BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC CẦ N THƠ

Khoa Công Nghê ̣ Thông Tin và Truyền Thông



BÁ O CÁ O NIÊN LUẬN

Chủ đề 1:

NGHIÊN CỨ U VỀ TẠO WEBSITE QUẢ N LÝ HỘI THẢ O WEBSUBREV

Cá n bô ̣ hướ ng dẫn: Đỗ Thanh Nghi ̣

Ngườ i thực hiê ̣n: Trần Tro ̣ng Nhân-B1203955

Nguyễn Thi ̣ Thanh Nguyên-B1203953

Cần Thơ, năm 2015

Lớ p: Ma ̣ng Má y Tính và Truyền Thông A2

MỤC LỤC

GIỚI THIỆU ........................................................................................................................ 1

1. Mô tả bài toán ............................................................................................................... 1

2. Phương án giải quyết .................................................................................................... 1

3. Đối tượng và phạm vi ................................................................................................... 1

4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................... 2

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................... 3

1.1 Khái quát về Web Submission and Review (WebSubRev): ...................................... 3

1.2 Phân tích vấn đề trong hệ thống và hướng giải quyết: ............................................... 5

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT ............................................................................ 7

2.1 Cài đặt môi trường để chạy WebSubRev: .................................................................. 7

2.1.1 Cài đặt Apache: .................................................................................................... 7

2.1.1.1 Cài đặt[1]: ...................................................................................................... 7

2.1.1.2 Thư mục gốc chứa dữ liệu website của Apache trên Ubuntu ...................... 7

2.1.1.3 Thêm VirtualHost (thêm domain) vào Apache trên Ubuntu[2]: ................... 8

2.1.2 Cài đặt PHP .......................................................................................................... 9

2.1.3 Cài đặt MySQL Server[3]: .................................................................................. 10

2.1.4 Cài đặt phpMyAdmin ........................................................................................ 11

2.1.5 Thiết lập mail server: ......................................................................................... 12

2.2 Cài Đặt và Cấu Hình WebSubRev[6]: ....................................................................... 13

2.2.1 Cài đặt phần mềm .............................................................................................. 13

2.2.1.1 Cài đặt trên nền web .................................................................................. 14

2.2.1.2 Cài đặt không trên nền web ....................................................................... 15

2.2.2 Cấu hình lần đầu tiên ......................................................................................... 23

2.2.3 Cục quản lý trang ............................................................................................... 25

2.2.4. Quản lý các trang web trình .............................................................................. 25

2.2.5. Quản lý các trang web đánh giá ........................................................................ 26

2.2.5.1. Cài đặt ban đầu ......................................................................................... 26

2.2.5.2 Trang trình bày và ngăn chặn truy cập ...................................................... 26

2.2.5.3 Theo dõi tiến độ ......................................................................................... 27

2.2.5.4 Bỏ phiếu chương trình ban ........................................................................ 27

2.2.5.5 Kết thúc công tác PC ................................................................................. 27

2.2.6. Quản lý các trình trang web chính thức phiên bản ........................................... 28

CHƯƠNG III: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ....................................................................... 29

3.1 Tạo ra một trình/ trang web đánh giá mới ................................................................ 29

3.2 Trang nộp bài. .......................................................................................................... 32

3.3 Trang quản trị. .......................................................................................................... 35

3.4 Trang quản trị sau khi đã hết hạn nộp bài. ............................................................... 41

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 51

PHỤ LỤC

Hình 2.1 Giao diện Apache ................................................................................................. 7 Hình 2.2 Giao diện PHP .................................................................................................... 10 Hình 3.1 Tạo trang web nộp bài ........................................................................................ 30 Hình 3.2 Cài đặt trang nâng cao ........................................................................................ 31 Hình 3.3 Báo thành công và cung cấp tài khoản cho người quản trị ................................ 32 Hình 3.4 Trang chủ nộp bài cho người dùng ..................................................................... 33 Hình 3.5 Tạo bài nộp mới .................................................................................................. 34 Hình 3.6 Chỉnh sửa bài nộp ............................................................................................... 35 Hình 3.7 Thu hồi bài nộp ................................................................................................... 35 Hình 3.8 Trang quản trị bài nộp ........................................................................................ 36 Hình 3.9 Thiết lập trang web ............................................................................................. 37 Hình 3.10 Gửi mail cho tác giả.......................................................................................... 38 Hình 3.11 Quản lí thành viên PC ....................................................................................... 39 Hình 3.12 Thiết lập và quản lý phiếu bầu ......................................................................... 41 Hình 3.13 Trang quản trị sau khi hết hạn nộp ................................................................... 42 Hình 3.14 Tạo một tập tin tar với tất cả các bài nộp ........................................................ 43 Hình 3.15 Chỉnh sửa các trang hướng dẫn đánh giá ......................................................... 43 Hình 3.16 Quản lí thành viên PC ....................................................................................... 44 Hình 3.18 Giao bài nộp cho người nhận xét ...................................................................... 46 Hình 3.19 Tổng quan về các bài nộp và đánh giá ............................................................. 46 Hình 3.20 Đặt trạng thái cho các bài nộp .......................................................................... 46 Hình 3.21 Thiết lập và quản lí phiếu bầu .......................................................................... 47 Hình 3.22 Tạo mẫu thư chấp nhận / từ chối ...................................................................... 48 Hình 3.23 Tạo mẫu thư bình luận ...................................................................................... 49 Hình 3.24 Kích hoạt trang nộp bài cuối cùng .................................................................... 50 Hình 3.25 Hướng dẫn chỉnh sửa camera-ready ................................................................. 50

LỜI CÁM ƠN

Nhóm em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Đỗ Thành Nghị đã giúp đỡ, hỗ

trợ cho nhóm em rất nhiều trong quá trình làm bài niên luận này. Qua bài nghiên cứu này, đã giúp nhóm em tìm hiểu về một lĩnh vực mới, hiểu biết thêm nhiều vấn đề mới. Bài nghiên cứu này làm việc trên môi trường UNIX nên nhóm em có cơ hội tìm hiểu về LAMP – Web Server trên Linux, tìm hiểu về các tiện ích mà Linux hỗ trợ , tìm hiểu về hệ thống Postfix – Mail Server, từ đó em đã vận dụng vào bài nghiên cứu của nhóm em. Đặc biệt, qua bài nghiên cứu này nhóm em được hiểu biết thêm về cấu trúc của một hệ thống, tổ chức quản lý hội thảo WebSubRev. Qua đó cho nhóm em biết thêm về các chức năng quản lý mà trước giờ hệ thống quản lý truyền thống phải tốn nhiều thời gian để thực hiện, với nghiên cứu mới này có thể thay thế cách quản lý truyền thống để mang lại hiệu quả cao hơn. Từ đó chúng ta có thể xây dựng, triển khai và ngày càng hoàn thiện nâng cấp để phù hợp với mục đích trong tương lai.

TÓM TẮT

Trong bài báo cáo niên luận mà nhóm em đã thực hiện, nhóm em sẽ trình bày việc tiếp cận hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev, cài đặt, triển khai trên server (trong bài nhóm em sẽ cài trên Ubuntu). Việc quản lý một hội thảo có rất nhiều yêu cầu mà chúng ta cần phải hiệu chỉnh và hoàn thiện phù hợp với yêu cầu. Nhưng với đề bài này nhóm em chỉ triển khai quá trình gửi bài báo cáo trong một hội thảo.WebSubRev là một phần mềm quản lý hội thảo trên nền web (mã nguồn mở) và hệ thống này đã được áp dụng ở nhiều hội thảo khác nhau trên thế giới vì các chức năng của nó hỗ trợ tốt cho việc quản lý.

Trong bài báo cáo này, nhóm em sẽ trình bài về cách cài đặt hệ thống, cơ sở dữ liệu của hệ thống, cấu trúc hệ thống, cách vận hành của WebSubRev. Nhóm em sẽ tiến hành cài đặt mail server ( dùng tiện ích Postfix của Ubuntu), tiện ích này giúp hỗ trợ vấn đề gửi mail của hệ thống.

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

GIỚI THIỆU

1. Mô tả bài toán

Ngày nay, công nghệ thông tin được ứng dụng rất nhiều trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong đó có việc hỗ trợ tổ chức các cuộc hội thảo khoa học ở nước ta và trên toàn thế giới. Tuy nhiên, đối với một hệ thống quản lý hội thảo hiện nay thì còn rất nhiều hạn chế, đa phần vẫn còn tổ chức theo kiểu truyền thống chưa được hoàn thiện nhiều về mọi mặt trong đó có vấn đề gửi bài lên hội thảo.

Để giải quyết các vấn đề nêu trên thì cần phải có một hệ thống quản lý hội thảo trực tuyến trên web. Hệ thống sẽ giúp cho người dùng tiết kiệm thời gian công sức trong quá trình gửi bài lên hội thảo. Ngoài ra còn giúp quản lý thông tin về bài báo, điểm đánh giá trên cơ sở dữ liệu máy tính, hỗ trợ đa ngôn ngữ từ đó có thể mở rộng hội thảo đến người dùng không chỉ trong nước mà ngoài nước.

2. Phương án giải quyết

Với những lý do trên, việc nghiên cứu để xây dựng một website hội thảo đáp ứng các yêu cầu trên là rất cần thiết. Như chúng ta đã biết ngoài hệ thống quản lý hội thảo Myreview còn có một hệ thống hội thảo khác đáp ứng được các yêu cầu trên đó là hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev. WebSubRev là một website mang đến nhiều thuận tiện cho ban tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, góp phần thành công cho các chương trình hội thảo.

Sau khi nghiên cứu hệ thống WebSubRev chúng ta sẽ nắm vững yêu cầu cần có của một hệ thống, kiến trúc, quá trình hoạt động của WebSubRev, mô hình mà nó đang sử dụng. Phân tích và nghiên cứu về các vấn đề mà WebSubRev giải quyết. Tìm ra lỗi và sửa lỗi trong các vấn đề đó và cần hoàn thiện về yêu cầu gửi bài lên hội thảo.

3. Đối tượng và phạm vi

Đối với hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev, sau khi chúng ta nắm vững quá trình hoạt động và kiến trúc của hệ thống thông qua quá trình cài đặt WebSubRev. Ngoài việc tìm hiểu về hệ thống, nếu muốn hệ thống tốt chúng ta cần phải xây dựng trong môi trường Unix , ở đây nhóm em chọn hệ điều hành được sử dụng phổ biến hiện nay là Ubuntu. Web server trong môi trường Unix có tên gọi tắt là LAMP (Linux, Apache, MySQL và Php). LAMP hiện nay được sử dụng phổ biến trong việc phát triển web vì có tính an toàn cao, không quan tâm vấn đề bản quyền và dễ dàng cài đặt phần mềm. Trong Linux đã có sẵn tiện ích Sendmail nhưng chúng ta nên cài đặt Postfix làm Mail server cho hệ thống vì nó dễ cấu hình, nhanh và có tính bảo mật cao.

Ngôn ngữ PHP ( PHP: Hypertext Preprocessor): WebSubRev dùng ngôn ngữ PHP để tạo ứng dụng hội thảo, và hệ thống yêu cầu PHP 4.3.x trở lên. Chọn ngôn ngữ PHP là vì PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh được dùng chủ yếu để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát, dễ dàng

1

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

nhúng vào trang HTML. Là ngôn ngữ có tốc độ nhanh, gọn, dễ dàng học so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất hiện nay.

Môi trường chạy ứng dụng WebSubRev là Ubuntu vì Ubuntu quản lý hệ thống tập tin thư mục theo phân quyền người sở hữu và nhóm người sở hữu rất chắc chắn, cần phải nắm vững kiến thức về Ubuntu mới có thể tiếp cận đúng đắn hệ thống ta đang cần nghiên cứu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) MySQL (Structured Query Language): là nơi lưu trữ dữ liệu của ứng dụng. Hiện nay có rất nhiều hệ quản trị CSDL phổ biến nhưng MySQl vẫn là sự lựa chọn hàng đầu của các nhà lập trình. Vì MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Dùng quản lý CSDL bằng giao diện phpMyAdmin: đây là ngôn ngữ mã nguồn mỡ viết bằng PHP dùng để quản lý CSDL MySQL thông qua trình duyệt web.

4. Nội dung nghiên cứu

Cài đặt Webserver Apache lên Ubuntu, thiết lập cấu hình cho phù hợp với yêu cầu đặt ra của Web Submission and Review. Cài đặt , cấu hình PHP 5.2.x trở lên, tương thích yêu cầu của Web Submission and Review. Tìm hiểu cơ sở dữ liệu (CSDL) của Web Submission and Review trước khi nhập vào

CSDL của server cũng nhớ chú ý tài khoản người dùng để truy cập vào CSDL. Thiết lập Host ảo cho phù hợp với hệ thống Web Submission and Review. Tiến hành cài đặt Web Submission and Review trên Ubuntu, chạy các chức năng cần nghiên cứu bằng cách tiến hành thực hiện tuần tự của một hội thảo thực sự. Để phát hiện các vấn đề Web Submission and Review giải quyết như thế nào và cần sửa đổi gì? Sau khi tìm thấy được lỗi và định hình các vấn đề cần phải giải quyết trong hệ thống này, trước tiên cần tìm hiểu kiến trúc cây thư mục Web Submission and Review.

2

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1 Khái quát về Web Submission and Review (WebSubRev):

WebSubRev là phần mềm dựa trên nền web để trình bày và xem xét các bài báo cáo của hội thảo. Cung cấp hỗ trợ cho toàn bộ quá trình xem xét của hội thảo.

WebSubRev là trang thông tin Web và kiểm tra phần mềm được viết bởi Shai Halevi từ nghiên cứu của IBM. Đây là một phần mềm quản lý hội thảo, hỗ trợ cho toàn bộ quá trình xem xét hội thảo, bắt đầu với việc đăng ký các báo cáo và kết thúc bằng việc tiếp nhận các phiên bản trong các báo cáo được chấp nhận.

Với bài báo cáo này nhóm em sử dụng tài liệu hướng dẫn về WebSubRev phiên bản 0.63 là phiên bản mới nhất của phần mềm. Phần mềm này là phần mềm mã nguồn mỡ, và được phân phối theo các điều khoản của mã nguồn mở Common Public License (CPL) v1.0. Xem các điều khoản này tại license.txt tập tin trong gói này hoặc tại http://www.opensource.org/licenses/cpl1.0.php .

Hệ thống có thể được tải về tại: http://people.csail.mit.edu/shaih/websubrev/ Các chức năng của hệ thống: Administrator/Program chair Initial setup of the software: Trang này cho phép chúng ta tạo một đăng ký và xem xét lại một trang web mới. Ở đây chúng ta chỉ có thể xác định các thông số hệ thống, chẳng hạn như tên người dùng, mật khẩu cho tài khoản MySQL, một thư mục nơi các bài dự thi được lưu trữ.

Submission-site management: Trang quản trị của trang web đăng ký khá đơn giản. Chúng ta có thể thực hiện cách thao tác từ trang web: thấy một danh sách tất cả các đăng ký, xem xét và sửa đổi về các thông số đăng ký hoặc một số thông số của trang web,

Tweak Site Settings: Được sử dụng để chỉnh một số thiết lập của các trang web xung quanh lỗi máy chủ hoặc các vấn đề môi trường. Hiện nay, chỉ có một số thông số email có thể được sửa đổi từ trang này. Cho nên chúng ta không nên sửa đổi các thiết lập này.

 Separate header lines: Dòng tiêu đề được tách riêng biệt bởi “\r\n” hoặc “\n”. Mặc định là “\r\n” và chỉ thay đổi nó khi chúng ta biết rằng máy chủ có lỗi trong cách xử lý tiêu đề email.

 Send header line: “X-Mailer: PHP/version” với mỗi tin nhắn. Gửi dòng tiêu đề này được coi là nghi thức chuẩn, nhưng một số thư rác lọc ra có dấu là thư rác mà có dòng tiêu đề này. Bỏ chọn nếu điều này gây ra sự mất email.  Specify the Sender: Chỉ định tên người gửi, tên được đề xuất là admin@localhost. Nếu chúng ta muốn biết làm thế nào các web server có thể gọi chính nó vào tin nhắn email mà nó gửi đi, chúng ta có thể xác định tại đây.

 Specify the "envelope sender" in the mail function: Chúng ta có thể xác định một các rõ ràng các “envelope sender” sẽ được sử dụng, bằng cách cung cấp các tham số “-f name-to use” từ các chức năng PHP mail. Điều này chỉ

3

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

hoạt động trên một số các hệ thống Unix và không làm việc khi PHP ở chế độ an toàn. Bằng cách sử dụng tùy chọn này thường thêm một “X-Warning” dòng tiêu đề cho tin nhắn. List submissions by number, category, format (54 submissions so far): Danh sách nộp bài bởi số lượng, chủng loại, định dạng. Manage Parameters: Quản lý các tham số như thời hạn, các định dạng được hỗ trợ, danh mục… khi đăng ký.

Send email to authors: Gửi mail cho tác giả Closing Submissions and Activate Review Site: Đóng lại các đăng kí và hoạt đọng xem lại trang web.

Edit the review guidelines page: Chỉnh sửa các trang hướng dẫn đánh giá. Manages PC membership: Quản lý thành viên PC. Ở đây chúng ta có thể thêm các

thành viên, loại bỏ các thành viên, đặt lại mật khẩu của các thành viên PC. Set-up and manage PC votes: Thiết lập và quản lý phiếu bầu PC.

Review-site management (quản lý xem xét lại trang web):

Initial set-up: Cài đặt ban đầu Create a tar file with all the submission files: Sử dụng trang này để tạo ra một tập tin lưu trữ có chứa tất cả các bài dự thi, vì vậy người nhận xét không phải tải về từng bài để nhận xét.

Edit the review guidelines page: Chỉnh sửa các trang hướng dẫn đánh giá. Manages PC membership: Quản lý thành viên PC. Paper assignments: Tải về các trình danh sách như một tập tin TVS (có thể được sử dụng trong các bảng tính như Excel).

Edit conflicts: Chỉnh sửa xung đột Asign submissions to reviewers: giao nộp bài cho người nhận xét. Reviews and decisions: nhận xét và quyết định

Tổng quan về bài dự thi và đánh giá. Đặt trạng thái của bài gửi. Thiết lập và quản lý phiếu bầu PC. Wrap-up: gói lại

Một danh sách đầy đủ của tất cả các đánh giá và thảo luận (dưới dạng văn bản). Tạo mẫu thư chấp nhận hoặc từ chối… Tạo mẫu thư bình luận … Kích hoạt trang nộp bài cuối cùng Hướng dẫn chỉnh sửa camera-ready Final-version submission management: quản lý đăng ký cuối cùng của phiên bản: danh sách bài nộp được chấp nhận, gửi mail cho tác giả của bài báo cáo được chấp nhận, thêm một lời mời cho chương trình, đóng thông tin trang web. Program-committee member: thành viên ban tổ chức. Initial access to site: truy cập vào trang web ban đầu Individual-review phase: giai đoạn từng cá nhân kiểm tra lại bài báo cáo của mình. Discussion phase: giai đoạn thảo luận Submission author: hồ sơ tác giả

4

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Paper submission: nộp bài bao gồm một số hình thức sau: khi chúng ta nộp một bài báo cáo mới, bạn sẽ có một ID và mật khẩu mà bạn có thể sử dụng khi sửa đổi và rút khỏi khi đã đăng kí bài trước đó. Chúng ta nên lưu ID và mật khẩu vì chúng ta sẽ cần chúng đề nộp phiên bản cuối cùng của bài báo cáo của chúng ta và sẽ được chấp nhận vào hội nghị.

 Submission form: nộp một bài báo cáo mới bao gồm: chủ đề, tác giả, công ty, email liên lạc, tóm tắt, nộp file, …

 Revision form: sửa đổi nhằm sửa đổi một đăng kí trước thời hạn. Khi sửa đổi hệ thống yêu cầu chứng thực để đảm bảo an toàn.

 Withdrawal form: rút bài đã đăng kí trước thời hạn. Khi rút bài khỏi hội thảo hệ thống cũng yêu cầu chứng thực người dùng.

Final-version submission: đăng kí phiên bản cuối cùng. Sử dụng các hình thức sửa đổi camera-ready (với mật khẩu mà chúng ta đã nhận được trước đó khi bạn nộp bài). Đừng quên đăng ký và trở về hình thức bản quyền trước thời hạn. Chúng ta nên chú ý là: những chức năng trên không hoàn toàn là riêng biệt các trang từ một chức năng này đôi khi có thể liên kết với các chức năng ở một trang khác. Chúng ta có thể tải về và tìm hiểu thêm về hệ thống quản lý hội thảo tại trang web sau: http://sourceforge.net/projects/websubrev/.

1.2 Phân tích vấn đề trong hệ thống và hướng giải quyết:

Trong quá trình tìm hiểu về hệ thống thì hệ thống còn gặp một số lỗi chưa được hoàn thiện. Sau đây, phần trình bày với các công cụ và nội dung có thể giúp cho hệ thống hoạt đọng hoàn thiện hơn.

Đối với bài báo cáo này, nhóm em chỉ nghiên cứu về vấn để gửi bài lên hệ thống nên cũng không có vấn đề gì. Ở đây chúng ta nên chú ý đến cấu hình và cài đặt môi trường Webserver phù hợp với WebSubRev ngoài ra còn tiện tích mail của hệ thống.

Thứ nhất về cấu hình và cài đặt môi trường Webserver phù hợp với hệ thống WebSubRev. Như đã nói ở trên, WebSubRev có rất nhiều phiên bản và mỗi phiên bản sẽ yêu cầu về cài đặt Webserver khác nhau. Đối với phiên bản mà nhóm em nghiên cứu là phiên bản WebSubRev 0.63 là phiên bản mới nhất. Đối với PHP và MySQL thì hệ thống có thể chạy trên phiên bản cũ PHP 4.3.2 và MySQL 3.23 nhưng hệ thống chạy tốt nhất là trên phiên bản PHP 4.3.9 và MySQL 4.1.20. Ngoài ra, phầm mềm nếu hoạt động ổn định còn phụ thuộc vào đúng chức năng của Webserver. Một số vấn đề như: các máy chủ web (và các công cụ PHP) phải sẵn sàng để tải lên các tập tin, các máy chủ web phải có khả năng gửi mail, nếu máy chủ được thiết lập với PHP ở chế độ an toàn sau đó tất cả mọi thứ trong thư mục BASE phải có cùng một chủ sở hữu. Còn đối với Apache thì không có vấn đề về phiên bản.

Về vấn đề tiện ích mail của hệ thống. Có rất nhiều hệ thống mail được sử dụng nhưng với hệ thống cần dịch vụ mail có chứng thực để tránh tình trạng boom mail thì ở bài báo cáo này nhóm em sử dụng tiện ích Postfix (dùng trên môi trường Unix). Postfix là chương trình mã nguồn mỡ và miễn phí (free and open-source) dùng để gửi thư điện tử (Mail Transfer Agent - MTA) được tạo ra ban đầu tại IBM với mục tiêu là thay thế chương trình

5

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

gửi mail phổ biến là Sendmail. Postfix được phát triển dựa trên mục tiêu là nhanh, dễ quản lý và có tính bảo mật.

6

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT

2.1 Cài đặt môi trường để chạy WebSubRev: 2.1.1 Cài đặt Apache: 2.1.1.1 Cài đặt[1]:

apt-get install apache2 Tên phần mềm Apache trên Ubuntu sẽ là apache2 nên sẽ cài đặt với lệnh sau: Cài đặt xong thì truy cập vào địa chỉ IP của máy chủ, chúng ta sẽ thấy trang chào mừng của Apache:

Hình 2.1 Giao diện Apache

2.1.1.2 Thư mục gốc chứa dữ liệu website của Apache trên Ubuntu

7

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Mặc định, Apache trên Ubuntu sẽ sử dụng thư mục /var/www/html để chứa dữ liệu website gốc (load bằng IP hoặc hostname). Khi vào đây sẽ thấy một file index.html, đó chính là file giao diện chào mừng mà đã thấy ở trên. 2.1.1.3 Thêm VirtualHost (thêm domain) vào Apache trên Ubuntu[2]:

Trước tiên, cũng cần tạo cho nó một thư mục chứa dữ liệu cho domain cần thêm vào.

mkdir -p /home/thachpham.dev/public_html mkdir -p /home/thachpham.dev/log

Sau đó cần copy file /etc/apache2/sites-available/000-default.conf ra một file mới chứa (thachpham.dev) ở /etc/apache2/sites- thêm vào cấu hình của domain cần available/thachpham.dev.conf. cp /etc/apache2/sites-available/000-default.conf /etc/apache2/sites-

available/mail.conf Lưu ý: Có thể file cấu hình mặc định không phải tên là default mà là “000-default.conf” nên tốt nhất nên vào thư mục /etc/apache2/sites-available/ để xem rồi copy cho đúng. Bây giờ hãy mở file /etc/apache2/sites-available/mail.conf lên và sửa nội dung trong

đó cho nó gọn hơn như Ví dụ: ServerName localhost ServerAlias www.thachpham.dev ServerAdmin contact@mail.com DocumentRoot /var/www Options FollowSymLinks AllowOverride All Order allow, deny Allow from all Require all granted # Available loglevels: trace8, ..., trace1, debug, info, notice, warn, # error, crit, alert, emerg. # It is also possible to configure the loglevel for particular # modules, e.g. LogLevel error ErrorLog /home/thachpham.dev/log/error.log CustomLog /home/thachpham.dev/log/access.log combined # For most configuration files from conf-available/, which are # enabled or disabled at a global level, it is possible to

8

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

# include a line for only one particular virtual host. For example the # following line enables the CGI configuration for this host only # after it has been globally disabled with "a2disconf". #Include conf-available/serve-cgi-bin.conf # vim: syntax=apache ts=4 sw=4 sts=4 sr noet

2.1.2 Cài đặt PHP

sudo apt-get install php5 libapache2-mod-php5 php5-mcrypt Để cài đặt PHP và các module PHP cho Apache trên Ubuntu, hãy gõ lệnh sau: Và thiết lập cấu hình để nó ưu tiên index file index.php thay vì index.html bằng cách sửa file /etc/apache2/mods-enabled/dir.conf thành dưới đây (thêm index.php):

DirectoryIndex index.php index.html index.cgi index.pl index.php

service apache2 restart

index.xhtml index.htm Nhớ khởi động lại Apache. Hãy kiểm tra bằng cách tạo một file info.php trong thư mục domain với nội dung: Chạy nó thì nếu hiển thị như dưới đây là ok.

9

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 2.2 Giao diện PHP Nếu muốn cài thêm các module khác cho PHP thì có thể tìm tên các module trong gói cài đặt bằng lệnh sau: apt-cache search php5-

Kết quả sẽ trả về danh sách các module mà có thể cài đặt vào.

2.1.3 Cài đặt MySQL Server[3]:

apt-get install mysql-server libapache2-mod-auth-mysql php5-mysql Gõ lệnh dưới đây để cài đặt MySQL Server và module MySQL cho PHP. Trong khi cài đặt, MySQL sẽ hiển thị một giao diện để thiết lập mật khẩu root cho MySQL.

10

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

mysql_install_db

Cài xong, hãy kích hoạt nó bằng lệnh sau: Sau đó chạy thêm lệnh này để cài đặt bảo mật cho MySQL Server và có thể đổi lại mật khẩu root.

/usr/bin/mysql_secure_installation

2.1.4 Cài đặt phpMyAdmin

apt-get install phpMyAdmin

Bật module mcrypt php5enmod mcrypt Và cài đặt phpMyAdmin Sau đó chọn apache2 và Enter.

Và hãy chọn Yes để thiết lập các cấu hình ban đầu cho phpMyAdmin.

Sau đó hãy nhập mật khẩu root của MySQL Server vào và Enter. Nếu nó có hỏi tạo mật khẩu phpmyadmin application thì dùng cái mật khẩu root của MySQL Server.

Include /etc/phpmyadmin/apache.conf Tiếp theo là mở file /etc/apache2/apache2.conf và chèn đoạn sau vào dưới cuối cùng: Cài xong khởi động lại Apache.

11

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

service apache2 restart Bây giờ có thể truy cập vào phpMyAdmin với đường dẫn http://IP/phpmyadmin hoặc http://domain/phpmyadmin.

2.1.5 Thiết lập mail server:

Các bước thiết lập postfix[4]:  Đầu tiên, chúng ta sẽ thiết lập cấu hình loại mail tổng quát cho Postfix, có rất nhiều lựa chọn, trong hệ thống này sẽ chọn Internet Site.

 Tiếp đến là Tên mail hệ thống (System Mail Name) là tên domain mail server của hệ thống. Ở đây, do là nghiên cứu nên thiết lập là gmail.com.

 Tiếp theo là nó sẽ hỏi về SMTP Relay Host. Khi để trống (mặc định), Postfix sẽ phân phát mail qua mạng Internet. Nhưng có vài trường hợp xảy ra là Mail server thật bị sự cố, hay ngắt điện thì lúc này việc gửi mail sẽ bị lỗi hoặc là mail bị đánh dấu là “spam”. Để tránh tình trạng này, ta cần phải cấu hình Postfix phân phát mail qua relayhost. Ở bài nghiên cứu này, em chọn relayhost phân phát thông qua smtp.gmail.com.

 Các phần cài đặt còn lại (giới hạn hộp thoại, recipient_delimiter, inet_protocols) để mặc định.

Vào tập tin cấu hình chính tên main.cf để chỉnh sửa lại giống với nội dung bên dưới[5]: - Sửa lại các thông số sau với nội dung:

Ý nghĩa của các thông số quan trong: myhostname: tên máy tính (không quan trọng). mydestination: danh sách các tên miền được phân phát thông qua một nơi phân phát mail cục bộ của Postfix (local_transport).

inet_interfaces: phải là loopback-only. - Sau đó thêm một vài dòng sau vào main.cf:

12

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Ý nghĩa của các thông số quan trọng: relayhost: máy chủ SMTP, mail chuyển ra internet thông qua relayhost. Tham số này, để được gán bằng smtp.gmail.com trong phần cấu hình bằng giao diện, ta chỉ cần thêm cổng 587 vào như trên.

smtp_sasl_password_maps: là tùy chọn của máy Postfix SMTP tìm một mục username: password trên một hostname hay miền từ xa. Nếu không tìm thấy thì nó không chứng thực host từ xa đó nữa. smtp_use_tls: sử dụng TLS smtp_tls_CAfile: đường dẫn chứa tập tin chứa chứng chỉ CA của CA gốc của máy

tính. 2.2 Cài Đặt và Cấu Hình WebSubRev[6]: 2.2.1 Cài đặt phần mềm

Một trong những mục tiêu của phần mềm này là làm cho người tổ chức hội thảo có thể tổ chức và quản lí các bài tham gia hội thảo một cách dễ dàng nhất. Về nguyên tắc, để cài đặt phần mềm Web Submission and Review, chúng ta chỉ cần giải nén file zip vào một thư mục (gọi nó là thư mục BASE), mở trình duyệt của bạn tại thư mục đó. Tuy nhiên, phương pháp đơn giản này yêu cầu cài đặt các Web server có thể đọc các tập tin trong web-tree, mà trong một số trường hợp bảo mật đuowcj coi là quan trọng nhất. Do đó, phần mềm cũng cung cấp một phương pháp cài đặt không dựa trên web, cụ thể như sau:

Prerequisites: Đây là một phần mềm PHP / MySQL nên chúng ta phải có một máy chủ MySQL và công cụ ngôn ngữ PHP (và Web server của chúng ta phải hỗ trợ PHP và MySQL). Tôi đã thử nghiệm phần mềm với PHP 5.5.9 và MySQL 5.5.46 Các máy chủ web (và các công cụ PHP) phải sẵn sàng để tải lên các tập tin.  Ví dụ, trong một hệ thống kiểm tra, công cụ PHP đã được cấu hình để chỉ cho phép tải lên các tập tin tối đa 2Mb.

 Các máy chủ web phải có khả năng gửi email. Ví dụ, nếu một máy tính Windows thì SMTP trong php.ini cần được thiết lập một cách chính xác.

 Nếu máy chủ được thiết lập với PHP ở chế độ an toàn thì tất cả mọi thứ trong thư mục

BASE phải có cùng một chủ sở hữu. Experimenting with the software: Tôi đã viết một gói thử nghiệm nhỏ với mục đích thử nghiệm với phần mềm. Để sử dụng gói này, sao chép nội dung của "testOnly" thư mục con vào thư mục BASE nơi chúng ta cài đặt phần mềm chính trước khi chúng ta tùy chỉnh các cài đặt.

Troubleshooting: Hầu hết các thông số của các phần mềm được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu được lưu trữ trong file init/confParams.php dưới thư mục BASE. Nếu chúng ta có vấn đề với phần mềm, nhìn vào các thông số này có thể cung cấp một số

13

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

gợi ý về nguồn gốc của vấn đề.

2.2.1.1 Cài đặt trên nền web

Để sử dụng phương pháp này, chúng ta chỉ cần sao chép nội dung của thư mục web- tree trong cây web của chúng ta (gọi nó là thư mục BASE), và đảm bảo rằng các Webserver có quyền ghi trong "init" thư mục con của thư mục BASE. Sau khi sao chép các tập tin vào thư mục BASE (và thiết lập quyền truy cập), mở trình duyệt của chúng ta đến trang chair/initialize.php dưới thư mục BASE. Trong hình thức này, chúng ta cần phải xác định các chi tiết khác nhau cần thiết cho việc khởi tạo trang web mới:

người trong mọi khi sử

Web Server: Các tên DNS hoặc địa chỉ IP của máy chủ web, truy cập bởi những người sử dụng phần mềm này. Thông số này được sử dụng khi các phần mềm gửi email và cần ghi rõ địa chỉ nơi một số trang có thể được tìm thấy. (Lưu ý rằng trong một số trường hợp, các quản trị viên có thể sử dụng một địa chỉ khác nhau Ví dụ, các quản trị viên sử dụng dụng "Http://localhost/confName/" "http://www.severName.org/confName/". Trong trường hợp này chair cần phải nhập địa chỉ sau trên trang tuỳ biến.)

MySQL Server: Tham số này cho các kịch bản PHP để tìm máy chủ MySQL. Trong trường hợp thông thường cùng một máy chủ chạy cả máy chủ web và máy chủ MySQL. Nếu đây không phải là trường hợp (ví dụ, máy chủ web giao tiếp với một cơ sở dữ liệu (CSDL) back-end được lưu trữ trên một máy tính khác nhau) sau đó chúng ta cần phải kiểm tra các radio-button cho "Các máy chủ MySQL chạy trên một máy chủ khác nhau" và cung cấp các tên DNS hoặc địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ máy chủ MySQL.

MySQL Administrator or MySQL Database and User: Có hai cách để tạo ra một CSDL để sử dụng với các trình duyệt và đánh giá phần mềm:

 Nếu chúng ta có quyền truy cập quản trị vào máy chủ MySQL, chúng ta chỉ có thể nhập vào username và password quản trị và phần mềm sẽ tự động tạo ra một cơ sở dữ liệu mới. Các “quản trị” có đủ quyền để DROP và CREATE cơ sở dữ liệu và GRANT đặc quyền truy cập vào các CSDL.

 Nếu chúng ta không biết username/password của người quản trị MySQL, chúng ta nên tạo ra CSDL cho hội nghị này bởi một số phương tiện khác. Ví dụ: một trang web lưu trữ có một “bảng điều khiển” cho phép người dùng tạo ra CSDL mới. Trong các trang web khác người ta phải hỏi quản trị viên để tạo ra CSDL mới. Một khi chúng ta đã tạo CSDL, nhập ở dạng tên CSDL và MySQL username/password

cần thiết để truy cập nó.

UPLOAD directory: Đây là thư mục địa phương nơi các bài báo cáo tải lên sẽ được lưu trữ. Nếu chúng ta không chỉ định bất cứ điều gì trong lĩnh vực này, giá trị mặc định thư mục UPLOAD để các thư mục con “subs” dưới thư mục BASE. Các thư mục UPLOAD không cần thiết trong các web-tree, nhưng máy chủ web phải có khả năng đọc và viết trong thư mục đó.

Program Chair email: Trong lĩnh vực này, chúng ta có thể chỉ định hoặc chỉ là một địa chỉ email hoặc tên (theo mẫu Name ). Nếu chúng ta không chỉ định tên của chủ tịch, nó sẽ mặc định giống như " Chair". Các địa chỉ email mà chúng ta chỉ

14

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

định ở đây sẽ được sử dụng như tên người dùng chương trình chủ tịch cho các mục đích của việc truy cập các trang web đánh giá.

Email các chủ tịch cũng sẽ được CC'ed trên mỗi email được gửi tới tác giả của bài báo cáo, bao gồm cả trình / xác nhận sửa đổi, thông báo quyết định cuối cùng và các ý kiến của các tác giả. Các địa chỉ mà bạn chỉ định ở đây sau này có thể được sửa đổi từ tùy biến (customization page), và cũng từ các trang thành viên PC.

Administrator email: email của quản trị là rất hiếm khi được sử dụng bởi các phần mềm: đó là mục đích chính là để phục vụ như là một địa chỉ dự phòng cho email của chủ tịch. Sau khi nó được thiết lập, email quản trị chỉ có thể được thay đổi bằng cách tự chỉnh sửa các tập tin init / confParams.php dưới thư mục BASE. Sau khi khởi tạo

Một khi chúng ta nhấn nút Submit ở dưới cùng của hình thức khởi tạo, chúng ta sẽ được hướng trực tiếp đến trang tùy biến để tùy chỉnh các trang web cho các hội nghị (xem bên dưới). Tại thời điểm này, máy chủ web không cần phải ghi vào "init" thư mục con, vì vậy chúng ta có thể thay đổi quyền hạn cho thư mục.

2.2.1.2 Cài đặt không trên nền web

Một phương pháp thay thế lắp đặt (trong các hệ thống Unix) là thay đổi thư mục chúng ta đã giải nén phần mềm này (phía trên "webtree" và "công cụ" thư mục) và phát hành các lệnh sau từ dấu nhắc lệnh: % ./tools/mkNewConf.sh Confname

nơi confname là một tên ngắn cho các hội nghị (ví dụ, HoiThao). Chúng ta nên đọc "mkNewConf.sh" trước khi chạy nó, và chúng ta có thể tùy chỉnh nó để thiết lập một số giá trị mặc định. Shell script này sẽ yêu cầu chúng ta cho các vị trí của BASE và UPLOAD thư mục (và các thông số khác) và sau đó nó sẽ cài đặt phần mềm trong thư mục BASE, thiết lập các điều khoản khi cần thiết. Sau đó kịch bản sẽ in ra tên người dùng và mật khẩu cần thiết để truy cập vào các trang tùy biến. Lưu ý: Trước khi cài đặt chúng ta cần phải tạo cơ sở dữ liệu và người dùng trước, trong cơ sở dữ liệu phải tạo các bảng dưới đây trước: (có thể chép từ file sql %./tools/Database.sql để tạo nhanh hơn)

Cấu Trúc Cơ Sở Dữ Liệu của WebSubRev:

Bảng AcceptedPapers

Column Type Null

subId smallint(5) No

nPages smallint(3) No

pOrder smallint(3) No

Bảng các bài nộp được chấp nhận. 15

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Bảng Assignments

Type Null Column

subId smallint(5) No

revId smallint(3) No

pref tinyint(1) No

compatible tinyint(1) No

sktchAssgn tinyint(1) No

assign tinyint(1) No

watch tinyint(1) No

Bảng phân công, liên quan đến các thành viên PC.

Bảng AssignParams

Column Type Null

idx tinyint(1) No

excludedRevs text No

specialSubs text No

coverage tinyint(2) No

spclCvrge tinyint(2) No

startFrom No enum('scratch', 'current', 'file')

Bảng lựa chọn AssignParams.

Bảng AuxGrades

Column Type Null

subId smallint(5) No

revId smallint(3) No

gradeId smallint(3) No

grade tinyint(4) Yes

16

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Bảng tiêu chí đánh giá bổ sung.

Bảng ChangeLog

Column Type Null

changeId smallint(5) No

subId smallint(5) No

revId smallint(3) No

changeType No enum('Post', 'Review', 'Status')

description text Yes

datetime No

entered

Bảng thay đổi thông tin.

Bảng Committee

Column Type Null

revId smallint(3) No

revPwd varchar(255) No

name varchar(255) No

email varchar(255) No

canDiscuss tinyint(1) No

threaded tinyint(1) No

flags int(11) No

Bảng thông tin ủy ban đánh giá.

Bảng GradeBckp

Column Type Null

subId smallint(5) No

revId smallint(3) No

gradeId smallint(3) No

grade tinyint(4) Yes

17

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

version smallint(3) No

Bảng sao lưu các tiêu chí đánh giá bổ sung.

Bảng LastPost

Column Type Null

subId smallint(5) No

revId smallint(3) No

lastSaw smallint(5) No

lastVisited timestamp No

Bảng sử dụng để theo dõi các bài viết.

Bảng Parameters

Type Null Column

version smallint(3) No

longName text No

shortName varchar(20) No

confYear smallint(4) No

confURL text Yes

regDeadline int(11) Yes

subDeadline int(11) No

cmrDeadline int(11) No

maxGrade tinyint(2) No

maxConfidence tinyint(1) No

flags int(11) No

emlSender text Yes

timeShift int(11) No

period tinyint(1) No

formats text No

categories text Yes

extraCriteria text Yes

18

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

cmrlnstrct text Yes

acceptLtr text Yes

rejectLtr text Yes

acptSbjct varchar(80) Yes

rjctSbjct varchar(80) Yes

Bảng thông tin hội thảo.

Bảng ParamsBckp

Type Null Column

version smallint(3) No

longName text No

shortName varchar(20) No

confYear smallint(4) No

confURL text Yes

regDeadline int(11) Yes

subDeadline int(11) No

cmrDeadline int(11) No

maxGrade tinyint(2) No

maxConfidence tinyint(1) No

flags int(11) No

emlSender text Yes

timeShift int(11) No

period tinyint(1) No

formats text No

categories text Yes

extraCriteria text Yes

cmrlnstrct text Yes

acceptLtr text Yes

rejectLtr text Yes

acptSbjct varchar(80) Yes

19

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

rjctSbjct varchar(80) Yes

Bảng để sao lưu các thông tin hội thảo.

Bảng Posts

Column Type Null

postId smallint(5) No

parentId smallint(5) Yes

subId smallint(5) No

revId smallint(3) No

subject varchar(255) Yes

comments text Yes

whenEntered datetime No

Bảng thông tin bài viết.

Bảng ReportBckp

Type Null Column

subId smallint(5) No

revId smallint(3) No

flags tinyint(1) No

subReviewer varchar(255) Yes

confidence tinyint(1) Yes

score tinyint(2) Yes

comments2authors text Yes

comments2committee text Yes

comments2chair text Yes

comments2self text Yes

attachment text Yes

whenEntered datetime No

version smallint(3) No

20

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Bảng sao lưu các báo cáo cũ.

Bảng Reports

Column Type Null

subId smallint(5) No

revId smallint(3) No

flags tinyint(1) No

subReviewer varchar(255) Yes

confidence tinyint(1) Yes

score tinyint(2) Yes

comments2authors text Yes

comments2committee text Yes

comments2chair text Yes

comments2self text Yes

attachment text Yes

whenEntered datetime No

lastModified datetime No

Bảng chính cho các báo cáo.

Bảng Submissions

Column Type Null

subId smallint(5) No

title varchar(255) No

authors text No

affiliations text Yes

contact text No

abstract text Yes

category varchar(255) Yes

keyWords varchar(255) Yes

21

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

comments2chair text Yes

format varchar(32) Yes

subPwd varchar(16) Yes

status No

enum('Accept','Maybe Accept','Needs Discussion','None','Perhaps Reject','Reject','Withdrawn')

whenSubmitted datetime No

lastModified timestamp No

flags int(11) No

numReviewers tinyint(1) Yes

avg float Yes

wAvg float Yes

minGrade tinyint(1) Yes

maxGrade tinyint(1) Yes

revisionOf smallint(5) Yes

oldVersionOf smallint(5) Yes

Bảng thông tin các bài viết.

Bảng VotePrms

Column Type Null

voteId smallint(3) No

voteActive tinyint(1) No

voteType enum('Choose', 'Grade') No

voteFlags int(11) No

voteBudget smallint(6) No

voteMaxGrade tinyint(4) No

voteOnThese text Yes

voteTitle text Yes

instructions text Yes

deadline text Yes

22

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Bảng bỏ phiếu chi tiết cho phép chủ tịch lập phiếu đánh giá bài viết.

Bảng Votes

Column Type Null

voteId smallint(3) No

revId smallint(3) No

subId smallint(5) No

vote tinyint(4) No

Bảng bỏ phiếu.

2.2.2 Cấu hình lần đầu tiên

Trước khi nó có thể được sử dụng, trang web vẫn cần phải được tùy chỉnh cho các hội nghị. Điều này được thực hiện từ các trang chair/customize.php dưới thư mục BASE. Hình thức này cho phép các chủ tịch chương trình chỉ định tên hội nghị, thời hạn, thành viên chương trình ban và nhiều thông số khác. Tất cả các thông số được quy định trong hình thức này có thể được sửa đổi sau này từ các trang quản trị. Một số lĩnh vực trong các hình thức tùy chỉnh mà đòi hỏi phải giải thích thêm được mô tả dưới đây: Pre-registration: Một số hội nghị yêu cầu tác giả phải đăng ký trước khi thực sự gửi bài. Thường thì thời hạn đăng ký là 1-2 tuần trước khi hết hạn nộp hồ sơ.

Supported Formats: Phần mềm này là rất dễ về định dạng. Nếu một người tải lên một tập tin trong một định dạng được hỗ trợ, điều duy nhất xảy ra là phần mở rộng không được hỗ trợ được thêm vào tên file. (Ví dụ, tải lên một tập tin baocao.txt, các tập tin sẽ được lưu trữ như baocao.txt unsupported).

Program Committee: Trong phần này, chúng ta phải nhập địa chỉ email chủ tịch hội thảo, và chúng ta có thể chỉ rõ tên và địa chỉ email của các thành viên ủy ban chương trình. Đối với mỗi thành viên PC, chúng ta có thể chỉ định một địa chỉ email hoặc tên (theo mẫu Name ). Nếu chúng ta không chỉ định tên của chủ tịch, nó sẽ mặc định là " Chair". Đối với các thành viên khác, nếu chúng ta không chỉ định tên nó sẽ để trống. Các địa chỉ email mà chúng ta chỉ định ở đây sẽ được sử dụng như tên người dùng cho việc truy cập các trang web đánh giá. Tất cả các tên và địa chỉ mà chúng ta cung cấp ở đây sau này có thể được sửa đổi (hoặc thêm vào hoặc gỡ bỏ) từ các trang quản trị.

Reviewer Preferences: Nếu chúng ta chọn, các thành viên PC sẽ thấy một liên kết trên trang xem lại yêu cầu. Các chủ tịch sau đó thấy và đưa họ vào tài khoản giao nộp cho nhận xét. Hơn nữa, chủ tịch sẽ được cung cấp tùy chọn để cho phần mềm tự động tính toán chuyển nhượng, nộp cho người nhận xét dựa trên các ưu đãi này. Bỏ chọn hộp này sẽ vô hiệu hóa tùy chọn gán tự động.

23

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Reviewer Attachments. Kiểm tra hộp này để cho phép các nhà phê bình tải lên một tập tin như một file đính kèm để họ xem xét. Tập tin này được coi là một phần các ý kiến của tác giả, và sẽ được gắn vào các ý kiến được gửi qua email cho các tác giả ở phần cuối của quá trình xem xét. After Customization

Một khi chúng ta nhấn nút Submit ở cuối trang tuỳ chỉnh, chúng ta sẽ được đưa đến một trang xác nhận nơi chúng ta có thể một lần nữa xác minh tất cả các thông số. Sau đó, các phần mềm được tùy chỉnh với các thông số và chúng ta đang trình bày với một trang xác nhận. Trang đó bao gồm mật khẩu của chủ tịch và các liên kết đến trang đăng ký và trang quản trị. Các trang web nọp bài đã sẵn sàng để nhận được các bài nộp, và chúng ta có thể sử dụng các trang quản trị để quản lý nó.

24

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

2.2.3 Cục quản lý trang

Các trang quản trị là những gì chúng ta sử dụng để quản lý các trang web và toàn bộ quá trình nộp bài và xem xét. Chúng ta có một tập hợp các liên kết trong giai đoạn nộp bài, trong giai đoạn xem xét. Chúng ta cũng có một số liên kết để thay đổi mật khẩu của bạn, nhìn vào các tập tin lỗi đăng nhập, đọc tài liệu, Ví dụ chúng ta cũng có thể "Undo / Redo" cho phép chúng ta có thể hoàn tác các thay đổi cuối cùng mà chúng ta đã làm từ trang quản trị, hoặc thực hiện lại sự thay đổi cuối cùng mà chúng ta thay đổi hoặc chỉnh sửa.

2.2.4. Quản lý các trang web

Các trang quản trị cho các trang web nộp bài khá đơn giản. Những điều mà chúng ta có thể làm từ trang đó là:

 Chúng ta có thể thấy một danh sách tất cả các bài nộp.  Chúng ta có thể xem xét và sửa đổi các thông số submission-site mà

25

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

chúng ta đã chỉ định trong quá trình chỉnh sửa, bao gồm cả thời hạn nộp bài hội nghị.

 Chúng ta có thể chỉnh sửa một số thông số của các trang web (chủ yếu là các thiết lập email).

 Cuối cùng, khi hết thời hạn nộp bài mà chúng ta đóng cửa trang web nộp bài và kích hoạt các trang web đánh giá. Nhấp vào liên kết cuối cùng này sẽ đưa chúng ta đến một trang xác nhận, nơi chúng ta có thể xác nhận rằng chúng ta thực sự muốn đóng các bài nộp. Cũng cho phép bạn sửa đổi một số các thông số mà bạn chỉ định trong quá trình tùy chỉnh.

Tweaking Server Settings

Hình thức này có nghĩa là để cung cấp một số cách giải quyết các lỗi thường gặp và các lỗi cấu hình (chủ yếu liên quan đến email). Bao gồm một số tùy chọn sau đây: Modify the server time: Cung cấp một số công việc trong trường hợp đồng hồ nội bộ của máy chủ là tắt. Ở đây chúng ta có thể chỉ định một số "thay đổi thời gian". Email header-line separation: RFC 2822 quy định rằng các dòng khác nhau trong tiêu đề email nên được tách ra bằng cách sử dụng hai ký tự \ r \ n (CRLF).

X-Mailer Header Line: Gửi dòng tiêu đề này được coi là nghi thức chuẩn, một số thư rác lọc ra có dấu là thư rác mà có dòng tiêu đề này. Bỏ chọn nếu điều này gây ra sự mất email.

2.2.5. Quản lý các trang web đánh giá

Một khi chúng ta đóng các trang web, chúng ta sẽ được đưa trở lại trang quản trị, nơi mà chúng ta có thể quản lý các trang web đánh giá.

2.2.5.1. Cài đặt ban đầu

Điều đầu tiên mà chúng ta sẽ làm sau thời hạn là để cho các thành viên PC truy cập trang web đánh giá. Điều này được thực hiện từ "Quản lý thành viên PC". Trên trang này chúng ta có thể thêm hoặc loại bỏ các thành viên PC, thiết lập lại mật khẩu của một thành viên máy tính và sửa đổi địa chỉ email hoặc tên được ghi trong cơ sở dữ liệu cho từng thành viên. Các thành viên PC có thể đăng nhập vào các trang web bằng cách sử dụng địa chỉ email và mật khẩu của họ. Khi bạn thiết lập lại mật khẩu của một thành viên máy tính, một email được gửi đến thành viên đó với mật khẩu mới. Đặc biệt nó có thể cho nhiều người sử dụng địa chỉ email giống nhưng họ phải sử dụng mật khẩu khác nhau. Những điều khác mà chúng ta có thể làm từ các trang quản trị là tạo ra một tập tin lưu trữ với tất cả các bài dự thi (vì vậy mà người nhận xét không cần phải tải về từng trình riêng), và chỉnh sửa các trang.

2.2.5.2 Trang trình bày và ngăn chặn truy cập Phần mềm này cũng cho phép chúng ta chỉ định một số bài nộp cho từng nhà phê bình hoặc khối xét truy cập bài nộp cụ thể. Nếu chúng ta không tắt tùy chọn đó, sau đó các thành viên PC được cung cấp tùy chọn

26

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

để truy cập vào một trang Reviewing-Preferences. Manually Assigning Submissions to Reviewers

Có hai giao diện mà chúng ta có thể sử dụng để tự xác định các nhiệm vụ rà soát. Chúng ta có thể sử dụng một trong các giao diện mà chúng ta thấy phù hợp, và một khi chúng ta "lưu các bài nộp" với một giao diện, giao diện khác được tự động cập nhật.

 The matrix interface: Giao diện này bao gồm một ma trận của các hộp kiểm, với một cột cho mỗi thành viên máy tính và một hàng cho mỗi bài nộp. Trong suốt mỗi cột có tiêu đề chạy cho phép chúng ta nhìn thấy số lượng bài nộp. Ngoài ra, ở cuối bên phải của mỗi hàng bạn có thể xem có bao nhiêu người nhận xét. Lưu ý , chúng ta phải sử dụng nút “save assignments” để có những thay đổi này được ghi lại bởi máy chủ.

 The submission-list interface: Giao diện này bao gồm một danh sách các bài nộp, nơi nộp bài cho mỗi chúng ta có thể chỉ định một danh sách các thành viên máy tính được gán cho bài nộp đó. 2.2.5.3 Theo dõi tiến độ

Sau khi chúng ta được giao nhiệm vụ rà soát, chúng ta có thể theo dõi sự tiến bộ của quá trình. Nếu các thành viên PC vào một bình luận cho bài nộp, chúng ta có thể click vào mục nhập để xem nhận xét đó. Ngoài ra, bất cứ lúc nào chúng ta cũng có thể đi từ trang Quản trị trang Review (thông qua các liên kết ở đầu và dưới cùng của trang), nơi chúng ta có thể tham gia vào việc xem xét và thảo luận cũng giống như bất kỳ thành viên khác của PC.

2.2.5.4 Bỏ phiếu chương trình ban

Phần mềm này bao gồm hỗ trợ cho việc thiết lập và quản lý chương trình phiếu ban. Chúng ta có thể thiết lập một lá phiếu bầu cử hoặc nộp bài hoặc những điều khác. Lưu ý rằng các thành viên PC chỉ có thể bỏ phiếu cho các bài gửi khi họ đang trong giai đoạn công cuộc thảo luận về việc xem xét.

2.2.5.5 Kết thúc công tác PC

Sau khi tất cả các quyết định được đưa ra, phần mềm cho phép chúng ta gửi cho các tác giả thông báo các quyết định và các ý kiến để tác giả được nhập vào trong thời gian xem xét. Chỉ cần làm theo các liên kết thích hợp trong trang quản trị, và chúng ta sửa các email trước khi chúng được gửi, chỉ gửi mail để liên hệ với tác giả bài dự thi có tình trạng là một trong hai “chấp nhận” hoặc “từ chối”. Nếu bạn muốn giữ lại tất cả các đánh giá và thảo luận để tham khảo trong tương lai, bạn có thể ra ngoài trang quản trị mà gói tất cả lại trong một trang ASCII văn bản mà chúng ta có thể lưu các tập tin. Chúng ta cũng có một liên kết đến một trang cho phép chúng ta chỉnh sửa các phiên bản chính thức (cho những bài được chấp nhận), và một liên kết để đóng trang web đánh giá và kích hoạt các trang web cho đệ trình cuối cùng phiên bản. Một khi các trang web đánh giá đóng cửa, các thành viên PC vẫn có thể truy cập vào các trang web và đọc các ý kiến và thảo luận, nhưng họ không thể thay đổi chúng.

27

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

2.2.6. Quản lý các trình trang web chính thức phiên bản

Sau khi chúng ta kích hoạt nộp bài phiên bản chính thức, chúng ta vẫn nhìn thấy một "trang web đánh giá" ở góc trên bên phải của trang quản trị, cho phép chúng ta gửi email cho tác giả hoặc thay đổi trạng thái của bài nộp nếu cần thiết. Chúng ta có thể thấy một danh sách các bài báo cáo được chấp nhận (với các liên kết đến phiên bản cuối cùng khi nó được tải lên), tạo ra (và sau đó tải về) một tập tin lưu trữ có chứa các phiên bản cuối cùng của tất cả các bài báo cáo được chấp nhận, hoặc gửi email cho tác giả của tất cả các bài báo cáo được chấp nhận. Khi đến hạn, chúng ta có thể tắt máy tính, bài nộp phiên bản chính thức.

Thêm đàm phán mời đến chương trình Trong giai đoạn cuối cùng phiên bản chúng ta có thể thêm vào chương trình lời mời

đàm phán.

28

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

CHƯƠNG III: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Trong phần này, nhóm em sẽ trình bày giao diện của website cùng với hướng dẫn sử dụng của hệ thống. Trong phần hướng dẫn nhóm em sẽ đi theo từng bước của một cuộc hội thảo.

3.1 Tạo ra một trình/ trang web đánh giá mới

Ở trang này cho phép chúng ta tạo ra một hồ sơ và xem xét một trang web mới (các trang web mới được tạo ra sau này sẽ cần phải được tùy chỉnh cho hội nghị của chúng ta). Ở đây chúng ta chỉ có thể xác định các thông số hệ thống như username/password của MySQL, một thư mục địa phương nơi các bài dự thi được lưu trữ.

Các máy chủ MySQL chạy trên cùng một máy chủ như máy chủ web. Các máy chủ MySQL chạy trên các máy chủ khác nhau.

Web Server: tên DNS hoặc địa chỉ IP của Web server. MySQL Server: có 2 lựa chọn: Ở đây ta nên chọn cách thứ nhất. MySQL Administrator: nhập name và password trên cơ sở dữ liệu. Một người sử dụng MySQL có thể tạo ra cơ sở dữ liệu mới và thêm người dùng mới. Nếu chúng ta không có mật khẩu và người dùng root MySQL chúng ta nên tự tạo cơ sở dữ liệu và thêm một người sử dụng có thể truy cập vào và nhập các chi tiết bên dưới. MySQL User: nhập name và password của người dùng. MySQL Database Name: nhập tên database bạn đã tạo trong cơ sở dữ liệu. Tên của một cơ sở dữ liệu hiện có (nếu chúng ta chỉ định tên người dùng và mật khẩu ở trên) hoặc đặt tên cho các cơ sở dữ liệu mới được tạo ra (nếu chúng ta chỉ định tên và password quản trị ở trên).

UPLOAD Directory: Một thư mục trên máy chủ nơi các bài dự thi sẽ được lưu trữ, phải được ghi bởi các máy chủ web. Nếu để trống, nó mặc định là các “subs” thư mục con trong thư mục BASE.

Chair Email: nhập vào địa chỉ mail của chủ tịch hội nghị. Administrator Email: nhập vào địa chỉ email của quản trị viên. Người mà gửi phản

hồi khi trang web có vấn đề gì đó? Sau khi điền đầy đủ các thông tin trên. Nhấn vào Submit để đăng ký. Sẽ báo đăng ký thành công và chuyển đến trang đăng ký quản lý thông tin trang web.

29

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.1 Tạo trang web nộp bài

Quản lý thông tin trang web

Ở đây có 2 phần: phần hội nghị và phần tùy biến. Phần hội nghị điền các thông tin về: tên hội nghị, tên ngắn, năm và địa chỉ URL của hội nghị. Phần tùy biến với các nội dung sau: ngày nộp, thời gian đăng ký, thể loại, hỗ trợ định

dạng, thêm hỗ trợ định dạng. Sau đó nhấn Submit.

30

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.2 Cài đặt trang nâng cao

31

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Đăng kí thành công sẽ hiện cho chúng ta một trang đăng ký thành công với username pasword để đăng nhập vào trang quản trị.

Hình 3.3 Báo thành công và cung cấp tài khoản cho người quản trị

Sau khi đăng kí thành công, sẽ dẫn ta đến hai trang web: trang web cho chúng ta nộp bài và trang web dành cho quản trị viên.

3.2 Trang nộp bài.

Với trang hướng dẫn nộp bài báo cáo gồm các chức năng sau:

 Tạo bài nộp mới (Submission form).  Chỉnh sửa bài nộp (Revise form).  Thu hồi bài nộp (Withrawal form).

Những hình thức này đã được giải thích trong tài liệu cụ thể ở trên. Và khi chúng ta nộp một bài mới chúng ta sẽ được cấp 1 tài khoản bao gồm ID và mật khẩu mà chúng ta có thể sử dụng với các sửa đổi và thu hồi bài đã nộp. Chúng ta nên lưu ID và mật khẩu để

32

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

sử dụng sau này khi chúng ta cần đến chúng để nộp phiên bản cuối cùng bài của chúng ta, và được chấp nhận vào hội nghị.

Hình 3.4 Trang chủ nộp bài cho người dùng

Nộp bài (Submission form) Chúng ta cần điền đầy đủ thông tin gồm: tên bài, tác giả, địa chỉ email để liên lạc, liên kết, tóm tắt, chọn file để tải lên, từ khóa, lời bình luận cho chủ tịch. Sau đó nhấn Submit để nộp bài.

33

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.5 Tạo bài nộp mới

Chỉnh sửa bài nộp (Revise form) Nếu muốn sửa đổi một bài nộp trước đó mà chúng ta đã đăng kí mà còn trước thời hạn nộp thì chúng ta phải nhập tên và password mà chúng ta đã đăng kí trước đó.

Khi chúng ta sửa đổi, nếu chúng ta sửa đổi những nội dung trước đó thì nội dung sửa đổi sẽ đè lên thông tin hiện có, còn những nội dung không có thay đổi thì nội dung cũ vẫn giữ nguyên vẹn. Chúng ta có thể sửa đổi các thông tin sau: tên bài, tác giả, tóm tắt, địa chỉ mail để liên

lạc, chọn file tải lên, từ khóa, lời bình luận cho chủ tịch. Sau đó nhấn Revise Submit để xác nhận sửa đổi.

34

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.6 Chỉnh sửa bài nộp

Thu hồi bài nộp (Withrawal form) Nếu muốn thu hồi một bài nộp trước đó mà chúng ta đã đăng kí mà còn trước thời hạn nộp thì chúng ta phải nhập tên và password mà chúng ta đã đăng kí trước đó.

Sau đó nhấn vào “I want to withdraw my submission” để thu hồi bài chúng ta đã nộp.

Hình 3.7 Thu hồi bài nộp

3.3 Trang quản trị.

35

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Trang web quản trị viên gồm các chức năng sau:  Thiết lập trang web (Tweak Site Settings).  Danh sách bài nộp bởi số bìa, định dạng (List submissions by number, format).  Quản lý các thông số (Manage Parameters).  Gửi mail cho tác giả (Send email to authors).  Đóng Submission và kích hoạt các trang web đánh giá (Close Submissions and Activate Review Site).

 Chỉnh sửa các trang hướng dẫn đánh giá (Edit the review guidelines page).  Quản lý thành viên PC (Manage PC membership).  Thiết lập và quản lý phiếu bầu PC (Set-up and manage PC votes).

Hình 3.8 Trang quản trị bài nộp Thiết lập trang web (Tweak Site Settings)

Thiết lập này được sử dụng để tùy chỉnh một số thiết lập của trang web.

36

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.9 Thiết lập trang web

Danh sách bài nộp bởi số bìa, định dạng (List submissions by number, format)

Gửi mail cho tác giả (Send email to authors)

Ở ô Subject chúng ta ghi vào đối tượng (tên người dùng). Sau đó, chúng ta ghi nội dung mail cần gửi cho tác giả (chúng ta có thể sử dụng từ khóa <$subIb>, <$suPwd>, <$authors>, <$title> trong nội dung thư. Nó sẽ được thay thế bởi các tác giả, tiêu đề và Id và mật khẩu khi nó xuất hiện trong cơ sở dữ liệu. Để được công nhận là từ khóa những từ này phải bao gồm ký tự “<” and “>” và “$”

37

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.10 Gửi mail cho tác giả

Chỉnh sửa các trang hướng dẫn đánh giá (Edit the review guidelines page) Sử dụng mẫu này để tải lên các chủ trương xem xét đến máy chủ. Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách tải lên các tập tin mẫu, lưu nó vào máy tính của chúng ta, sau đó chỉnh sửa file mẫu này rồi sau đó tải lên lại cho máy chủ. Chúng ta cũng có thể xem các tập tin cuối cùng mà chúng ta đã tải lên.

38

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Quản lý thành viên PC (Manage PC membership) Dưới đây là danh sách thành viên chương trình có quyền truy cập vào xem xét trang web này.

Hình 3.11 Quản lí thành viên PC

Thiết lập và quản lý phiếu bầu PC (Set-up and manage PC votes) Click vào “Close Submission and Activate Review Site” ở dưới cùng của trang để di chyển vào thời gian xem xét. Một khi các trang web đánh giá được kích hoạt, chúng ta có thể cung cấp cho các thành viên PC truy cập vào nó bằng cách làm theo các liên kết “Manage PC membership” trên các trang quản trị. Trên trang này, chúng ta cũng có thể sửa đổi một số các thông số như phạm vi của lớp (Những thông số không thể được sửa đổi sau khi trang web đánh giá được kích hoạt).

39

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

40

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.12 Thiết lập và quản lý phiếu bầu

3.4 Trang quản trị sau khi đã hết hạn nộp bài.

Khi hết thời gian nộp bài đã được chọn trong lúc tạo hội thảo thì trang chủ của người quản trị sẽ được chuyển sang một hình thức mới đó là trang được thiết kế với những chức năng dùng để đánh giá và chấm điểm bài nộp. Với một số chức năng sau đây:

 Cài đặt ban đầu

- Tạo một tập tin tar với tất cả các bài nộp - Chỉnh sửa các trang hướng dẫn đánh giá - Quản lý thành viên PC

 Trang trình bày

- Tải về các danh sách bài nộp như là một tập tin TSV (có thể được sử dụng trong các bảng tính như Excel)

- Chỉnh sửa xung đột - Giao bài nộp cho người nhận xét ...

 Nhận xét và quyết định

- Tổng quan về các bài nộp và đánh giá - Đặt trạng thái cho các bài nộp - Thiết lập và quản lý phiếu bầu PC

 Gói lại

- Danh sách đầy đủ các đánh giá và thảo luận (dạng văn bản) - Tạo mẫu thư chấp nhận / từ chối... - Tạo mẫu thư bình luận ... - Kích hoạt trang nộp bài cuối cùng - Hướng dẫn chỉnh sửa camera-ready

41

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.13 Trang quản trị sau khi hết hạn nộp

Cài đặt ban đầu (Initial set-up):

 Tạo một tập tin tar với tất cả các bài nộp (Create a tar file with all the submission files): Sử dụng trang này để tạo ra một tập tin lưu trữ có chứa tất cả các bài nộp, vì vậy

người nhận xét không cần phải tải về từng cá nhân một.

42

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.14 Tạo một tập tin tar với tất cả các bài nộp

 Chỉnh sửa các trang hướng dẫn đánh giá (Edit the review guidelines page):

Sử dụng mẫu này để tải lên các Review Guideline đến máy chủ. Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách tải về một tập tin mẫu, lưu nó vào máy tính nội bộ của chúng ta, sau đó chỉnh sửa file mẫu này và tải lên nó lại cho máy chủ. Chúng ta cũng có thể xem các tập tin cuối cùng mà chúng ta đã tải lên (nếu có).

Hình 3.15 Chỉnh sửa các trang hướng dẫn đánh giá

 Quản lý thành viên PC (Manage PC membership):

Cũng như chức năng ở trang quản trị trước đó, dùng để quản lí các thành viên PC

43

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.16 Quản lí thành viên PC

Trang trình bày  Tải về các danh sách bài nộp như là một tập tin TSV (Download the submission-list as

a TSV file):

 Chỉnh sửa xung đột (Edit conflicts):

Đối với mỗi thành viên PC, đặt một danh sách bằng dấu phẩy của submission-IDs mà thành viên này không cần phải có quyền truy cập vào. Một danh sách các bài nộp và ID của họ sẽ được tìm thấy ở dưới cùng của trang

44

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.17 Chỉnh sửa xung đột

 Giao bài nộp cho người nhận xét (Assign submissions to reviewers):

45

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.18 Giao bài nộp cho người nhận xét

Nhận xét và quyết định (Reviews and decisions)  Tổng quan về các bài nộp và đánh giá (Overview of all submissions and reviews):

Hình 3.19 Tổng quan về các bài nộp và đánh giá

 Đặt trạng thái cho các bài nộp (Set status of submissions):

Hình 3.20 Đặt trạng thái cho các bài nộp

 Thiết lập và quản lý phiếu bầu PC (Set-up and manage PC votes):

46

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.21 Thiết lập và quản lí phiếu bầu

 Tạo mẫu thư chấp nhận / từ chối (Generate accept/reject letters):

Gói lại (Wrap up)  Danh sách đầy đủ các đánh giá và thảo luận (A full list of all the reviews and discussions)

Sử dụng mẫu dưới đây để tùy chỉnh thư chấp nhận / từ chối. Các thông báo email sẽ được gửi khi chúng ta nhấn vào nút "Send Notification" ở dưới cùng của trang này. Chúng ta cũng có thể thay đổi các thư và sau đó lưu nó mà không gửi email nào bằng cách sử dụng nút “Save Text”.

47

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

 Tạo mẫu thư bình luận (Generate comments letters):

Hình 3.22 Tạo mẫu thư chấp nhận / từ chối

Các ý kiến về tác giả sẽ được gửi khi chúng ta nhấn "Send Comments" nút ở dưới cùng

của trang. Chúng ta có thể tùy chỉnh các tiêu đề của những email dưới đây.

48

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.23 Tạo mẫu thư bình luận

 Kích hoạt trang nộp bài cuối cùng (Activate Final-submission site):

Khi chúng ta nhấn vào "Active Final-Version Submissions" nút ở dưới cùng của trang, các tác giả mà bài nộp được chấp nhận sẽ được gửi email, thông báo với họ rằng các trang web nộp bài cuối cùng đang mở. Đồng thời, các trang web đánh giá sẽ chuyển sang một chế độ chỉ đọc. (Tức là, các thành viên PC vẫn sẽ có thể xem các đánh giá và thảo luận nhưng không phải để thay đổi chúng hoặc chèn mới).

49

Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev GVHD: Đỗ Thanh Nghị

Hình 3.24 Kích hoạt trang nộp bài cuối cùng

 Hướng dẫn chỉnh sửa camera-ready (Edit camera-ready instructions):

Sử dụng mẫu này để tải lên các dẫn Camera-Ready đến máy chủ. Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách tải về một tập tin mẫu, lưu nó vào máy tính nội bộ của chúng ta, sau đó chỉnh sửa file mẫu này và tải lên nó lại cho máy chủ. Chúng ta cũng có thể xem các tập tin cuối cùng mà bạn đã tải lên (nếu có).

Hình 3.25 Hướng dẫn chỉnh sửa camera-ready

50

GVHD: Đỗ Thanh Nghị Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev

KẾT LUẬN

Qua quá trình nghiên cứu về hệ thống website hội thảo WebSubRev. Nhóm em thấy hệ thống đã đem lại rất nhiều tiện ích cho các hội nghị, giúp cho ban tổ chức hội nghị làm việc hiệu quả hơn, thời gian thực hiên công việc nhanh hơn. Ngoài ra hệ thống website hội thảo WebSubRev còn giúp giám sát một cách có hiệu quả hoạt động của hội thảo.

Thông qua quá trình nghiên cứu WebSubRev, nhóm em đã nghiên cứu và tìm hiểu về cách thức hoạt động của hệ thống WebSubRev. Nhóm em đã tìm hiểu được về những lợi ích mà hệ thống mang lại trong công việc tổ chức hội thảo, nắm được cách vận hành của hệ thống. Hệ thống website hội thảo WebSubRev có rất nhiều lợi ích như đã nói ở trên nhưng bên cạnh đó hệ thống cũng còn một số vấn đề chúng ta cần sửa đổi bổ sung để cho hệ thống được hoàn thiện hơn. Do quá trình nghiên cứu có giới hạn nên nhóm em cũng chưa tìm hiểu sâu hơn trong hệ thống, với lại do nhóm em chưa có kinh nghiệm nhiều nên cũng hạn chế trong quá trình nghiên cứu. Các chức năng của hệ thống đòi hỏi một số kiến thức sâu rộng nên nhóm em cũng không tránh khỏi các sai sót trong quá trình nghiên cứu và diễn giải về hệ thống. Vì thế, nhóm em rất mong ý kiến đóng góp chân thành của thầy và các bạn để hệ thống của nhóm em được hoàn thiện hơn.

Như vậy, sau khi kết thúc quá trình nghiên cứu nhóm em đã hoàn thành các công

việc sau:

 Tìm hiểu và nắm được một số kiến thức về quá trình vận hành của hệ thống

quản lý hội thảo WebSubRev.

 Tìm hiểu và cài đặt Web Server và hệ thống Postfix (Mail Server) môi

trường vận hành của hệ thống.

 Đối với Web Server: cài đặt Apache, cấu hình PHP thiết lập cấu hình

phù hợp với hệ thống.

 Tìm hiểu về CSDL của WebSubRev để biết quá trình tải và lưu trữ

dữ liệu của hội thảo.

 Thiết lập host phù hợp với hệ thống.  Tìm hiểu và cài đặt Postfix cho hệ thống dễ cấu hình nhanh chóng và

bảo mật cao hơn.

Về hướng phát triển của hệ thống, qua quá trình nghiên cứu nhóm em cũng đã thấy hệ thống đã đáp ứng được các công việc của một hội thảo. Nhưng chúng ta còn có thể phát triển hệ thống lên một tầm mới qui mô hơn, có thể bổ sung thêm mới một số chức năng khác cho hệ thống hoàn thiện hơn. Chúng ta có thể nghiên cứu để cho hệ thống quản lí được với qui mô lớn hơn vì hiện tại việc quản lí với qui mô lớn tốn

51

GVHD: Đỗ Thanh Nghị Nghiên cứu hệ thống quản lý hội thảo WebSubRev

rất nhiều thời gian. Ngoài ra, còn có thể phát triển hệ thống theo hướng đa ngôn ngữ, có thể đếm số từ trong bài báo cáo, tăng cường tính bảo mật cho hệ thống,….

Cuối cùng nhóm em xin chân thành cám ơn Thầy Đỗ Thành Nghị đã hướng

dẫn nhóm em hoàn thành đề tài.

52

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Eric R. and Eric F., 2004, Setting up LAMP: Getting Linux, Apache, MySQL and PHP working together, SYBEX Inc., pp. [2]. Cách cài Apache, PHP 5, MySQL trên Ubuntu (LAMP) http://thachpham.com/hosting-domain/may-chu/cai-dat-lamp-ubuntu.html.

[3]. Morgan J., ApacheMySQLPHP, February 2015, https://help.ubuntu.com/community/ApacheMySQLPHP.

[4]. Wietse V., “Postfix Basic Configuration”, February 2015, http://www.postfix.org/BASIC_CONFIGURATION_README.html

[5]. Wietse V., “Postfix Standard Configuration Examples”, February 2015, http://www.postfix.org/STANDARD_CONFIGURATION_README.ht ml

[6]. Web Submission and Review Software that was written by Shai Halevi from IBM Research http://people.csail.mit.edu/shaih/websubrev/.