VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VIỆN NGHIÊN CỨU RAU QU
BÁO CÁO TÓM TẮT
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN CÂY ĐẦU DÒNG
VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÂM CANH TĂNG NĂNG SUẤT,
CHẤT LƯỢNG CÂY VÚ SỮA TẠI HUYỆN TÂN YÊN,
TỈNH BẮC GIANG
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Văn Dũng
Cơ quan chủ trì: Viện Nghiên cứu Rau quả
Thời gian thực hiện đề tài: 36 tháng (2016 - 2018)
Hà Nội, tháng 12 năm 2018
1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Huyện Tân n một vùng bán sơn địa của tỉnh Bắc Giang diện tích
cây ăn quả 2.776 ha, trong đó cây vải: 1.650 ha (vải chín sớm: 750 ha), nhan
trên 200 ha, cây múi 220 ha. Vu a la cây ăn quả nhiê
t đơi nhưng đa đươc
đưa vê vung Tân Yên, Bă c Giang trô ng bă ng ha
t tư
kha lâu. Do biến dị từ hạt,
t trong sô các cây đươc trô ng ta
i n Yên đa đa thıch nghi vơi điêu kiê
n khı
u, thơi tiêt lạnh của miên Bă c. Cây ra hoa, đâ
u qua tô t, cho năng suất cao, chất
lượng khá tốt va mang la
i hiê
u qua kinh tế cao hơn nhiều so với một số cây ăn
quả khác kể cả so với vải thiều.
Mặc du sai qua, cho năng suâ t, châ t ơng khá tô t nhưng cây vu a
đươc trô ng ơ Tân Yên vân con môt sô ha
n chê: Qua nho, sâu bê
nh gây hại
nhiều nên mâu ma quả không đe
p. Người dân tư nhân giô ng bă ng ha
t hoă
c
chiê t canh để trồng mới tnhững cây chưa qua tuyển chọn, do vâ
y, đa có biêu
hiê
n năng suâ t, châ t lương khac nhau kha rõ rệt giưa cac vươn trô ng. Mặt khác,
do chủ yếu nhân bằng biện pháp chiết cành, hệ số nhân giống thấp nên việc m
rộng diện tích gặp nhiều khó khăn. Vı thê, hiê
u qua san xuâ t chưa tương xư
ng
i tiêm năng của loại cây này.
Đê gop phâ n chuyên đôi cơ câ u cây trô ng, nâng cao hiê
u qua trên môt
đơn vi
diê
n tıch, tăng thu nhâ
p cho ngươi nông dân môt cach bên vưng, việc tiến
hành thực hiện đề i: Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng một số biện
pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất, chất lượng cây sữa tại huyện n
Yên, tỉnh Bắc Giangcó ý nghĩa thiêt thưc trong giai đoa
n hiê
n nay.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Tuyên cho
n đươc 15 - 20 y đầu dòng giống cây vua trồng tại huyện
Tân Yên, đạt tiêu chuẩn làm giống.
- Hoàn thiện quy trınh kỹ thuật thâm canh nhân giống cây vu a phu
p vơi điêu kiê
n sinh thái cua huyện Tân Yên, tỉnh Bă c Giang.
- Xây dưng đươc 2,0 ha mô hınh trô ng mơi cây vua đươc tuyên chon từ
cây đầu dòng; nh 5,0 ha cây vu a ap du
ng cac biện pháp ky thuâ
t thâm
canh.
3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Giô ng: Giô ng vu a trắng biện pháp canh tác cây vú sữa đươc trô ng
huyê
n Tân Yên.
- Địa điểm nghiên cứu: Một số xã trồng vú sữa tại huyện Tân Yên.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2016 - tháng 12/2018
3.2. Nội dung nghiên cứu:
* Nội dung 1. Điêu tra, đa
nh gia
thưc tra
ng san xuâ
t vu
a ta
i huyê
n Tân
Yên, Bă
c Giang
2
- Điêu tra vê giô ng trô ng, diê
n tıch, năng suâ t, san lương vua qua cac năm;
Thưc tra
ng ap du ng cac ky thuâ
t thâm canh; Thành phần sâu bệnh gây hại trên
vú sữa tại huyện Tân Yên
- Đánh giá về các thuận lợi, khó khăn trong việc m rộng diện tích cây vú sữa.
*
i dung 2. Nghiên cứu tuyên cho
n cây đầu dòng giống vu
a trồng tại
huyện Tân Yên, Bắc Giang.
- Nghiên cứu đă
c điêm hınh thai, đă
c điêm sinh trương; Đă
c điêm ra hoa,
đậu quả; Năng suất, chất lượng;
- Xây dựng các tiêu chí tuyển chọn cây đầu dòng và tổ chức bình tuyển cây
đầu dòng vú sữa tại huyện Tân Yên theo tiêu chí.
*
i dung 3. Nghiên cư
u mô
t biê
n pha
p ky thuật thâm canh cây vu
a
phù hợp với điều kiện sinh thái của huyện Tân Yên
- Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cho sữa phu p vơi
điêu kiê
n cua Tân Yên, Bă c Giang
- Nghiên cứu biện pháp bón phân cho vú sữa
- Nghiên cứu biện pháp giữa ẩm cho vú sữa mang quả trong mùa đông.
- Nghiên cứu một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh chính gây hại trên
sữa trồng tại n Yên.
- Nghiên cư
u môt sô biê
n phap ky thuật nhân giống vu a phu p vơi
điêu kiê
n cua Tân Yên, Bă c Giang (xác định thời vụ ghép thích hợp; phương
pháp ghép phù hợp; biện pháp kỹ thuật chăm sóc cho cây sau khi ghép; kthuật
bón phân bổ sung cho cây sau ghép; kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh cho cây ghép).
*
i dung 4. Xây dựng mô hình ứng dụng các kết quả nghiên cứu
- y dưng mô hınh trô ng mơi giô ng vu a đươc nhân giống từ cây đầu
dòng đã tuyên chọn, với quy mô: 2,0 ha, biện pháp kỹ thuật áp dụng từ kết quả
nghiên cứu quy trình kỹ thuật cho cây vú sữa.
+ Địa điểm: Xã Hợp Đức, Huyện Tân Yên.
+ Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, tình hình sâu bệnh hại trên cây vú sữa.
- Xây dưng mô hınh ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật thâm canh vú sữa, với
quy mô: 5,0 ha, biện pháp kỹ thuật áp dụng từ kết quả nghiên cứu quy trình kỹ
thuật thâm canh cây vũ sữa.
+ Địa điểm: Xã Hợp Đức, huyện Tân Yên
+ Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây vú sữa.
*
i dung 5. Tâ
p huâ
n nông dân
chư
c 4 lơp tâ
p huâ n cho 200 lượt người, mỗi lớp 50 lượt ngươi vê ky
thuâ
t trô ng va chăm soc vua theo hương VietGAP.
3.3. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
Các nội dung của đề tài được thực hiện theo các phương pháp nghiên cứu
thường quy. Các k thuật sử dụng được thực hiện theo các Tiêu chuẩn ngành
các Quy chuẩn hiện hành.
3
II. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm chung của cây vú sữa
Cây thân gỗ, cao từ 8 - 30 m, phân cành dày. Thân khi cây còn non màu nâu
sáng, khi già màu nâu xám có nhiều rãnh nhỏ chạy dọc thân.
kép, mọc đối, thường từ 8 - 10 đôi đơn, đơn cân đối, phiến
hình mũi mác, dài 9 - 13 cm, rộng 3 - 5 cm, mặt trên màu xanh đậm, bóng, mặt
dưới mầu nâu xám có lông, gân lá nổi rõ.
Hoa mọc theo chùm nách đơn, mỗi chùm 5 - 7 hoa, hoa mầu vàng
xanh, cuống hoa dài, mầu nâu, đài hoa 5 - 6 cánh, hoa có 6 - 8 nhị.
Quả hình cầu, đường kính 6 - 8 cm, khối lượng quả trung bình 200 - 300
g/quả, tỷ lệ phần ăn được 45 - 65% tùy theo giống, quả có 3 - 5 hạt.
2.2. Những nghiên cứu về vú sữa trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Những nghiên cứu về vú sữa trên thế giới
* Nghiên cứu về giống
Ít những công bố của người trồng về chọn lọc nhân giống những
dòng vô tính sữa chất lượng cao. Wiliam Whitman Miami quan sát trên
những cây sữa năng suất cao, hình dạng tán đẹp, cân đối, chất lượng quả
tốt tại Port-au-Prince Haiti từ đầu tháng giêng đến cuối tháng 6 đã lấy mắt
ghép và cành chiết của các cây này đến ghép và trồng tại Florida vào năm 1953.
Sau đó lấy tên giống là “Haitian Star Apple” và ngày nay trở thành giống vú sữa
thương mại tại Florida.
* Nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống
Ở Ấn Độ áp dụng hình thức ghép treo để nhân giống vú sữa. Cây gốc ghép
được treo cả bầu trên cây mđể ghép áp với cành ghép, khi đã tiếp hợp tốt mới
tiến hành cắt cành ghép rời khỏi cây mẹ và cắt ngọn gốc ghép.
* Nghiên cư
u vê t sô biên pha
p ky thuât thâm canh
Vùng Florida của Mỹ người ta đã tiến hành bón phân dựa trên phân tích đất
đai, phân tích cây để dự báo tình nh thiếu hụt dinh dưỡng của y đbổ
sung nguồn dinh dưỡng thông qua bón phân. Lượng phân bón đã được xác định
cho từng năm theo các độ tuổi từ 6 - 15.
Về các loại dịch hại gây hại trên sữa các nhà khoa học Philippine đã xác
định các loại nấm gây hại lá, thân, quả như Pestalotia và Diplodia. Ở Florida, các
loại dịch hại gây hại tán cây chủ yếu: Gây bệnh đốm do nấm Phomopsis sp.,
Phillosticta sp. ớm và sóc được xác định là các đối tượng gây hại khi quả chín.
2.2.2. Những nghiên cứu về vú sữa ở Việt Nam
* Nghiên cư
u vê giô ng
Ơ
Viê
t Nam, cung co nhiêu loa
i vu sưa phân biê
t bơi mau să c vo qua,
nh dang qua hay đươc đă
t tên theo mau să c thi
t qua: Qua mau tră ng (vua Lo
Ren), mau tım, mau nâu, mau vang, vua banh xe, Bơ cơm vang, Bơ hô ng
Hiện tại, chưa co nhiêu nghiên cư
u tuyên chon giô ng cho cac vung trô ng
vú sữa khac nhau trên cả nước nói chung các tỉnh phía Bắc nói riêng.
* Nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống
Theo Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam, kỹ thuật nhân giống
sữa sử dụng 2 phương pháp chính: Chiết cành và ghép mắt
4
* Nghiên cư
u vê t sô biên pha
p ky thuât thâm canh
- Sâu bênh va
biên pha
p phong trư
Kết quả điều tra của Khoa Nông nghiệp Sinh học ứng dụng, Trường
Đại học Cần Thơ từ tháng 3/2005 đến tháng 12/2006 trên 30 vườn trồng sữa
tại các tỉnh Cần Thơ, Tiền Giang và Hậu Giang đã ghi nhận có 24 loài côn trùng
gây hại trên cây sữa. Các loài gây hại phổ biến bao gồm: Ruồi đục trái, sâu
đục trái, xén tóc đục thân cành, sâu róm, rệp sáp.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả điêu tra, đa
nh gia
thưc tra
ng san xuâ
t vu
a ta
i huyê
n n
Yên, Bă
c Giang
3.1.1. Điều kiện khí hậu, đất đai, thủy văn của huyện Tân Yên liên quan đến
việc phát triển cây ăn quả
* Điều kiện về khí tượng thủy văn
Huyn Tân Yên chu nh ng ca chế độ khí hu nhit đi gió mùa
nóng m, mùa mưa ttháng 5 đến tháng 10 và mùa khô ttháng 11 đến tháng 4
năm sau. Chế độ nhit trung bình ca huyn Tân Yên nm trong khong t25,0
- 25,6OC. Nhit đ trung bình tháng cao nht 29,4OC, nhit đ trung bình
tháng thp nht là 15,9OC. Lưng mưa trung bình dao đng t1.400 - 2.100 mm
phân bkhông đng đu trong năm. Đm trung bình ti Tân n dao động
từ 81 - 83%. Đm không khí trong năm phân bkhông đu, trong mùa khô đ
m thp hơn, đm trung bình chcòn khong 77%. Tng ng bc hơi trung
bình ti Tân Yên nm trong khong t800 - 900 mm.
* Điều kiện về đất đai:
Theo kết quả xây dựng bản đồ nông hóa, thổ nhưỡng của Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa cho thấy: Trên địa n Tân Yên có 17 loại đất chính, chủ yếu
3 nhóm: Đất đồi ruộng bậc thang nằm chủ yếu phía Đông Bắc, chiếm
khoảng 20 % tổng diện tích tự nhiên; Đất phù sa cũ bạc mầu nằm chủ yếu ở phía
Tây Nam, chiếm khoảng 70 % tổng diện tích tự nhiên; Đất phù sa địa hình
thấp trũng nằm chủ yếu ở phía Đông Nam, chiếm khoảng 10 % tổng diện tích tự
nhiên. Tổng diện tích đất tự nhiên: 20.441,85ha; Trong đó: Đất nông nghiệp.
12.825,62 ha, chiếm 62,74 %.
3.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội
Năm 2015 dân số của huyện có 161.344 người. Mật độ dân số bình quân là
791,63 người/km2 , cao hơn nhiều so với mật độ dân số 49 toàn tỉnh (mật độ dân
số tỉnh Bắc Giang là 420,9 người/km2 ).
Tổng giá trị sản xuất đạt hơn 9.000 tỷ đồng. Thu ngân sách trên địa bàn đạt
265 tỷ đồng, vượt 108% so với kế hoạch năm. Tỷ trọng ngành nông nghiệp, thủy
sản chiếm gần 39%. Công nghiệp - xây dựng 36%. Thương mại- dịch vụ trên
25%. Giá trị bình quân trên ha đất canh tác đạt 131 triệu đồng. Giá trị sản xuất
bình quân đầu người đạt 54 triệu đồng.
3.1.3. Thực trạng sản xuất vú sữa tại huyện Tân Yên
Tân Yên điều kiện khí hậu đất đai thích hợp cho nhiều loại cây ăn quả
trong đó cây sữa. Đến hết năm 2015, diện tích sữa của huyện tân Yên
mới chỉ có 20ha tập trung chủ yếu tại xã Hợp Đức: 15ha, còn lại trồng tại các