1
TNG HI ĐỊA CHT
VIT NAM
LIÊN HIP CÁC HI KHOA HC
VÀ K THUT VIT NAM
VIN TƯ VN PHÁT
TRIN
BÁO CÁO NGHIÊN CU, ĐÁNH GIÁ
“Thc trng v qun lý khai thác và s dng
tài nguyên khoáng sn Vit Nam”
I. ĐẶT VN ĐỀ
Trong hơn na thế k qua nhu cu v tài nguyên khoáng sn (TNKS) trên th
trường Thế gii tăng trưởng ln dn đến tình trng khai thác và cn kit TNKS và để li
nhiu hu qu v xã hi và môi trường vùng khai thác khoáng sn ca nhiu nước trên
Thế gii. Trước tình hình đó, nhiu quc gia trên thế gii và ngay c các Tp đoàn khai
khoáng đã có nhng điu chnh chính sách và hot động nhm qun lý, khai thác s
dng hiu qu ngun tài nguyên này đáp ng nhu cu ngày càng tăng trong tương lai.
T trước đến nay, Vit Nam vn được đánh giá là Quc gia có tim năng v
khoáng sn vi trên 5000 đim m ca hơn 60 loi khoáng sn khác nhau. Để đảm bo
đóng góp tích cc ca ngành khoáng sn cho phát trin đất nước B chính tr đã có ngh
quyết s 13/1996 v ngành khoáng sn. Quc hi khóa IX cũng đã thông qua Lut
khoáng sn (LKS), có hiu lc t ngày 1/9/1996 (sa đổi, b sung mt s điu ti văn
bn lut s 46/2005/QH11);
Sau gn 15 năm thc hin LKS, ngành khai khoáng Vit Nam có nhiu s biến
động c v quy mô, công ngh khai thác, cũng như công tác t chc qun lý. Bên cnh
nhng đóng góp tích cc, ngành khai thác khoáng sn cũng đã bc l nhiu đim hn
chế, tiêu cc, nh hưởng đến hiu qu ca hot động khoáng sn trên phm vi c nước.
Nhiu quy định ca LKS và phương thc t chc thc hin không còn phù hp, mt s
vn đề phát sinh trong hot động khoáng sn chưa được điu chnh theo ch trương mi
ca Đảng và Nhà nước; chưa tương thích vi mt s Lut liên quan khác đã được điu
chnh hoc ban hành mi như Lut Bo v môi trường, Lut Đầu tư, Lut doanh nghip,
Lut Đất đai… và chưa phù hp vi các cam kết quc tế mà Vit Nam tham gia.
Thc hin chc năng tư vn phn bin theo Quyết định 22/2001/QĐ-TTg, Liên
hip các hi Khoa hc và K thut Vit Nam (VUSTA) phi hp vi Vin Tư vn phát
trin (CODE) và Tng hi địa cht Vit Nam đã trin khai chương trình nghiên cu thc
tin và hi tho vi ch đềTài nguyên khoáng sn và phát trin bn vng Vit Nam”.
Hy vng kết qu nghiên cu này s góp thêm nhng lun c khoa hc, phân tích thc
tin v ngành khai thác khoáng sn cho các cơ quan qun lý Nhà nước và Quc hi, đặc
bit trong bi cnh Lut khoáng sn sa đổi, b sung.
2
II. PHƯƠNG PHÁP TRIN KHAI
1. Các phương pháp s dng
Đểđược kết qu đánh giá này, các cơ quan t chc đã trin khai thc hin các
phương pháp sau đây
(1). Tp hp và phân tích s liu, tài liu th cp: Thu thp s liu thng kê, các nghiên
cu, phân tích đánh giá liên quan đến hot động khoáng sn Vit Nam thi gian
qua. Nghiên cu tham kho chính sách và kinh nghim v khai thác khoáng sn mt
s nước và sáng kiến v khai thác khoáng sn bn vng trên thế gii…
(2). Nghiên cu thc địa:
- Điu tra nghiên cu thc trng khai thác sa khoáng Titan mt s tnh ven bin
min Trung như Hà Tĩnh, Qung Bình, Qung Tr, Tha Thiên Huế, Qung Nam,
Bình định, Bình Thun;
- Điu tra nghiên cu thc trng qun lý và khai thác than Qung Ninh;
- Điu tra nghiên cu chương trình bô xít Tây Nguyên và nghiên cu đim ti các
d án thí đim bô xít Tân Rai (Lâm Đồng) và Nhân cơ (Đăk Nông);
- Phi hp vi Liên hip hi KH&KT địa phương nghiên cu thc trng khai thác
khoáng sn ti Yên Bái, Hoà Bình và mt m khai thác khoáng sn vùng Tây
Bc.
(3). Giao cho Hi khoa hc và công ngh m thc hin đề tài tư vn, phn bin cho Lut
khoáng sn sa đổi, b sung.
(4). To đàm, hi tho khoa hc: To đàm v kinh tế hoá tài nguyên (5/5/2010) vi Vin
chiến lược tài nguyên và môi trường và Hi tho “Tài nguyên khoáng sn và phát
trin bn vng” ngày 14/5/2010 ti Hà Ni.
2. Hn chế trong nghiên cu phân tích đánh giá
Trong quá trình nghiên cu chưa tiếp cn được các s liu đầu vào mc độ sâu
và chi tiết liên quan đến sn lượng khai thác thc tế, phân chia li ích ca các bên liên
quan…
III. KT QU NGHIÊN CU, ĐÁNH GIÁ
Kết qu nghiên cu và ý kiến đóng góp ca các nhà khoa hc được đúc kết và
tng hp như sau:
1. Tim năng tài nguyên khoáng sn Vit Nam
Kết qu điu tra thăm dò địa cht khoáng sn t trước đến nay đã phát hin Vit
Nam có trên 5000 mđim khoáng sn vi hơn 60 loi khoáng sn khác nhau. Kết
3
qu nghiên cu, điu tra ban đầu có th đưa đến nhng nhn định ch yếu như sau:
- Đặc đim chung ca TNKS Vit Nam phn ln là t khoáng có quy mô va và nh,
phân b ri rác; các loi khoáng sn có quy mô công nghip không nhiu. Phn ln
các m đều nm vùng sâu vùng xa không thun li v giao thông, cơ s h tng k
thut yếu kém, nên kh năng khai thác gp nhiu khó khăn, hiu qu kinh tế không
cao;
- Có th chia ra khoáng sn nước ta thành 3 nhóm như sau:
(i) Nhóm khoáng sn năng lượng (du, khí, than..): Vit Nam có tim năng trung
bình, nhưng do đặc đim đã khai thác trong nhiu năm qua nên có nguy cơ b
cn kit trong thi gian ti. Theo tính toán tr lượng du khí đã được thăm dò
cho đến nay ca Vit Nam ch đảm bo khai thác trong vòng 30 năm na. Do
vy cn tăng cường tìm kiếm thăm dò để tăng tr lượng phc v lâu dài. Tim
năng than được d báo rt ln (b than Đông Bc, b than đồng bng sông
Hng) nhưng tr lượng đã được thăm dò đến nay là rt nh. Các s liu v tr
lượng/tài nguyên than theo các báo cáo trước đây chưa chính xác nhưng khi
công b to ra o giác là Vit Nam có rt nhiu than. Theo s liu ca T chc
năng lượng quc tế, trong tng s khong 929 t tn tr lượng than tin cy ca
thế gii tính đến tháng 1/2006, Vit Nam ch được gp trong s các nước còn
li ca châu Á không nm trong khi OECD vi tng tr lượng chung ch
9,7 t tn;
(ii) Nhóm khoáng sn không kim loi và vt liu xây dng: có nhiu và có th đáp
ng và phn ln ch để phc v cho xây dng và phát trin đất nước;
(iii) Nhóm các loi khoáng sn kim loi quý hiếm: mà thế gii đang rt cn như
vàng, bc, đồng, chì, km, thiếc… nhu cu thế gii cn rt nhiu nhưng tr
lượng ca Vit Nam li ít và ch khai thác my chc năm na s cn kit. Vit
Nam chưa phát hin được kim cương; các loi đá quý như ruby, saphia,
peridot tuy có nhưng chưa rõ tr lượng.
- Mt s loi khoáng sn có tr lượng đáng k như bô xít, đất hiếm, ilmenit… nhưng
ch yếu vn đang dng tim năng d báo. Ngoài ra, Thế gii cũng có rt nhiu các
loi khoáng sn này và nhu cu tiêu dùng trên Thế gii đối vi các loi khoáng sn
này là không cao và hin ti gn như bão hòa, chng hn:
¾ Tài nguyên bô xít được đánh giá khá di dào nhưng cht lượng thp và có nhiu
thách thc, bt li ln khi khai thác tài nguyên này như vn đầu tư cao, ngun
nước và đặc bit là vn đề môi trường.
¾ V đất hiếm, vi tình hình tài nguyên và cung cu đất hiếm trên thế gii và
trong nước, không nên đánh giá quá cao và hy vng quá nhiu vào ngun qung
đất hiếm ca Vit Nam đóng góp ln cho phát trin kinh tế ca đất nước.
¾ V qung titan, theo thông báo ca B TN&MT năm 2009, TNKS Titan trong
cn cát đỏ tnh Bình Thun d báo khong 130 triu tn, báo cáo gn đây
4
khong 500 - 600 triu tn và có th còn ln hơn. Nhưng hin chưa có đủ tài liu
địa cht để khc ha chính xác b mt địa hình lót đáy ca trm tích cát đỏ
Holocene cha qung Titan, do vy chiu dày ca lp qung còn là vn đề nghi
ng. Như vy con s 600 triu tn Titan trong cát đỏ Phan Thiết là thc hay o
còn là vn đề chưa rõ ràng!
Đánh giá chung: Tài nguyên khoáng sn ca Vit Nam đa dng v chng loi
nhưng tim năng hn chế. Các loi khoáng sn có giá tr, được th trường thế gii ưa
chung thì Vit Nam không có nhiu (như vàng, bc…) hoc đã khai thác gn như
cn kit (như du m, than). Nhng loi khoáng sn chúng ta có nhiu (như bauxite,
ilminite, đất hiếm…) mt mt chưa được đánh giá mt cách đầy đủ, mt khác các loi
khoáng sn này trên thế gii cũng có nhiu, nhu cu tiêu th li không cao, còn có
th s dng hàng trăm năm ti.
Khoáng sn là loi tài nguyên không tái to và có s lượng hn chế, vì vy vic
đánh giá, nhn định đúng tim năng, tr lượng là vn đề hết sc quan trng làm cơ s
định hướng chiến lược qun lý bo v khai thác để s dng hp lý, tiết kim và có hiu
qu phc v cho phát trin bn vng kinh tế, an ninh quc phòng ca đất nước c trước
mt và lâu dài
2. Thc trng qun lý và s dng tài nguyên khoáng sn Vit Nam
2.1. Công tác điu tra thăm dò
T sau năm 1975, công tác kho sát địa cht và tìm kiếm thăm dò các đim m,
khoáng sn mi được trin khai trên quy mô toàn lãnh th Vit Nam. Đến nay đã lp bn
đồ địa cht khoáng sn t l 1/500.000 và 1/200.000 ph toàn b din tích lãnh th
gn 70% được đo v lp bn đồ địa cht t l 1/50.000. Công tác điu tra cơ bn đã phát
hin thêm nhiu vùng, đim m có trin vng. Tuy nhiên công tác điu tra thăm dò chưa
đi trước mt bước theo yêu cu kinh tế xã hi. Công tác điu tra, đánh giá khoáng sn
ch yếu phn trên mt hoc đến độ sâu 50 – 100m, mt s khoáng sn chưa được đánh
giá tim năng, nhiu loi khoáng sn mi được điu tra mc độ sơ b. Kết qu điu tra
thăm dò mt s trường hp độ tin cy còn thp, cơ s d liu chưa được cp nht và h
thng hoá…
2.2. Công tác lp quy hoch, chiến lược
Phn ln các quy hoch, chiến lước v khoáng sn mi ch được xây dng, phê
duyt t 2006 – 2008. Đến tháng 9/2009 mi ch có ba Chiến lược, 13 Quy hoch
khoáng sn (theo loi khoáng sn hoc nhóm khoáng sn và đã đề cp đến 39 loi
khoáng sn khác nhau) được lp và được phê duyt và có 47/64 tnh, thành ph trc
thuc Trung ương đã hoàn thành quy hoch khoáng sn ti địa phương. Vic khoanh
định các vùng hn chế, vùng cm hot động khoáng sn, vùng d tr khoáng sn li
5
chưa được các địa phương chú trng. Vic lp quy hoch trin khai chm, thiếu các cơ
s d liu vng chc v tr lượng, th trường và không phù hp vi như cu thc tế
nên nhiu quy hoch mi ban hành nhưng đã bt cp ngay vi thc tế, phi điu
chnh b sung như than, bô xít…
2.3. Công tác cp phép hot động khoáng sn
Vic chuyn đổi cơ chế kinh tế t bao cp sang th trường đã làm xut hin nhiu
thành phn kinh tế tham gia hot động khoáng sn như các doanh nghip nhà nước, hp
tác xã, công ty TNHH, công ty c phn, công ty liên doanh có vn nước ngoài…, đặc
bit là tình trng khai thác trái phép “khai thác th ph” din ra nhiu nơi, nht là đối
vi các m đá quý, khai thác vàng, ilmenit Min trung, khai thác than Qung Ninh,
khai thác cát, si… S lượng các doanh nghip hot động trong lĩnh vc khoáng sn
tăng lên khá nhanh, tăng trung bình 21,7%/năm. S gia tăng lc lượng tham gia hot
động khoáng sn đồng nghĩa vi s gia tăng nhanh chóng v s lượng giy phép được
cp hot động khoáng sn, đặc bit các địa phương. Trong vòng 12 năm t 1996 đến
năm 2008, B Công nghip và B TN&MT cp 928 giy phép hot động khoáng sn.
Trong khi đó ch trong vòng 3 năm, t tháng 10/2005 đến tháng 8/2008, UBND các
tnh, thành ph đã cp 3.495 giy phép khai thác. Tình trng cp phép hot động không
theo quy hoch, cp phép tràn lan chia nh để cp vn din ra nhiu nơi, có trường hp
cp phép cho c các t chc cá nhân không đủ năng lc theo quy định hay khai thác
chưa có h sơ thiết kế m… Mt s khoáng sn có tr lượng ln, phân b liên tc đã b
ct thành nhiu khonh để cp phép hot động khoáng sn. Đặc bit nn khai thác không
phép, khai thác t do, nht là đối vi khai thác vàng, đá quí, chì, km, đồng, than... chưa
được ngăn chn, làm nh hưởng rt xu đến môi trường, tài nguyên và an ninh xã hi.
Ngay c các công ty than ca TKV Qung Ninh mi được trin khai cp giy phép
khai thác t năm 2008 - 2009 (63 giy phép) trong khi các công ty than đã hot động
đây t rt lâu.
2.4. S dng công ngh trong ngành khai khoáng
Thc trng s dng công ngh khai thác chế biến trong ngành khai khoáng trong
thi gian còn nhiu bt cp, hn chế. Nhiu loi công ngh được đưa vào s dng (đồng,
ilmenite) là công ngh lc hu, không phù hp vi loi khoáng sn khai thác, chưa quan
tâm áp dng công ngh tiên tiến nên mc độ thu hi thp, không thu hi được các
khoáng sn đi kèm.
- V khai thác và tuyn khoáng: Hu hết các m khai thác khoáng sn, công ngh k
thut chưa được quan tâm đúng mc, đa s áp dng h thng khai thác l thiên, s
dng các phương tin cơ gii (ôtô - máy xúc). Đây là loi hình công ngh k thut c
đin, giá thành cao, không đồng b, các thông s k thut ca h thng khai thác và
vn ti không đảm bo. Phương thc khai thác l thiên gi vai trò quan trng trong