. Máy ly tâm

(cid:153) Nguyên tắc hoạt động:

Sau khi mở công tắc motor quay truyền chuyển động sang cốt máy thông qua

dây cuaro. Do cốt máy gắn liền với buồng ly tâm nên khi cốt máy chuyển động dẫn

đến buồng ly tâm cũng chuyển động theo. Do lực ly tâm còn các phần tử lỏng (nước tự

do) được thoát ra buồng ly tâm thông qua các lỗ nhỏ trên thành đi ra máng hứng rồi đi

ra ngoài.

Vận tốc quay của buồng ly tâm cũng ảnh hưởng đến các quá trình sau này. Vì

nếu vận tốc quay quá nhỏ lượng nước tự do trong sắn sẽ không được tách hết ra ngoài,

còn ngược lại nếu vận tốc quay của buồng ly tâm quá lớn thì sắn sẽ bị bắn ra ngoài. Do

PDF by http://www.ebook.edu.vn

37

vậy, vận tốc quay của buồng ly tâm khoảng 500-600 vòng/phút.

4.2.4. Máy nghiền:

(cid:153) Công dụng:

Dùng để nghiền thịt thành dạng đồng đều, min, dẻo, dai, tạo gel. Thiết bị này

dùng để chế biến các sản phẩm thịt dạng gel cần mức độ nhuyễn, mịn cao.

(cid:153) Cấu tạo:

Motor

Vít tải

Dây cuaro

Pulis

Cửa nhập liệu

Cửa tháo liệu

Dao 4 lưỡi (dao cắt)

Tấm sàng ở cửa tháo liệu (vỉ chắn)

Trục chuyền

(cid:153) Nguyên tắc hoạt động:

Khi motor quay qua pulis và dây cuaro truyền động cho trục vít, nguyên liệu

được nạp vào ở cửa nhập liệu. Trục vít quay vừa đẩy nguyên liệu vừa nghiền do bước

vít giảm dần đẩy sát nguyên liệu vào thành máy. Trong quá trình nghiền, cửa tháo liệu

đóng kín. Thịt dần được nghiền mịn do lực cắt và lực va đập vào thành máy, đưa ra

ngoài và đươc thau hứng.

4.2.5. Máy trộn nhân:

(cid:153) Công dụng:

Chức năng chủ yếu là dùng để đánh, nhào trộn các thành phần nguyên liệu

trong quá trình phối liệu. Khối thịt sau khi qua máy nghiền được cho vào máy trộn nhờ

PDF by http://www.ebook.edu.vn

38

dao trộn lắp xen kẽ trên 2 trục song song, ta đươc một khối thịt đồng nhất.

(cid:153) Cấu tạo:

Động cơ điện

Bộ điều khiển cánh khuấy

Thiết bị nâng hạ khung giữ nồi chứa liệu

Cánh khuấy

Nồi chứa liệu

Khung giữ nồi chứa liệu

(cid:153) Nguyên tắc hoạt động của máy:

Khi động cơ chạy qua bộ phận pulis và bánh đai truyền động cho hộp số (tạo

nên 4 tốc độ quay khác nhau) và truyền qua cặp bánh răng truyền động cho cánh

khuấy, đồng thời cánh khuấy được đặt lệch tâm so với đĩa tạo nên chuyển động quay

ngược chiều với cánh khuấy. Nhờ chuyển động này mà nguyên liệu trong nồi được

trộn đều.

(cid:153) Nguyên tắc hoạt động của thiết bị nâng hạ nồi chứa liệu:

Khi quay, tay quay truyền chuyển động qua trục thẳng đứng và nhờ các ren trên

trục làm cho bộ khung giữ nồi nâng lên hạ xuống. Do đó, nguyên liệu sau khi trộn

xong được lấy ra dễ dàng hơn.

4.2.6. Máy trộn bột:

(cid:153) Công dụng:

Nhằm tạo phân tán các cấu tử vào nhau để tạo nên một hệ thống đồng nhất.

Khuấy trộn bột với nước và dầu tạo thành khối bột trộn đồng nhất nhằm tăng độ

PDF by http://www.ebook.edu.vn

39

dẻo, dai của bột trong quy trình sản xuất Há Cảo.

(cid:153) Cấu tạo:

Motor

Dây cuaro

Bộ li hợp

Hệ thống bánh răng

Cần số

Trục quay

Cánh khuấy hình lưỡi liềm

Hệ thống nâng đỡ thùng trộn bột

Thùng trộn bột

Chân đỡ

(cid:153) Nguyên tắc hoạt động:

Khi động cơ chạy thông qua bánh đai truyền động cho bộ li hợp (tạo nên 3 tốc

độ quay khác nhau) và truyền qua cặp bánh răng truyền động cho cánh khuấy, đồng

thời cánh khuấy được đặt lệch tâm so với trục nên chuyển động quay ngược chiều với

cánh khuấy, mặt khác, việc đặt ở vị trí như thế nhằm làm giảm diện tích choáng chỗ

của cánh khuấy trong thùng trộn bột.

(cid:153) Nguyên tắc hoạt động của thiết bị nâng thùng trộn bột:

Khi quay, tay quay truyền chuyển động qua trục thẳng đứng và nhờ các ren trên

trục làm cho bộ khung giữ nồi nâng lên hạ xuống. Do đó, bột sau khi trộn xong được

lấy ra dễ dàng hơn.

4.2.7. Máy cán bột:

(cid:153) Công dụng:

Cán bột thành lá mỏng để tăng độ dẻo, dai, mịn, đều, đồng nhất và đến một kích

PDF by http://www.ebook.edu.vn

40

thước mong muốn.

(cid:153) Cấu tạo:

Dây cuaro

Động cơ

Bánh xe truyền động

Bánh răng truyền động

1 cặp trục cán

Tay quay điều chỉnh khoảng giữa cặp trục cán

Máng để bột

Bàn hứng bột

(cid:153) Nguyên tắc hoạt động của máy:

Sau khi mở công tắc điện, động cơ sẽ hoạt động truyền chuyển động sang dây

cuaro làm bánh xe chuyển động quay theo. Do trục của bánh xe truyền động có một

bánh răng nhỏ vì vậy khi trục bánh xe truyền động quay sẽ kéo theo bánh răng nhỏ

hoạt động. Đồng thời, bánh răng truyền chuyển động sang bánh răng lớn hơn làm cho

rulo bên dưới chuyển động. Mặt khác, đầu còn lại của rulo bên dưới còn có các bánh

răng nhỏ khác liên kết với rulo bên trên do đó khi rulo bên dưới hoạt động kéo theo

rulo bên trên hoạt động theo. Chúng chuyển động ngược chiều nhau.

Chuyển động ngược chiều của 2 trục cán kéo theo lá bột đi qua khe hở giữa 2

trục cán ép sản phẩm lại để tạo ra hình dáng và kích thước mong muốn. Để không làm

phá vỡ cấu trúc của lá bột thì vận tốc của 2 trục phải bằng nhau nhưng ngược chiều.

Để điều chỉnh độ dày của lá bột qua máy cán, người ta điều chỉnh khoảng cách qua

khe hở giữa 2 trục bằng cơ cấu điều chỉnh trục vít đai ốc.

Khoảng cách khe hở giữa 2 trục giảm dần sau mỗi lần cán nhằm để đạt được

PDF by http://www.ebook.edu.vn

41

kích thước yêu cầu

4.2.8. Máy ép mí

- Máy hoạt động bằng cách gia nhiệt cho hai thanh kim loại tạo ra nhiệt độ cao

ép hai mí bao bì dính chặt với nhau, đảm bảo độ kín của bao bì, tránh sự tác động của

các yếu tố bên ngoài gây hư hỏng sản phẩm.

- Máy có thể điều chỉnh được nhiệt độ ép (1500 ÷ 2200C) để phù hợp với từng

loại bao bì khác nhau.

- Máy hoạt động tốt, thường xuyên được kiểm tra chế độ làm việc của máy đảm

bảo nhiệt độ ghép đúng yêu cầu.

4.3. QUI ĐỊNH VẬN HÀNH MÁY:

- Lắp các thiết bị cần thiết vào máy

- Rửa lại cho sạch trước khi vận hành

- Kiểm tra nguồn điện, công tắc, cầu dao

- Đóng cầu dao điện, vận hành không tải để phát hiện những bất thường nếu có

- Cho nguyên liệu vào

- Sau khi sử dụng xong, tháo tuần tự các thiết bị lắp

PDF by http://www.ebook.edu.vn

42

- Tiến hành vệ sinh máy và lau khô.

Chương 5:

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÁ CẢO

5.1. CHỈ TIÊU CẢM QUAN:

Chỉ tiêu Đặc điểm

Màu sắc Màu trắng bột, không màu sắc lạ, không lẫn tạp chất.

Mùi vị Mùi vị đặc trưng của sản phẩm, không có mùi ôi chua khi hấp

hoặc chiên. Nhân bánh có mùi thơm đặc trưng, không có mùi

hăng khó chịu, vị vừa ăn.

Trạng thái Ở trạng thái đông lạnh tốt, từng bánh Há Cảo đông cứng, chắc

bột, không bị nứt bể, có hình con sò đặc trưng với những

đường xếp ply nhuyễn, đẹp, đều, rõ ràng và không chảy xệ.

5.2. CHỈ TIÊU VI SINH VẬT:

Tên chỉ tiêu Mức

1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí (khuẩn lạc/g). 106

2. E.coli (khuẩn lạc/g) 102

3. Staphylococcus aureus (khuẩn lạc/g) 102

4. Samonella (khuẩn lạc/25g) Âm tính

PDF by http://www.ebook.edu.vn

43

5. Bacellus cereus (khuẩn lạc/g) 102

5.3. CHỈ TIÊU HÓA LÍ:

Tên chỉ tiêu Mức độ cho phép

Trọng lượng (gram) 250 + 1÷2%

Âm tính Định tính H2S

<40 Hàm lượng NH3 (mg/100g sản phẩm)

Hàm lượng tro không tan (% khối lượng) <5

Kim loại nặng:

- Chì (mg/kg mẫu) <2

- Asen (mg/kg mẫu) <1

Hàm lượng protit (% khối lượng) >7

5.4. CHỈ TIÊU CHUNG CHO SẢN PHẨM ĐẠT CHẤT LƯỢNG:

Mức yêu cầu Tên chỉ tiêu

Trạng thái:

≤-3oC - Nhiệt độ trung tâm sản phẩm sau

khi cấp đông.

- Sản phẩm sau khi cấp đông

Bánh phải đúng ply, không bị nứt ply, không bể, nứt bánh.

- Sản phẩm sau khi hấp Bánh không được bể bụng, có độ dai nhất định.

Màu sắc:

Trước khi hấp Trắng đặc trưng

Sau khi hấp Trắng trong

Mùi vị Thơm đặc trưng, không có mùi vị lạ, không hôi chua, chát.

Tạp chất Không có tạp chất lạ

Khối lượng

Theo công thức sản xuất của từng loại Há Cảo.

5.5. BẢO QUẢN THÀNH PHẨM HÁ CẢO.

- Tại xí nghiệp: to = -18÷-25oC

- Thời gian bảo quản: 6 tháng kể từ ngày sản xuất

PDF by http://www.ebook.edu.vn

44

- Tại gia đình: ngăn đá tủ lạnh.

5.6. QUI CÁCH SỬ DỤNG SẢN PHẨM.

Há cảo không cần rã đông.

Hấp cách thủy từ 8- 10 phút.

Ngoài ra có thể chiên.

Ăn nóng.

5.7. BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN:

(cid:153) Bảo quản:

-Trong kho lạnh, khi chất hàng vào kho phải

đảm bảo không khí lạnh được phân bố đồng đều

và liên tục đến từng kiện hàng.

-Hàng hóa được xếp ngay ngắn trên kệ hay

palet theo chiều cao qui định.

-Hàng hóa được chất theo lô, loại sản phẩm có ghi ký hiệu.

-Khi kho trống phải tiến hành gom gọn hàng, không để hàng xếp rải rác trong kho.

-Hàng hóa được xếp trong kho theo nguyên tắc: cách sàn( nếu để trên palet) 0.1-

0.15m, cách tường 0.2-0.3m, cách trần >0.5m, khoảng cách lối đi giữa các cây hàng 1-

1.2m, thời gian bảo quản <6 tháng.

(cid:153) Vận chuyển:

-Phương tiện vận chuyển thường dùng như xe tải,

xe máy…nhưng phải sạch, hàng hóa được đóng

thành từng kiện hàng riêng biệt.

-Các phương tiện vận chuyển trước đó không

được vận chuyển các chất độc hại, các chất

bẩn…để đề phòng thực phẩm bị nhiễm bẩn.

-Được vệ sinh, sát khuẩn trước khi vận chuyển.

-Với các sản phẩm đông lạnh khi vận chuyển phải được đựng trong thùng cách nhiệt,

PDF by http://www.ebook.edu.vn

45

che chắn kỹ tránh sự tác động của ánh sáng, bụi, gió…

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

PDF by http://www.ebook.edu.vn

46

Tài liệu tham khảo

1. Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam

Bộ y tế - viện dinh dưỡng.

Nhà xuất bản y học.

2. Công nghệ chế biến đông lạnh thủy sản

NXB nông nghiệp 1998.

3. Vi sinh vật học và an toàn vệ sinh thực phẩm

Tác giả: PGS.TS Lương Đức Phẩm

NXB nông nghiệp Hà Nội – 2002

PDF by http://www.ebook.edu.vn

47

4. Trang web: www.vissan.com.vn