Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
1. Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của thầy giáo – Ths.Đỗ Tiến Dũng
2. Toàn bộ số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là chính xác và trung thực dựa
trên các ghi chép, tính toán hợp lệ, hợp pháp xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
3. Mọi tham khảo trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên
công trình, thời gian, địa điểm công bố.
4. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên
Lại Thị Thủy
SV:Lại Thị Thủy 1
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
GTGT Gía trị gia tăng
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
CPSX Chi phí sản xuất
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CP SXC Chi phí sản xuất chung
CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
KC Kết chuyển
SV:Lại Thị Thủy 2
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các từ viết tắt
Mục lục
Lời nói đầu
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP ĐÁ THANH HÓA
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
1.2. Đặc điểm và môi trường kinh doanh của công ty
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty
1.5. Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP
ĐÁ THANH HÓA
2.1. Quy trình hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty
2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí
2.3. Nội dung và phương pháp kế toán các khoản mục chi phí sản xuất tại công
ty CP đá Thanh Hóa
SV:Lại Thị Thủy 3
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật kiêu trực tiếp
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
2.3.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang
2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa
2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại công ty
2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY CP ĐÁ THANH HÓA
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty CP đá Thanh Hóa
3.1.1. Những ưu điểm
3.1.2. Những hạn chế
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành tại công ty CP đá Thanh Hóa
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Nhận xét của giáo viên phản biện
SV:Lại Thị Thủy 4
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, trong nền kinh tế thì trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước,
mặc dù các doanh nghiệp có môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi nhưng
cũng gặp phải nhiều khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong cơ
chế thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển được thì các doanh nghiệp phải
giải quyết tốt các vấn đề liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Công tác
kế toán là một trong những công cụ quản lý không thể thiếu trong mỗi doanh
nghiệp. Trong đó, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ
vai trò quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu
về chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân
biến động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra các biện pháp khắc
phục. Việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong
những mục tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp luôn phải phấn đấu.
Công ty CP đá Thanh Hóa
ngoài tỉnh,sản phẩm được tạo nên từ đá ở nơi đây chính là sự hóa thân của là một công ty chạm khắc đá nổi tiếng trong và
thiên nhiên trong môi trường sinh hoạt văn hóa của con người.Qua các sản
phẩm chạm khắc đá trong những công trình kiến trúc đền,chùa,nhà thờ ở khắp
nơi,đều dễ nhận thấy thiên nhiên và văn hóa cổ truyền hòa quyện chặt chẽ,khó
có thể tách rời.
Qua thời gian thực tập được tiếp xúc với công tác kế toán của công ty dưới sự
hướng dẫn nhiệt tình của
cũng như sự giúp đỡ
Cô giáo – Ths.Đinh Thị Huệ
Công ty CP Đá Thanh Hóa
của các anh chị trong
, đặc biệt là các anh chị trong
phòng kế toán em đã phần nào hiểu được tầm quan trọng của công tác tập hợp
chi phí tính giá thành, để hiểu rõ hơn về nội dung này nên em chọn đề tài
toán tập “Kế
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công ty CP đá
SV:Lại Thị Thủy 5
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Thanh Hóa.
Mục đích của đề tài là tập hợp những lý luận chung về công tác tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thông qua những kiến thức đã được
nghiên cứu trong nhà trường. Đồng thời tìm hiểu thực hiện công tác tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa. Từ
đó đưa ra những nhận xét về những ưu
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại công ty CP đá Thanh điểm và những mặt tồn tại để đưa ra
Hóa.
Thông qua đó phần nào giúp cho em hiểu rõ hơn về công tác kế toán, hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa.
Vì công ty tạo ra nhiều sản phẩm và thời gian nghiên cứu có hạn nên không
thể tiến hành nghiên cứu đối với tất cả các sản phẩm tuy nhiên để đảm bảo tính
địa hình thì em chọn sản phẩm
làm đối tượng tính giá thành.
Ngoài phần mở đầu, mục lục, các doanh mục và phần phụ lục thì kết cấu bài “Đá lát”
báo cáo của em gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty CP đá Thanh Hóa.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa.
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
Chương 3:
Hóa.
SV:Lại Thị Thủy 6
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 7
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐÁ THANH HÓA
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty CP đá Thanh Hóa
Tên công ty: Công ty CP đá Thanh Hóa
Trụ sở: Số 500 Quang Trung Đông Vệ TP Thanh Hóa
Mã số thuế: 2801597670
Điện thoại : 0373951364
Ngành nghề:
Sản xuất và chế tác đá
Gia công các sản phẩm từ đá
Công ty CP đá Thanh Hóa được hình thành cách đây 5 năm. Đăng ký
lần đầu năm 2010 theo số 2801597670 được phòng đăng ký kinh doanh
Sở kế hoạch đầu tư Thanh Hóa cấp.
Công ty CP đá Thanh Hóa là một đơn vị hoạch toán kinh tế độc lập,
công ty có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng, có con dấu riêng để giao
dịch. Công ty có vốn và tài sản riêng, được quyền tự chủ về tài chính và
hoạt động kinh doanh theo pháp luật của Nhà nước Việt Nam, có trách
nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước và người lao
động trong công ty.
Tuy mới thành lập và đi vào hoạt động , nhưng với sự cố gắng của tất cả
các nghệ nhân thì tình hình hoạt động của công ty không ngừng được
nâng lên. Năm 2012 doanh thu tăng 2.655.639.640 đồng so với doanh thu
năm 2011 tăng 1,27 lần.
Lợi nhuận năm 2013 cũng tăng lên 47.995.401 đồng so với năm 2012
SV:Lại Thị Thủy 8
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
tương ứng tăng 1,74 lần, vì thế đời sống của công nhân viên không ngừng
được cái thiện. Điều này cũng phù hợp với xu thế phát triển chung cũa xã
hội. Trong thời gian tới công ty cần phát huy những thế mạnh của mình
để cũng cố và nâng cao uy tín với các đối tác nhằm mở rộng thị trường và
tăng sản lượng tiêu thụ.
Được thể hiện cụ thể trong biểu dưới đây
Biểu 2.1. Một số chỉ tiêu của Công ty CP đá Thanh Hóa:
Chỉ tiêu 2012 2013
1. Doanh thu thuần 10.526.494.396 13.382.134.236
2. Giá vốn hàng bán 8.902.987.800 11.990.327.342
3. Lợi nhuận trước thuế 64.790.951 112.786.352
4. Thuế TNDN 16.197.738 28.589.764
5. Lợi nhuận sau thuế 48.593.213 84.589.764
6. Tổng số lao động 200 300
7. Thu nhập bình quân đầu 2.300.000 2.700.000
người
Năm 2013, doanh thu tăng 2.855.639.840 đồng so với doanh thu năm
2012 tương ứng tăng 1,27 lần.
Lợi nhuận năm 2013 cũng tăng lên 47.995.401 đồng so với năm 2012
tương ứng tăng 1,74 lần. Quy mô ngày càng phát triển tạo ra nhiều việc làm
hơn thu hút được nhiều lao động hơn, không những thế mà đời sống của cán bộ
công nhân viên không ngừng được cải thiện. Cụ thể là năm 2013 số lao động là
SV:Lại Thị Thủy 9
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
200 người thì đến năm 2014 cả công nhân và nhân viên văn phòng đã lên đến
300 người tương ứng tăng 1,6 lần và thu nhập cũng tăng từ 3 triệu/người lên
3,5 triệu/người. Điều này cũng phù hợp với xu thế phát triển chung của xã hội.
Trong thời gian tới công ty cần phát huy những thế mạnh của mình để củng cố
và nâng cao uy tín với các đối tác nhằm mở rộng thị trường và tăng sản lượng
tiêu thụ. Đây là những dấu hiệu tốt chứng tỏ tình hình tài chính của công ty là
rất khả quan, trong những năm tới, công ty cần cố gắng duy trì sự ổn định về
kinh tế đạt được trong những năm qua, đồng thời phát huy hơn nữa tiềm năng
sẵn có cả về vật lực lẫn nhân lực, kết hợp các điều kiện khách quan để đưa hình
ảnh của công ty vươn ra thị trường của các tỉnh trong cả nước.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
.
SV:Lại Thị Thủy 10
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Giải thích:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tương trợ
Giữa các phòng ban chức năng có sự tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong công tác
cung cấp số liệu và tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ của từng phòng ban và
của toàn công ty. Học hỏi trao đổi kinh nghiệm với nhau, cung nhau giúp công
ty ngày càng phát triển hơn.
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
Giám đốc
+ Giám đốc là người đại diện và chịu trách nhiệm cao nhất của công ty
trước pháp luật, trước hội đồng Quản trị, khách hàng, nhà cung cấp, nhà thầu
phụ về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Hoạch định chiến lược kinh doanh và lãnh đạo thực hiện kế hoạch kinh
doanh của công ty như: Xác định mục tiêu và phương hướng phát triển của
công ty, dự thảo chương trình hành động, lập trình hoạt động, đề ra các biện
pháp kiểm soát, cải tiến tổ chức.
+ Quản lý và giám sát tổ chức kinh doanh của công ty như: Xác lập sơ đồ
tổ chức, quy định trách nhiệm, quyền hạn, yêu cầu của từng chức danh trong
công ty, các tiêu chuẩn hoạt động và chính sách nhân sự, ủy quyền giải thích
đường lối chính sách, xây dựng các tiêu chuẩn, lịch trình kiểm soát, đánh giá
thực hiện kế hoạch và các biện pháp khắc phục cho công ty.
+ Thiết lập hệ thống thông tin có hiệu quả, thiết lập các quan hệ mật thiết
bên trong tổ chức cũng như giữa tổ chức với bên ngoài, chủ trì các cuộc họp
định kỳ trong công ty, xem xét báo cáo, quyết toán, công văn… của các bộ
phận, cơ quan chức năng.
Phòng tài chính – kế toán
+ Tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng quản lý tài chính, tổ chức
thực hiện các chỉ tiêu về tài chính – kế toán, tổ chức và hướng dẫn các đơn vị
trực thuộc thi hành kịp thời các quy định về tài chính – kế toán của Nhà nước
SV:Lại Thị Thủy 11
MSV: CKX12.11.91
Phòng kỹ thuật
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
và cấp trên. Quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan để
thực hiện công tác tài chính – kế toán theo quy định của pháp luật.
+ Quản lý tài sản, tiền vốn, hàng hóa, kinh phí và các quỹ, tổng kết thu – chi
tài chính, báo cáo quyết toán, kiểm tra thường xuyên hoạt động kế toán của các
bộ phận, nắm bắt tình hình kinh doanh của công ty từ đó lập kế hoạch tài chính
và cung cấp thông tin cho các bộ phận trong và ngoài công ty.
+ Tổ chức thanh toán mua bán hàng hóa nhanh chóng và thu hồi công nợ,
tăng nhanh vòng quay vốn, tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế
toán, bảo mật các số liệu.
+ Chịu trách nhiệm chung về hiệu suất làm việc của Phòng và liên đới chịu
trách nhiệm trước pháp luật về hệ thống tài chính – kế toán tại công ty.
+ Thực hiên phân phối lợi nhuận theo đúng quy định của nhà nước.
+ Xây dựng các định mức lao động, nghiên cứu chế độ tiền lương, tiền
thưởng, lập kế hoạch nâng lương, tiền thưởng cho công ty.
+ Nghiên cứu nhu cầu công tác và khả năng cán bộ để có kế hoạch đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ.
Phòng hành chính nhân
+ Thực hiện công tác Quản trị hành chính, Quản trị nhân sự, Thanh tra, bảo
vệ pháp chế, thi đua, tuyên truyền.
+ Nghiên cứu, đề xuất xây dựng mô hihf quản lý, phương án tổ chức của
công ty phù hợp trong từng thời kỳ.
+ Tiếp nhận, quản lý toàn bộ hồ sơ người lao động để cung cấp thông tin,
tham mưu cho giám đốc sử dụng, bố trí lao động, đánh giá, sử dụng lao động
và các chế độ chính sách cho người lao động trong công ty.
+ Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, kế hoạch tuyển dụng, xây dựng tiêu
chuẩn chức danh…
+ Tiếp khách, báo chí, cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức xã hội, các
đơn vị có quan hệ giao dịch làm việc với công ty.
+ Kiểm tra, đánh giá chất lượng hàng hóa, thành phẩm, nguyên vật liệu.
+ Xây dựng và tham mưu cho giám đốc định mức nguyên vật liệu cho các
loại sản phẩm.
SV:Lại Thị Thủy 12
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Phòng kinh doanh
+ Liên hệ khách hàng, thực hiện ký kết hợp đồng.
+ Phối hợp với phân xưởng sản xuất về yêu cầu, chất lượng sản phẩm sản
xuất phù hợp với thỏa thuận và yêu cầu của khách hàng.
+ Chịu trách nhiệm thu mua nguyên vật liệu đầu vào đảm bảo cho tiến độ
sản xuất.
Phân xưởng sản xuất
Trong phân xưởng sản xuất được chia thành các nhóm nhỏ chuyên để sản
xuất,chế tác ra các loại sản phẩm, bao gồm nhóm sản xuất,chế tác đá lát, nhóm
sản xuất các sản phẩm từ đá khác.
+ Chịu trách nhiệm sản xuất theo đúng tiế độ, kế hoạch cấp trên đã đề ra.
+ Tự trau dồi kinh nghiệm để nâng cao tay nghề.
+ Tuân thủ các quy định của công ty
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
Tổ chức bộ máy của công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập hợp và xử lý tại phòng kế toán của
công ty. Tại phòng kế toán của công ty cung cấp đầy đủ cho các đối tượng
quan tâm về tình hình tài sản, tiền vốn của công ty. Ngoài ra giữa các phòng
ban trong công ty có mối quan hệ qua lại mật thiết, điều này không chỉ giúp
cho công ty hoạt động ngày một hiệu quả hơn mà nó còn tạo môi trường làm
việc thân thiện, thoải mái.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (theo nguồn phòng kế toán)
Sơ đồ 2.2.
SV:Lại Thị Thủy 13
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Giải thích:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
Kế toán trưởng
Kiêm kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc
công tác
chuyên môn, kiểm tra tình hình hạch toán, tình hình huy động vốn, phân tích
tình hình tài chính để có thể đưa ra thông tin kịp thời và toàn diện nhằm tham
mưu cho giám đốc về tình hình sử dụng và quản lý nguồn vốn có hiệu quả. Chỉ
đạo hướng dẫn về mặt chuyên môn cho các nhân viên kế toán. Là người chịu
trách nhiệm với cấp trên về tình hình chấp hành chế độ kế toán hiện hành, tổ
chức quản lý tài liệu, hồ sơ kế toán. Tổng hợp các sổ sách kế toán làm các báo
cáo tháng, quý, năm theo quy định.
Kế toán công nợ kiêm kế toán vật tư
Có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán các khoản công nợ phải thu, phải trả
theo dõi cũng như phản ánh tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, các khoản vay và thanh toán ngân sách và báo cáo lại cho kế toán trưởng,
đồng thời còn có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất vật tư.
Kế toán tiền lương kiêm kế toán tài sản cố định
Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh số lượng, chất lượng, tình hình tăng giảm
lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động, tính toán các khoản phụ cấp
cho công nhân viên và thực hiện trích các khoản bảo hiểm thoe đúng quy định.
SV:Lại Thị Thủy 14
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Đồng thời còn có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác,
kịp thời về số liệu giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ tiến hành
tính toán và phân bổ khấu hao cho hợp lý. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự
toán chi phí sửa chữa, tham gia kiểm tra định kì hoặc bất thường TSCĐ và lập
báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ theo yêu cầu của công ty. Lập kế hoạch
thanh lý TSCĐ không còn sử dụng cũng như theo dõi để phản ánh kịp thời việc
thay mới, tháo dỡ một số bộ phận của máy móc làm ảnh hưởng đến nguyên giá
của TSCĐ. Hướng dẫn các bộ phận trong công ty về việc ghi chép phản ánh
tình hình sử dụng TSCĐ. Mở các sổ các thẻ kế toán cần thiết và hạch toán theo
đúng quy định của nhà nước và công ty.
Kế toán chi phí và tính giá thành
Có nhiệm vụ lập định mức nguyên vật liệu cũng như các chi phí dựa theo
thông số của phòng kỹ thuật. Theo dõi, tập hợp các chi phí đầu vào, số lượng
hàng nhập, hàng xuất làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
Thủ quỹ kiêm giao dịch với ngân hàng
Có nhiệm vụ cùng với kế toán thanh toán tiến hành thu, chi theo đúng trình
tự. Thực hiện việc kiểm kê tồn quỹ tiền mặt, mang tiền đến nộp vào ngân hàng
hoặc rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt.
Phòng kế toán của công ty có 3 nhân viên, 1 thủ quỹ làm việc dưới sự chỉ
đạo của kế toán trưởng.
1.5. Hình thức ghi sổ kế toán công ty áp dụng
Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp ghi sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký chung và có vận dụng kế toán máy trong thực hành công tác kế
toán.
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp gồm:
SV:Lại Thị Thủy 15
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái các tài khoản
Hệ thống sổ kế toán chi tiết gồm:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập, xuất kho
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua
+ Sổ chi tiết các tài khoản
+ Sổ tổng hợp chi tiết…
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng để ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để chi vào sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối quý, cuối năm cộng sổ cái, đối chiếu
với bẳng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ở sổ cái thì
được dùng để lên bảng cân đối tài khoản. Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản,
bảng tổng hợp chi tiết và một số tài khoản khác có liên quan lập báo cáo tài
chính.
SV:Lại Thị Thủy 16
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Giải thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
SV:Lại Thị Thủy 17
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 18
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐÁ
THANH HÓA
2.1. Quy trình hoạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa
Giải thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SV:Lại Thị Thủy 19
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty CP đá Thanh Hóa
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Các loại chi phí phát sinh ở công ty là rất nhiều nhưng được chia làm 3 nhóm
sau:
Chi phí vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty dựa trên đặc điểm
sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, trình tự và yêu cầu quản lí.
Do quy trình công nghệ của công tylà đơn giản và liên tục khép kín với nhiều
loại sản phẩm đa dạng và phong phú, chu kỳ sản xuất sản phẩm là ngắn. Công
ty đã lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm, đơn
đặt hàng.
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí
Công ty tập hợp chi phí theo Phương pháp kê khai thường xuyên
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp dựa vào : Bảng kê khai vật
liệu, phiếu xuất kho…
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp dựa trên bảng thanh toán tiền
lương của từng bộ phận
Chi phí sản xuất chung được tập hợp dựa vào các chứng từ liên quan như
hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng tính và phân bố khấu haoTSCĐ…
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SV:Lại Thị Thủy 20
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Trong các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cơ khí nói chung và công
ty CP đá Thanh Hóa nói riêng thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một trong
những chi phí chủ yếu để cấu thành nên giá thành sản phẩm. Nó chiếm tỉ trọng
60% 70% trong giá thành bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.
Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
+ Phiếu xuất lĩnh vật tư
+ Phiếu xuất kho
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 621
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 621
Tài khoản sử dụng
TK 621 “Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
Được mở sổ chi tiết theo từng sản phẩm, đơn đặt hàng cụ thể như sau:
TK 621 Đá lát
TK 621 Lan can đa
TK 621 Đơn hàng 0111
…
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Căn cứ vào yêu cầu, kế hoạch sản xuất thực tế bộ phận sản xuất (phân
xưởng hoặc phòng kỹ thuật ) lập phiếu xin lĩnh vật tư.
SV:Lại Thị Thủy 21
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.2. Phiếu xin lĩnh vật tư (theo nguồn phòng kế toán)
Đơn vị : Công ty CP đá Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 06 năm 2014
Giám đốc Công ty TNHH sản xuất và thương mại Thiên Mộc
Kính gửi :
Tôi tên là: Lê Văn Huy Chức vụ: nhân viên phòng kỹ thuật
TT Tên vật tư, hàng Mã số Đơn vị tính Số lượng
hóa Yêu cầu Thực xuất
01 Đá VT01 Khồi 2000 2000
Cộng 2000 2000
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm Đá lát trong thời gian tới tôi làm
phiếu này xin được cấp vật tư để được đảm bảo quá trình sản xuất được kịp
thời bao gồm:
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Người lập phiếu Giám đốc
Lê Văn Huy Lê Xuân Bình
Căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật tư đã được giám đốc xét duyệt phòng kỹ thuật
viết phiếu xuất kho, căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất vật tư.
SV:Lại Thị Thủy 22
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Phiếu xuất kho
( theo nguồn phòng kế toán tài chính)
Mẫu số 02VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Biểu 2.3.
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Bộ phận: Phòng kỹ thuật
–BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số Lượng
T
T Tên, nhãn hiệu, quy
cách vật tư, hàng hóa Mã
số Đơn giá Thành tiền
Đơn
vị
tính
Khối Yêu
cầu
2000 Thực
xuất
2000 9.500 19.000.000 01 Đá
VT
01 2000 2000 19.000.000 Cộng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 06 năm 2014
Số : XK 05/06
Nợ TK: 621
Có TK :
152
Họ và tên người nhận hàng: Lê Văn Huy Địa chỉ (Bộ phận ): Phòng kỹ
thuật
Lý do xuất: Xuất cho sản xuất đá lát
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: Đông VệThanh
Hóa
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Mười chin triệu đồng chẵn./
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 02 tháng 06 năm 2014
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
SV:Lại Thị Thủy 23
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 24
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Khi xuất kho thi thủ kho sẽ ghi vào Phiếu xuất kho 2 chỉ tiêu về số lượng thực
xuất, chỉ tiêu đơn giá và thành tiền được ghi sau khi chuyển lên cho kế toán,
vật tư.
Công ty tính giá xuất kho vật tư, hàng hóa, thành phẩm theo phương pháp
nhập trước xuất trước.
Đơn giá đá của phiếu xuất kho XK05/06 Biểu 2.3
tính như sau:
Tồn đầu tháng của vật liệu gỗ công nghiệp là 2.200 Khối đơn giá là 9.500
đồng
Ngày 02/06 xuất 2.000 Khối theo phiếu xuất kho XK 05/06
Đơn giá xuất của đá là 9.500 đồng
Thành tiền = Đơn giá x Số lượng xuất = 2000 x 9.500 = 19.000.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho Biểu 2.3
thủ kho ghi vào thẻ kho. Thẻ kho do kế
toán vật tư lập và giao cho thủ kho để theo dõi tình hình xuất nhập tồn của vật
tư hàng hóa. Mỗi tờ thẻ kho dùng để theo dõi một loại vật tư, hàng hóa. Định
kỳ kế toán vật tư xuống kho kiểm kê thực tế để so sánh số liệu của thẻ kho.
Thẻ kho là những tờ rời để tiện cho việc quản lý và lưu trữ thì cuối tháng thủ
kho sẽ đóng thành quyển.
Trong thời hạn 5 ngày thủ kho chuyển các phiếu xuất kho cho kế toán làm
căn cứ ghi sổ kế toán. Trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký
chung, rồi căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo
các tài khoản kế toán phù hợp.
SV:Lại Thị Thủy 25
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
TK 152 TK 153 TK 142
T
T Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
1 Tk 621 Chi phí nguyên vật liệu trực 426.300.000
tiếp
Đá lát
Lan can đá
1.524.000
3.500.000
2.200.000
2 TK 627 – Chi phí sản xuất chung
3 TK 641 – Chi phí bán hàng
4 TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
5 TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
6 TK 242– Chi phí trả trước dài hạn
5.690.000
2.300.000
1.500.000
7.700.000
9.500.000
26.690.000 7.224.000 276.300.000
150.000.000
10.800.800
360.000.000 Cộng
Trích bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
(Ban
BẢNG PHÂN BỐ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU,
Tháng 06 năm 2014
Biểu 2.4.
Đơn vị : Công ty CP đá Thanh Hóa
Mẫu số: 07VT
Địa chỉ : Đông Vệ – TP Thanh Hóa
hành theo QĐ số 15/2006 QĐBTC
ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Số: PBNL08/11
SV:Lại Thị Thủy 26
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Ngày 02 tháng 06 năm2014
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ nhật ký chung Biểu 2.6
, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 621. Sổ
cái là sổ tổng hợp được mở theo từng tài khoản trong 1 niên độ kế toán.
SV:Lại Thị Thủy 27
MSV: CKX12.11.91
Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty CP đá Thanh Hóa
Mẫu số S36 DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
năm 2014
Tháng 06
Chứng từ
Ghi nợ tài khoản 621
Diễn giải
Ngày
tháng
Tổng số tiền
Chia ra
Tk
đối
ứng
Số
hiệu
Ngày
tháng
NVL chính
NVL phụ
E
1
2
3
A
C
1521
19.000.000
19.000.000
1522
3.200.000
3.200.000
B
PXK
05/04
PXK
06/04
D
Số dư đầu kỳ
02/04 Xuất đá cho SX
đá lát
03/04 Xuất đá cho SX
đá lát
1522
3.000.000
3.000.000
1521
22.000.000
22.000.000
1522
3.500.000
3.500.000
1521
25.500.000
25.500.000
1521
30.000.000
30.000.000
1522
6.900.000
6.900.000
1521
28.300.000
28.300.000
1521
21.000.000
21.000.000
PXK
07/04
PXK
08/04
PXK
09/04
PXK
10/04
PXK
11/04
PXK
12/04
PXK
13/04
PXK
14/04
04/04 Xuất đá cho SX
đá lát
05/04 Xuất đá cho SX
đá lát
06/04 Xuất đá cho SX
đá lát
07/04 Xuất đá cho SX
đá lát
08/04 Xuất đá cho SX
đá lát
09/04 Xuất đá cho SX
đá lát
10/04 Xuất đá cho SX
đá lát
11/04 Xuất đá cho SX
đá lát
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.5.
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông VệThanh Hóa
–BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên sản phẩm: Đá lát
SV:Lại Thị Thủy 28
MSV: CKX12.11.91
1522
15.800.000
1522
20.500.000
1521
40.900.000
40.900.000
15.800.00
0
20.500.00
0
1521
23.900.000
23.900.000
1522
2.800.000
1521
10.000.000
10.000.000
2.800.000
PXK
16/04
PXK
17/04
PXK
20/04
PXK
21/04
PXK
23/04
PXK
28/04
276.300.000
220.600.000
12/04 Xuất đá cho SX
đá lát
14/04 Xuất đá cho SX
đá lát
15/04 Xuất đá cho SX
đá lát
15/04 Xuất đá cho SX
đá lát
16/04 Xuất đá cho SX
đá lát
17/04 Xuất đá cho SX
đá lát
Cộng số phát
sinh
Ghi có TK 621
154
276.300.000
55.700.00
0
Số dư cuối kỳ
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Sổ này có… trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang….
Ngày mở sổ: 01/01/2014
Người ghi sổ Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV:Lại Thị Thủy 29
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.6. Trích sổ Nhật ký chung tháng 02/2014
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Mẫu số SO3a DN
Địa chỉ: Đông Vệ – Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
–BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2014
Ngày
Chứng từ
Stt
Số
Số phát sinh
Đã
tháng
Diễn giải
dòng
hiệu
ghi
Số
Ngày
ghi sổ
TK
sổ
hiệu
tháng
Nợ
Có
ĐƯ
cái
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Đơn vị tính: đồng
Tháng 02
…
…
…
…
…
…
…
…
…
06/04
PXK
02/04 Xuất đá cho SX đá
19.000.000
621
lát
05/04
06/04
PXK
02/04 Xuất đá cho SX đá
19.000.000
152
lát
05/04
06/04 HD08
03/04 Nhập kho đá
152
22.500.000
62
06/04 HD08
03/04 Nhập kho đá
331
22.500.000
62
SV:Lại Thị Thủy 30
MSV: CKX12.11.91
06/04 HD08
03/04 Thuế GTGT được
133
2.250.000
62
khấu trừ của HD số
0862
06/4
HD08
03/04 Thuế GTGT được
331
2.250.000
62
khấu trừ của HD số
0862
06/04
PXK
03/04 Xuất đá cho SX đá
621
3.200.000
06/04
lát
06/04
PXK
03/04 Xuất đá lát
152
3.200.000
06/04
06/04
PXK
03/04 Xuất đá cho SX lan
621
4.500.000
07/04
can đá
06/04
PKX
03/04 Xuất đá cho SX lan
152
4.500.000
07/04
can đá
…
…
…
…
… …
…
…
…
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Cộng phát sinh
3.650.000.000
3.650.000.00
tháng 04
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Sổ này có…trang được đánh từ trang số 01 đến trang….
Ngày mở sổ: 01/01/2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)
SV:Lại Thị Thủy 31
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 32
MSV: CKX12.11.91
Biểu 2.7.
Trích sổ cái tài khoản 621
SỔ CÁI
Năm 2014
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Mẫu số S03bD
Đơn vị : Công ty CP đá Thanh Hóa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006.QĐBTC
Địa chỉ: Đông Vệ TP Thanh Hóa
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tên tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
Số hiệu : 621
Đơn vị tính: đồng
Nhật ký chung
Diễn giải
Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng Trang
số Stt
dòng
Ngày
,
tháng
ghi
sổ
…
Xuất đá cho SX đá lát
Số phát sinh trong tháng 06
Số phát sinh tháng 06
Xuất đá cho SX đá lát 02/06
Xuất đá cho SX lan can đá
03/06
Xuất đá cho SX đá lát
03/06
Xuất đá cho SX đá lát
04/06
05/06
PXK
05/06
PXK
06/06
PXK
07/06
PXK
07/06
PXK
08/06
SV:Lại Thị Thủy 33
MSV: CKX12.11.91
Xuất đá cho SX đá lát
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Xuất đá cho SX đá lát
06/06
Xuất đá cho SX đá lát
07/06
Xuất đá cho SX đá lát
08/06
Xuất đá cho SX đá lát
09/06
Xuất đá cho SX đá lát
10/06
Xuất đá cho SX đá lát
11/06
Xuất đá cho SX đá lát
12/06
Xuất đá cho SX đá lát
13/06
Xuất đá cho SX đá lát
14/06
Xuất đá cho SX đá lát
15/06
Xuất đá cho SX đá lát
16/06
17/06
PXK
09/06
PXK
10/06
PXK
11/06
PXK
12/06
PXK
13/06
PXK
14/06
PXK
16/06
PXK
17/06
PXK
20/06
PXK
21/06
PXK
23/06
PXK
28/06
… … …
Cộng phát sinh tháng 04
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang …
Ngày mở sổ: 01/01/2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc
SV:Lại Thị Thủy 34
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV:Lại Thị Thủy 35
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho nhân công
trực tiếp sản xuất sản phẩm cùng với các khoản phải trích nộp theo lương khác
được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ như: bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp…
Công ty đã thực hiện trả lương cho công nhân viên theo lương hợp đồng ,
Căn cứ để tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là: hợp đồng lao động,
bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương.
Lươn Lương hợp Số ngày Phụ Các
g phải = đồng x làm việc + cấp + khoản trừ
trả 26 thực tế Thưởng vào lương
Trong đó :
Lương hợp đồng : Là khoản tiền lương đã được thỏa thuận giữa người lao
động và giám đốc công ty. Được căn cứ vào trình độ của mỗi người và tính
phức tạp của công việc mà người đó được giao.
Các khoản phụ cấp bao gồm : phụ cấp xăng xe, phụ cấp tiền điện thoại,
phụ cấp chức vụ, pụ cấp tiền ăn trưa.
+ Thưởng : là các khoản tiền thưởng do thi đua , sáng kiến cải tiến.
+ Các khoản trừ vào lương bao gồm: bao gồm các khoản trích theo
lương, các khoản bồi thường vật chất, khoản tiền tạm ứng thừa trừ vào lương…
Tính tiền lương của công nhân Lê Thanh Tuấn như sau:
Vì anh Tuấn có bằng đại học bậc 3 lương hợp đồng của anh Tuấn là
3.200.000 đồng
Ngày công anh Tuấn đi làm thực tế là: 25 công
SV:Lại Thị Thủy 36
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Tiền phụ cấp ăn ca: 15.000 đồng/ngày
Phụ cấp đi lại: 200.000 đồng /tháng
3.200.000
Tổng lương của anh Tuấn = x 25 + 15.000 x 25 + 200.000 = 3.651.923
đ
26
Các khoản trích theo lương của anh Tuấn tính vào chi phí là:
Bảo hiểm xã hội = 3.200.000 x 18% = 576.000 đồng
Bảo hiểm y tế = 3.200.000 x 3% = 96.000 đồng
Bảo hiểm thất nghiệp = 3.200.000 x 1% = 32.000 đồng
* Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng lương BHXH
Bảng phân bố tiền lương tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Tài khoản sử dụng
Để theo dõi, tập hợp chi phí nhân công thì tại công ty CP đá Thanh Hóa sử
dụng tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”.
* Phương pháp hoạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Ở công ty công nhân được chia thành các nhóm nhỏ cụ thể là nhóm chuyên
sản xuất và chế tác đá lát, và nhóm sản xuất các sản phẩm từ đá khác.
SV:Lại Thị Thủy 37
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương
Biểu 2.9
và Bảo hiểm xã hội bảng phân bổ tiền lương
kế toán phản ánh vào sổ chi phí sản xuất kinh
Biểu 2.10
doanh cho từng thành phẩm.
SV:Lại Thị Thủy 38
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.8. Bảng chấm công bộ phận sản xuất (nhóm sản xuất dao cắt mỏng)
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất – Nhóm sản xuất đá lát
BẢNG CHẤM
T
Họ và tên
Ch
Ngày trong tháng
T
ức
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
vụ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
1
Đào Văn
TT
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
Thức
2
Lê Văn
CN
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
Thắng
3 Nguyễn Văn
CN
+ +
+ + +
+ + + + + +
+ + + + + +
Chiến
4
Trần Hữu
CN
+ + + + + +
+ +
+ + +
+ + + + + +
Chiến
5 Nguyễn Hữu
CN
+ ô ô + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
Phong
6 Lê Văn Tùng CN
+ +
+ + +
+ + + + + +
+ + + + + +
7 Nguyễn Văn
CN
+ + + + + +
+ + +
+ +
+ +
+ + +
Sơn
…
Tháng 06 năm 2014
Cộng
2
2
2
3
2
2
3
2
2
2
3
3
2
2
2
3
3
2
8
9
8
0
9
7
0
9
9
9
0
0
9
8
9
0
0
9
SV:Lại Thị Thủy 39
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Người chấm công Người phụ trách
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào Bảng chấm công Biểu 2.8
kế toán lao động tiền lương lập bảng
thanh toán tiền lương sao đó chuyển lên cho kế toán trưởng kiểm tra, xét soát
và ký duyệt.
Bảng thanh toán tiền lương bộ phận sản xuất (nhóm sản xuất đá lát)
Biểu 2.9.
Đơn vị : Công ty CP đá Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Bộ phận sản xuất : Đá lát
Tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
TT H
TL
Ăn ca
ọ
và
tên
Ch
v
h
ấ
ụ
p
c
Ph
xăng xe
Các kho
vào l
ứ
c
ụ
ươ
ng
L
p đ
ồ
ợ
ng
BH
HC
PC
trách
ệ
m
nhi
Ngày
công
Là
m
thê
m
SV:Lại Thị Thủy 40
MSV: CKX12.11.91
390.000
200.000 297.500
01
26
3.500.00
0
150.0
00
tr
3.500.00
0
ổ
T
ưở
ng
390.000
200.000 272.000
02
26
3.200.00
0
3.200.00
0
Đào
Văn
ứ
Th
c
Lê Văn
ắ
ng
Th
ả
CN s
n
t đá
ấ
xu
CN mài
24
360.000
200.000 204.000
2.400.00
0
2.215.38
5
04
25
375.000
200.000 212.500
2.500.00
0
2.403.84
6
CN
ắ
c
kh
23
345.000
200.000 212.500
2.500.00
0
2.211.53
8
CN
ắ
c
kh
06
25
375.000
200.000 238.000
24
360.000
200.000 204.000
2.800.00
0
2.400.00
0
2.692.30
8
2.215.38
5
CN
ắ
c
kh
CN
ệ
n
ti
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
ễ
03 Nguy
n Văn
ế
Chi
n
ầ
n
Tr
ữ
H
u
ế
n
Chi
ễ
05 Nguy
ữ
n H
u
Phong
Lê Văn
Tùng
ễ
07 Nguy
n Văn
ơ
n
S
…
Cộng
725
70.400.0
00
65.435.8
97
150.0
00
10.875.0
00
6.000.00
0
5.984.0
00
Biểu 2.9
kế toán tiền lương sẽ lập bảng
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Người
lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vảo bảng thanh toán tiền lương
phân bổ tiền lương và BHXH
SV:Lại Thị Thủy 41
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.10. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Mẫu số: 11 – LĐTL
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO
HIỂM XÃ HỘI
Tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
T Ghi TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả,phải nộp khác
T có TK Lương Các khoản Cộng có BHXH BHYT
khác TK 334
Ghi nợ TK
TK 622Chi 89.108.974 22.325.00 111.433.97 15.712.00 2.946.000
phí nhân công 0 0 4
1 trực tiếp
Đá lát 65.585.897 16.875.00 82.460.897 11.264.00 2.112.000
0 0
Sản phẩm khác 23.523.077 5.450.000 28.973.007 4.448.000 834.000
SV:Lại Thị Thủy 42
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
2 TK 627Chi 7.000.000 1.480.000 8.480.000 1.120.000 210.000
phí sản xuất
chung
…
8.432.400 2.108.100 TK 334Phải 5
trả người lao
động
TK 338Phải 192.308 192.308
trả,phải nộp
khác
Cộng 6 125.508.97 28.210.30 153.719.28 30.918.80 6.324.300
4 8 2 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
(ký, họ tên, đóng dấu)
SV:Lại Thị Thủy 43
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 44
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.11. Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa Mẫu số S36DN
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2014
Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày
Chứng từ
Ghi Nợ Tài khoản 621
TK
tháng
Diễn giải
đối
Số
Ngày
Chia ra
ghi sổ
ứng
hiệu
tháng
Tổng số tiền
Tiền lương
Các khoản
trích theo
lương
1
A
B
C
D
E
3
2
Số dư đầu kỳ
30/06 BPB
30/06 Lương phải trả cho
334
82.460.897 82.460.897
công nhân sản xuất
L
30/06 BPB
30/06 Các khoản trích theo
338
14.080.000
14.080.000
lương
L
Cộng số phát sinh
96.540.897 82.460.897
14.080.000
Ghi có TK 622
154
96.540.897
Số dư cuối kỳ
Tên sản phẩm : Đá lát
Sổ này có….trang, đánh số thứ tự từ 01 đến trang….
Sau khi phản ánh vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên
SV:Lại Thị Thủy 45
MSV: CKX12.11.91
kế toán trưởng ghi vào sổ cái tài
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
quan. Dựa vào sổ Nhật ký chung
Biểu 2.12
khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
SV:Lại Thị Thủy 46
MSV: CKX12.11.91
Biểu 2.10
kế toán tổng
Năm 2014
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
hợp sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung
Biểu 2.12.
Trích sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Mẫu số S03aDN
Địa chỉ: Đông Vệ– TP Thanh Hóa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải
STT
dòng
Đã
ghi sổ
cái Số hiệu
Tk đối
ứng Ngày,
tháng
ghi sổ Chứng từ
Số
hiệu
…
…
30/06 …
… …
… …
…
622
334
30/06 622
338
30/06 338
334
Ngày
,thán
g
…
…
30/0
6
30/0
6
30/0
6
30/0
6
30/0
6
30/0
6 …
…
BPBT
L
BPBT
L
BPBT
L
BPBT
L
BPBT
L
BPBT
L …
Tháng 06
…
Lương phải trả công nhân sản
xuất trực tiếp
Lương phải trả công nhân sản
xuất trực tiếp
Các khoản trích theo lương trừ
vào chi phí
Các khoản trích theo lương trừ
vào chi phí
Lương nghỉ hưởng BHXH phải
trả
Lương nghỉ hưởng BHXH phải
trả
SV:Lại Thị Thủy 47
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
30/06 154
622
…
… …
… …
… Kết chuyển CP NCTT tính giá
thành
Kết chuyển CP NCTT tính giá
thành
…
Cộng phát sinh tháng 06
… …
… …
… …
…
Sổ này có….trang được đánh từ trang 01 đến trang….
Ngày mở sổ: 01/01/2014
Ngày 30 Tháng 06 Năm
Người ghi sổ Kế toán
Giám đốc
ký, họ tên) (ký, họ tên)
(ký, họ tên, đóng dấu)
SV:Lại Thị Thủy 48
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 49
MSV: CKX12.11.91
Mẫu sốO3bDN
(Ban hành theo QĐ số
Chứng từ
Số tiền
Diễn giải
Nhật
chung
ký
Số
hiệu
TK đối
ứng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Nợ
Có
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
….
…
…
…
…
…
…
…
...
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.13.
Trích sổ cái tài khoản 622
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông Vệ – Thanh Hóa
15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Đơn vị tính:
đồng
…
Tháng 04
Dư đầu tháng
334
95.000.000
30/06
BPB
TL
30/06 Lương phải trả
công nhân sản
xuất trực tiếp
338
19.640.000
30/06 Các khoản trích
30/06
BPB
TL
theo lương trừ
vào chi phí
154
114.640.000
30/06
114.640.000
114.640.000
30/06 Kết chuyển CP
NCTT tính giá
thành
Cộng phát
sinh tháng 04
Dư cuối tháng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Sổ này có….trang, đánh số từ 01 đến trang….
Ngày mở sổ: 01/01/2014
SV:Lại Thị Thủy 50
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Ngày30 tháng 6năm2014
Người ghi sổ Kế toán Giám
đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc
sản xuất và quản lý ở phân xưởng sản xuất, không tập hợp trực tiếp cho đối
tượng chịu chi phí này bào gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: là tiền lương, các khoản phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp xăng xe, các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên
quản lý phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu: là chi phí nguyên vật liệu xuất dung cho phân xưởng
sản xuất.
+ Chi phí công cụ, dụng cụ: là chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dung cho
phân xưởng sản xuất như quần áo bảo hộ lao động, dầu mỡ máy….
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao cho những TSCĐ được sử
dụng ở phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí về điện, điện thoại….
+ Chi phí khác bằng tiền.
Các khoản mục trong chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng
tháng. Cuối tháng phân bổ chi phí sản xuất chung theo chỉ tiêu sản lượng hoàn
thành của từng loại sản phẩm.
SV:Lại Thị Thủy 51
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập * Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung thi tại Công ty CP đá Thanh Hóa sử
dụng tài khoản 627 tài khoản này được mở chi tiết cho từng khoản mục chi phí.
Được chi tiết như sau:
TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”
TK 6272 “Chi phí vật liệu”
TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”
TK 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6278 “Chi phí khác bằng tiền”
*
Kế toán tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng
Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung – chi phí nhân viên phân xưởng kế
toán sư dụng tài khoản 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”.
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí nhân
viên phân xưởng
* Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Tài khoản sử dụng
SV:Lại Thị Thủy 52
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Để tập hợp chi phí sản xuất chung – chi phí vật liệu tại công ty kế toán
sử dụng tài khoản 6272 “Chi phí vật liệu”
Phương pháp tập hợp chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu bao gồm các loại vật liệu dùng chung cho toàn phân
xưởng gồm : dầu, gas, dầu hỏa chạy máy phát điện….
Căn cứ vật liệu xuất kho làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái và
sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Biểu 2.14 . Phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất chung
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất cho phân xưởng, tổ trưởng của phân xưởng
lập phiếu xin lĩnh vật tư chuyển lên cho giám đốc xét duyệt. Sauk hi có sự ký
duyệt của giám đốc. Tổ trưởng cua phân xưởng (người yêu cầu xuất vật tư) lập
phiếu xuất kho. Trình tự luân chuyển và cách lập tương tự như phần hạch toán
tập hợp chi phí nguyên vật liệu ở trên
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa Mẫu số 02 VT
Bộ phận: Bộ phận sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 06 năm 2014
Số : XK 09/06
Nợ TK: 627
Có TK: 152
Họ và tên người nhận hàng: Đào Văn Thức Địa chỉ (bộ phận): sản xuất
Lý do xuất: xuất cho toàn phân xưởng
SV:Lại Thị Thủy 53
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: Đông VệThanh Hóa
Đơn vị tính: đồng
Số lượng Đơn giá Thành tiền
T
T Thực xuất Yêu Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tư,
hàng hóa M
ã
số Đơn
vị
tính
cầu
25 Can 5 5 812.091 3.248.264
01 Dầu LL20W5O
(can 25L)
Cộng 3.248.264
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu hai trăm bốn tám nghìn hai trăm sáu tư.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 05 tháng 06 năm 2014
Người lập Người nhận Thủ kho Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV:Lại Thị Thủy 54
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
* Kế toán tập hợp chi phí dụng cụ sản xuất
Chứng từ sử dụng
+Phiếu xuất kho
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dung cụ
Tài khoản sử dung
Để tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí dụng cụ sản xuất kế toán sử
dụng tài khoản 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”.
Phương pháp hạch toán kế toán chi phí dụng cụ sản xuất
+ Các loại công cụ, dụng cụ thường dùng ở công ty như: quần áo hộ lao
động, dầu mỡ máy, máy khoan, mày mài, máy cắt nhôm…
+ Tùy theo từng loại công cụ, dụng cụ khi xuất dùng mà có thể phân bổ
làm một hay nhiều lần vào chi phí .
SV:Lại Thị Thủy 55
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.15. Phiếu xuất kho dụng cụ sản xuất
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa Mẫu số: 02 – VT
Bộ phận: Bộ phận sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/06/2014
Số: XK21/06
Nợ TK : 627
Có TK : 152
TT Tên, nhãn hiệu, quy cách Mã Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền
vật tư, hàng hóa số vị Yêu Thự
tính cầu c
xuất
01 Mũi khoan 8f 30 30 150.500 4.515.000
Cộng 4.515.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm mười lăm nghìn đồng./
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 04 năm
2014
SV:Lại Thị Thủy 56
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Người lập Người nhận Thủ kho Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Kế toán tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định
Chứng từ sử dụng
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng
tài khoản 6274 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”.
Phương pháp tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Hao mòn TSCĐ là trong quá trình sử dụng TSCĐ là do sự tác động của
các hoạt động sản xuất của sự hao mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật cho
nên TSCĐ bị giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng. Do đó người ta phải tiến hành
trích khấu hao TSCĐ bằng cách chuyển dần giá trị của tài xản vào chi phí.
+ Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo
thông tư số 203/2009/TT – BTC.
+ Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần phần giá trị hao mòn
này được chuyển dần vào chi phí dưới hình thức khấu hao. Như vậy, hao mòn là
một hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ cong khấu
hao là một biện pháp chủ yếu quan trọng trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị hao
mòn của TSCĐ.
+ Cách tính khấu hao hiện nay Công ty áp dụng:
SV:Lại Thị Thủy 57
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Mức khấu hao bình quân = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao bình quân năm
Mức khấu hao = Mức khấu hao bình quân
bình quân tháng 12 tháng
SV:Lại Thị Thủy 58
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
+ Khấu hao TSCĐ phải được tính hàng tháng để phân bổ vào chi phí của
các đối tượng sử dụng. Mức khấu hao hàng tháng được xác định theo công
thức:
Mức KH của = Mức KH + Mức KH Mức KH
tháng này tháng trước tăng tháng này giảm tháng này
+ Tài sản cố định được trích hoặc thôi trích khấu hao từ ngày tăng hoặc
giảm tài sản.
+ Trên cơ sở mức khấu hao quu định, kế toán lập bảng phân bổ khấu
hao
TSCĐ theo từng tháng và làm căn cứ ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất
chung.
* Kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Chứng từ sử dụng
Tại phân xưởng sản xuất chứng từ được sử dụng chủ yếu là hóa đơn tiền
điện, nước, điện thoại…
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán
sử dụng tài khoản 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.
Phương pháp tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Căn cứ vào các chứng từ gốc như hóa đơn kế toán phản ánh vào sổ nhật
ký chung, sổ cái đồng thời làm căn cứ ghi vào sổ tổng hợp chi phí sản xuất
chung.
SV:Lại Thị Thủy 59
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 60
MSV: CKX12.11.91
Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tại công ty CP
Số: 0810
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.16.
đá Thanh Hóa
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Mẫu số: 06 – TSCĐ
Địa chỉ: Đông Vệ – Thanh Hóa
( Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
ST
T
Chỉ tiêu Nơi sử dụng
Toàn DN Tk 627 –
CP SXC
Tỷ lệ khấu hao (%)
hoặc thời gian sử
dụng NG Số KH
2 3 B 1 A
37.457.187 1 1.Số KH trích tháng trước 1.969.169.40
0 37.457.18
7
60 tháng 42.171.429 70.286 2
2.Số KH tăng trong tháng
Máy xẻ đá
3 3.Số KH giảm trong tháng
37.457.187 4
2.011.340.82
9 37.527.47
3 4.Số KH trích tháng này
(1+2+3)
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
SV:Lại Thị Thủy 61
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số ĐN tiêu Đơn giá Thành tiền
thụ BQ
20.769 28.478 7.709 2.000 15.418.000
Ngày 25/03/2014 Cộng 15.418.000
Giám đốc Thuế suất GTGT (10% thuế GTGT) 1.541.800
(Ký, đóng dấu) Tổng cộng tiền thanh toán 16.959.800
Số viết
Mười sáu triệu chún trăm năm mươi chin nghìn tám trăm đồng
chẵn./ bằng chữ
Biểu 2.17. Trích hóa đơn tiền điện của phân xưởng sản xuất tháng 06/2014
Mẫu số: 01GTKT2/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – THU TIỀN ĐIỆN
( Liên 2: Giao cho khách hàng)
Công ty điện lực TP. THANH HÓA – MST : 0100101114
Website: www.evnhanoi.vn
Kỳ: 3 từ ngày 26/05 đến ngày 25/06/2014
Công ty: Điện lực Thanh Hóa SĐT: 037 3 7645243 Ký hiệu: AA/11P
Địa chỉ: 21 Quang Trung – Đông Vệ Thanh Hóa Số: 2869443
Mã số thuế: 01001011141
Tên khách hàng: Công ty CP đa Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
Mã số KH: 092567 MSTKH: 28011597670
Số sổ GCS: 3 – PD062183 Phiên GCS: 2295 Số công tơ: 52116
SV:Lại Thị Thủy 62
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
* Kế toán tập hợp chi phí sản xuất – Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn
+ Phiếu chi
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí bằng tiền khác kế toán sử
dụng tài khoản 6278 “Chi phí bằng tiền khác”.
Phương pháp chi phí bằng tiền khác
Tương tự như kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào các
chứng từ gốc kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ tổng hợp chi
phí sản xuất chung.
Căn cứ lập là phiếu xuất kho Biểu 2.15
, bảng tính và phân bổ khấu hao
tài sản cố định , hóa đơn GTGT tiền điện
Biểu 2.17
, bảng phân bổ
Biểu 2.16
tiền lương và bảo hiểm xã hội Biểu 2.10
, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký
chung Biểu 2.12
.
SV:Lại Thị Thủy 63
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 64
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
.
Trích sổ nhật ký chung của công ty CP đá Thanh Hóa
Mẫu
(Ban hành
Biểu 2.18
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
số S03a –DN
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích)
Năm 2014
Đơn
vị tính: đồng
Chứng từ
Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
Diễn giải
Số hiệu
Ngày
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng
...
…
…
…
…
…
Tháng 06
…
…
…
…
…
…
05/06
XK09/06
05/06 Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất chung
XK09/06
05/06 Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất chung
…
…
…
…
…
…
10/06 XK21/06
10/06 Xuất công cụ,dụng cụ cho sản xuất chung
XK21/06
10/06 Xuất công cụ,dụng cụ cho sản xuất chung
….
…
…
…
…
…
26/06 HĐ 9443
26/06 Tiền điện phải trả cho công ty điện Thanh
Hóa
SV:Lại Thị Thủy 65
MSV: CKX12.11.91
HĐ 9443
26/03 Tiền điện phải trả cho công ty điện Thanh
Hóa
26/06 HĐ 9443
26/06 Thuế GTGT được khấu trừ của tiền điện
HĐ 9443
HĐ 9443
26/06 Thuế GTGT được khấu trừ của tiền điện
HĐ 9443
…
…
…
…
…
…
30/03
BPBTL
30/03 Lương phải trả cho bộ phận quản lý phân
xưởng
BPBTL
30/03 Lương phải trả cho bộ phận quản lý phân
xưởng
…
…
…
…
…
…
30/03 BPBTL
30/03
Trích KH TSCĐ cho bộ phận sản xuất
30/03 BPBTL
30/03
Trích KH TSCĐ cho bộ phận sản xuất
…
…
…
…
…
…
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Cộng phát sinh tháng 06
…
…
…
…
…
…
Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
Ngày mở sổ: 01/01/2014
Ngày 30
tháng 6 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám
đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,
đóng dấu)
SV:Lại Thị Thủy 66
MSV: CKX12.11.91
Trích sổ cái tài khoản 627 tại Công ty CP đá Thanh Hóa
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.19.
Mẫu số S03b – DN
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Số tiền
Diễn giải
Ngày,
tháng
ghi sổ
Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số hiệu Ngày,
tháng
…
…
…
…
…
Tháng 06
…
…
…
Có
…
…
05/06 XK21/06
05/06 Xuất NVL cho SXC
…
…
…
12/06 XK21/06
…
10/06
Tran
g số
…
…
…
STT
dòng
…
…
…
…
…
152
…
153
Nợ
…
…
3.248.264
…
4.545.000
…
…
26/06 HĐ 9443
…
26/06
…
…
… …
331
15.418.000
…
…
…
30/06
…
BPBL
…
30/06
…
…
…
334
…
9.880.000
…
Xuất CCDC cho
SXC
…
Tiền điện phải trả
cho cty điện Từ
Liêm
…
Lương phải trả cho
BP QLPX
30/06
BPBKH
30/06 Trích KH TSCĐ cho
214
37.457.187
…
…
…
…
…
…
…
154
…
63.826.827
63.826.827
63.826.827
…
…
…
BPSX
…
Kết chuyển để tính
giá thành
Cộng phát sinh
tháng 06
…
…
…
…
…
…
Sổ này có….trang, đánh số từ 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2014
Ngày30 tháng 6 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV:Lại Thị Thủy 67
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất chung cho toàn doanh nghiệp, kế toán
phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nhân công trực tiếp
Công thức phân bổ như sau:
Chi phí SXC = Chi phí SXC cần phân bổ x Chi phí NCTT
phân bổ cho sp i Tổng chi phí NCTT của sản phẩm i
Cụ thể:
Tổng chi phí nhân công trực tiếp tháng 06: 107.193.974 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm đá lát là : 78.220.897 đồng
Chi phí SXC phân bổ cho SP đá lát là :
93.826.827
= x 78.220.897 = 68.466.708,49 đồng
107.193.974
SV:Lại Thị Thủy 68
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Khoản mục chi phí Tổng chi phí Hệ số phân bổ Chi phí phân bổ
Chi phí vật liệu 13.892.800 73% 10.141.744
Chi phí công cụ dụng cụ 11.853.715 73% 8.653.212
Trong đó:
Công cụ xuất thẳng 7.690.450 73% 5.614.029
Chi phí trả trước ngắn hạn 2.342.965 73% 1.710.364
Chi phí trả trước dài hạn 1.820.300 73% 1.328.819
Chi phí khấu hao TSCĐ 34.457.187 73% 27.343.747
Chi phí dịch vụ mua ngoài 20.743.125 73% 15.142.481
Cộng 83.946.827 61.281.184
Biểu 2.20. Trích bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm đá lát
Đơn vị: Công ty CP đá tahnh Hóa
Địa chỉ: Đông VệTP Thanh Hóa
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Sản phẩm : Đá lát
Tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Ngày 30 tháng 6 năm
2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng
cụ, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và
SV:Lại Thị Thủy 69
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
bảo hiểm xã hội, HĐ GTGT,… kế toán lập bảng phân bổ chi phí SXC cho các
.
sản phẩm
SV:Lại Thị Thủy 70
MSV: CKX12.11.91
. Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty CP đá Thanh Hóa
(Ban
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.21
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Mẫu số S36 – DN
Địa chỉ: Đông vệ – Thanh Hóa
hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Sản phẩm: Đá Lát
Đơn vị tính: đồng
Ghi Nợ TK 627
Chứng
từ Diễn giải
Ngày,
tháng
ghi sổ TK
đối
ứng NT Tổng số tiền 6271 6272
S
H
Số phát sinh
trong kỳ
30/06 152 8.500.000 8.500.000
Phân bổ chi phí
NVL
30/06 334 4.240.000
4.240.00
0
Phân bổ chi phí
nhân viên phân
xưởng
338 700.000 700.000
Các khoản trích
theo lương
30/06 153 5.614.000
Phân bổ chi phí
công cụ sản xuất 5.614.00
0
SV:Lại Thị Thủy 71
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
142 1.710.000 30/06
Phân bổ chi phí
công cụ sản xuất 1.710.00
0
242 1.328.819 30/06
Phân bổ chi phí
công cụ sản xuất 1.328.81
9
30/06 Trích KH TSCĐ 214 27.328.819
30/06 111 15.142.481
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
Ghi Có TK 154
Cộng phát sinh
54.079.44
0
54.079.44
0
Ngày30 tháng 6 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SV:Lại Thị Thủy 72
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 73
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
+ Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh
+ Sổ cái TK 154
Tài khoản sử dụng
+ Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
+ Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được tập hợp và cuối kỳ kết
chuyển vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Tài khoản này được mở riêng cho từng loại sản phẩm.
Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty
Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 621, TK 622. TK 627, sổ chi tiết
khác
TK 621, TK 622, TK 627 kế toán phản ánh vào bảng tổng hợp chi phí sản
xuất kinh doanh.
SV:Lại Thị Thủy 74
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty CP
.
Biểu 2.22
đá Thanh Hóa
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Tên sản phẩm Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ST
T TK 621 TK 622 TK 627 Tổng
Đá lát 276.300.00 90.608.076 54.079.440 420.987.51 01
0 6
02 Lan can đá 12.983.610 2.762.523 1.562.900 17.309.033
…
Cộng 426.200.00 125.141.15 63.826.827 615.167.98
0 3 0
Ngày 30 tháng 6 năm1014
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV:Lại Thị Thủy 75
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
2.3.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang
Cuối tháng ở bộ phận sản xuất các tổ trưởng tiến hánh kiểm kê số sản
phẩm dở dang cuối ký. Tại công ty sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
Công thức:
VL D
DK
D + C
= X S
CK
D
S + S
TP
D
Trong đó:
D CK
D
C
S
S : giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
: giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
DK
: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
VL
: sô lượng thành phẩm
TP
: số lượng sản phẩm dở dang
D
Chứng từ sử dụng
+ Biên bản đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
+ Phiếu báo sản phẩm dở dang cuối kỳ
SV:Lại Thị Thủy 76
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Cuối kỳ tại phân xưởng sản xuất tiến hành kiểm kê số sản phẩm hoàn
thành cũng như số sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ và làm phiếu báo sản phẩm
dở dang chuyển lên cho phòng kế toán.
Biểu 2.23. Trích phiếu báo sản phẩm dở dang cuối ký công ty CP đá Thanh
Hóa
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông VệTP Thanh Hóa
PHIẾU BÁO SẢN PHẨM DỞ DANG
Tháng 06 năm 2014
ST Tên sản phẩm Dở dang đầu Hoàn thành Dở dang cuối
T kỳ kỳ
01 Đá Lát 275 325 4.800
02 Lan can đá 120 105 1.500
…
Cộng 495 450 8.500
Người lập biểu Tổ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu báo sản phẩm dở dang do phân xưởng san xuất chuyển
lên kế toán giá thành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
cho từng sản phẩm theo công thức.
SV:Lại Thị Thủy 77
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 78
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.24. Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Tháng 6 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Sản phẩm D C S S D ck
Đá lát ĐK
25.128.052 VL
585.600.000 TP
4.800 D
325 30.320.920
Lan can đá 1.005.320 11.309.850 1.500 105 879.650
…. …. …. …. …. ….
Cộng 80.872.080 426.300.000 8.500 450 50.138.380
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV:Lại Thị Thủy 79
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
2 .4. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP đá Thanh Hóa
2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành
Là một công ty chuyên sản xuất những sản phẩm tứ các loại đá với rất
nhiều loại chi tiết nên tại công ty thực hiện việc tính giá thành theo từng loại
sản phẩm. Ngoài ra công ty còn sản xuất theo đơn đặt hàng thì việc tính giá sẽ
thực hiện theo đơn đặt hàng.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên em chỉ đi sâu vào việc nghiên cứu quy
trình công nghệ cũng như việc tính giá thành của sản phẩm đá lát.
Kỳ tính giá thành
Việc tính giá thành ở công ty được thực hiện theo tháng.
2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh
Hóa Để sản xuất,chế tác đá thì cần có các laoij đá khác nhau. Sau khi mua
máy cắt, máy xẻ về thì nhóm chuyên sản xuất sản phẩm đá lát sẽ khoan, tiện,
khắc đá rồi mang đi làm bóng, sau khi việc đánh bóng hoàn thành thì kiểm tra
và cuối cùng là khâu đóng gói.
Do quy trình sản xuất là đơn giản vì vậy công ty đã và đang sử dụng
phương pháp tính giá giản đơn
+ C D
CK DK
Q
Z Z = D
DV = z
Trong đó:
Z: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
SV:Lại Thị Thủy 80
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
D : Gía trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
DK
C: Tổng chi phí sản xuất trong kỳ
D Gía trị sản phẩm dơ dang cuối kỳ
Z
Q CK:
: Gía thành đơn vị sản phẩm
DV
: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Chứng từ sử dụng
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hoàn thành
+
+ Phiếu nhập kho
+ Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
+ Thẻ tính giá thành
Tài khoản sử dụng
+ TK 155 “Thành phẩm”
Phương pháp kế toán
+ Khi sản phẩm hoàn thành phòng kỹ thuật lập bản nghiệm thu
trước khi nhập kho hoặc xuất bán.
SV:Lại Thị Thủy 81
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Biểu 2.25.
Trích biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hoàn thành của công
ty CP đá Thanh Hóa
Đơn vị: Công CP đá Thanh Hóa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ, SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Hôm nay, Ngày 16/06/2014, vào hồi 3h30. Chúng tôi gồm:
Ông Lê Văn Huy – Trưởng phòng kỹ thuật
Ông Đào Văn Thức – Tổ trưởng tổ sản xuất
Ông Đinh Tiến Dũng – Quản lý kho
Cùng kiểm tra lô hàng nhập với nội dung sau:
Tên, hàng hóa, dịch ĐV tính SL theo Chất lượng T
vụ chứng từ T SL loại SL loại
đạt không đạt
Đá lát m 3.500 3.500 / 01
3
3
m
…
Lan can đá 800 800 / 02
… /
… … …
/ Tổng Chiếc 4.500 4.500
Y kiến ban kiểm nghiệm: đã kiểm nghiệm xác nhận số thành phẩm trên
đúng theo quy cách phẩm chất, nhập kho toàn bộ.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
SV:Lại Thị Thủy 82
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trích phiếu nhập kho của công ty CP đá Thanh Hóa
Nợ TK :155
Biểu 2.25
Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hoàn thành
phòng kỹ thuật lập phiếu nhập kho, chuyển lên cho phòng kế toán trong ngày
để kế toán ghi vào cột đơn giá, thành tiền.
Biểu 2.26.
Đơn vị: Công ty CP đá thanh Hóa
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 06 năm 2014
Số: NK 12/06 Có TK : 154
Họ tên người giao: Lê Văn Huy trưởng phòng kỹ thuật
Theo QĐ số 09/08/QĐHG ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Ban giám đốc
Nhập tại kho : công ty Địa điểm: Đông Vệ – TP Thanh
Hóa
Số lượng Đơn giá Thành tiền
ST
T
01 Đá lát Theo
chứng từ
3.500 Thực
nhập
3.500 Tên sản phẩm Mã số Đơn
vị
tính
3
M
02 Lan can đá 800 800 SP01
A
3
SP10 M
120.300 421.050.00
0
130.500 104.400.00
0
…
Cộng
620.500.00
0
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng
chẵn./
Số chứng từ kèm theo:
Ngày 16 tháng 06 năm
SV:Lại Thị Thủy 83
MSV: CKX12.11.91
Cuối tháng, kế toán tính giá thành căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí sản
, sổ cái TK 622
Biểu 2.7
, sổ cái TK 621
, thực hiện tổng hợp chi phí tính giá thành
Biểu 2.24
Biểu 2.19
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
2014
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
xuất kinh doanh dở dang
Biểu 2.13
, sổ cái TK 627
sản phẩm.
Biểu 2.27. Trích bảng tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa
Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục chi Dở dang đầu Chi phí phát Dở dang cuối Tổng giá thành
phí kỳ sinh kỳ
Chi phí nguyên 80.872.080 428.300.000 50.138.380 459.033.700
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân 131.073.974 131.073.974
công trực tiếp
Chi phí sản xuất 93.826.827 93.826.827
chung
Cộng 80.872.080 653.200.801 50.138.380 683.934.501
SV:Lại Thị Thủy 84
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Ngày 30 tháng 06 năm
2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ và tổng giá thành
Đơn giá thành phẩm và điền vào phiếu xuất kho cột đơn giá, thành tiền.
Đơn giá sản phẩm Tủ quần áo:
577.440.000 = 1
4.800
Z = 20.300 đ
SV:Lại Thị Thủy 85
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀN SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐÁ THANH HÓA
3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP đá Thanh Hóa.
3.1.1. Những ưu điểm
3.1.1.1. Trong công tác quản lý
* Về tổ chức bộ máy quản lý
Công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý chặt chẽ, gọn gàng, hiệu quả.
Do vậy, các thông tin cần thiết trong việc giám sát kỹ thuật, quá trình sản xuất
sản phẩm luôn luôn được cung cấp phù hợp với yêu cầu quản lý và sản xuất
kinh doanh của công ty. Từ đó, tạo điều kiện cho công ty chủ động trong quan
hệ với khách hàng, nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.
Sự phân cấp chức năng quản trị hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho các
nhà quản lý có thể độc lập giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng của
mình.
* Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán công ty được tổ chức chặt chẽ, làm việc khoa học, cán
bộ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình, được bố trí hợp lý tạo điều kiện
nâng cao trách nhiệm trong công việc được giao, công tác kế toán làm tốt góp
phần đắc lực vào công tác quản lý kinh tế tài chính của công ty.
* Về công tác hạch toán kế toán
Công tác kế toán của công ty đã thực hiện và phát huy được vai trò trong
việc cung cấp thông tin.
SV:Lại Thị Thủy 86
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập * Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
Công ty có hệ thống chứng từ ban đầu đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và tuân
thủ theo hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán theo QĐ 15 được sửa đổi bổ
sung theo thông tư 161/2007 TTBTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài Chính.
Công ty sử dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán.
Phương pháp này tương đối phì hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, khả
năng và yêu cầu quản lý của công ty. Nó cho phép phản ánh kịp thời và thường
xuyên tình hình sử dụng nguyên vật liệu, sự hoạt động của tài sản cũng như
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công tác hạch toán nhìn chung được thực hiện theo đúng chế độ hiện hành
quy định. Công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung đã làm giảm nhẹ khối
lượng ghi chép do việc ghi chép.
Chứng từ, sổ sách của công ty được luân chuyển theo đúng tuần tự, đúng
chế độ vừa thuận tiện cho việc ghi chép cũng như kiểm tra của nhân viên kế
toán và của kế toán trưởng. Công tác hạch toán được thực hiện có nề nếp, khoa
học, mang tính chất ổn định. Mặt khác, có sự lien hệ chặt chẽ giữa các phòng
ban, luân chuyển chứng từ một cách hợp lí, đảm bảo tính chính xác, kịp thời
của chứng từ và hạch toán đúng đắn.
3.1.1.2. Đánh giá công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa
Trong các phần kế toán, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty được thực hiện khá chặt chẽ, đảm bảo được nguyên tắc
công bằng của nó, phù hợp với đặc điểm của công ty và chế độ, đáp ứng yêu
cầu quản lý. Công ty CP đá Thanh Hóa đã đánh giá đúng đắn tầm quan trọng
của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ đó mà việc hạch toán chi phí sản
SV:Lại Thị Thủy 87
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
xuất và tính giá thành sản phẩm được tiến hành đều đặn hàng tháng sát với
thực tế, các thông tin được cung cấp kịp thời chi yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Việc xây dựng hệ thống định mức nguyên vật liệu chi từng loại sản phẩm
là hoàn toàn hợp lý, nó là cơ sở cho việc sử dụng hiệu quả cũng như quản lý vậ
tư trong công ty.
Do vật liệu chủ yếu được sử dụng tại công ty là đá tuy nhiên giá cả của
mặt hàng này hiện nay là không ổn định. Vì vậy để phù hợp với giá cả thị
trường thì việc xuất kho vật tư theo phương pháp nhập trước xuất trước là phù
hợp với tình hình công ty hiện nay.
Vật liệu được đánh giá theo giá thực tế mà không sử dụng giá hạch toán
để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn hàng ngày. Nhìn chung, cách đánh giá
này có ưu điểm là giảm bớt khối lượng ghi chép chi kế toán. Tại công ty, vật
liệu mua về là trọn gói nên khi nhập kho, kế toán tính được ngay giá thực tế
của số liệu đó.
Việc chi tiết các khoản phù hợp với cách phân loại vật liệu đang được áp
dụng một cách phổ biến trong các doanh nghiệp sản xuất là theo vai trò và
công ụng của vật liệu.
Về công tác chi tiết vật tư: Hạch toán chi tiết vật liệu tại công ty được áp
dụng theo phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp hạch toán khoa
học, phù hợp trong điều kiện cụ thể của đơn vị là sử dụng nhiều loại vật tư, mật
độ nhập xuất cao và tổ chức các khi chuyên dung.
* Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty là lương và các khoản trích theo
lương. Lương và các khoản trích theo lương đều được tính toán, phân bổ, ghi
SV:Lại Thị Thủy 88
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
chép thoe đúng chế độ hiện hành. Trả lương hàng tháng có tạm ứng 1 lần giúp
chi người lao động đảm bảo cuộc sống.
* Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung ở công ty phát sinh nhiều, tuy nhiên chi phí này
được hạch toán tương đối đúng và đầy đủ các khoản mục (chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí
dịch vụ mau ngoài và chi phí bằng tiền khác)
* Về công tác tính giá thành
Thực hiện công tác tính giá theo phương pháp giản đơn là phương pháp
đơn giản giúp giảm bớt khối lượng công việc cho phòng kế toán.
Công ty sử dụng thẻ tính giá thành sản phẩm theo từng loại thành phẩm
vừa tập hợp chi phí vừa tính giá thành, ký tính giá thành là hàng tháng không
những thuận tiện mà còn có mục đích cung cấp thông tin một cách đầy đủ, kịp
thời phục vụ cho yêu cầu quản trị.
3.1.2 Những hạn chế cần khắc phục
Thứ nhất: Về trang thiết bị phục vụ cho phòng kế toán
Mặc dù là đã có sự hỗ trợ bằng máy vi tính nhưng vẫn chưa áp dụng phần mềm
kế toán vào trong công tác. Làm cho công việc của kế toán trở nên nhiều và
công việc phải lặp đi lặp lại nhiều lần.
Thứ hai:
Về việc hạch toán khoản thiệt hại trong sản xuất
Hiện nay, công ty chưa có cách hạch toán cụ thể đối với sản phẩm hỏng trong
sản xuất, mặc dù số lượng cũng như giá trị của số sản phẩm hỏng này là chưa
đáng kể. Tuy nhiên theo nguyên tắc thận trọng của kế toán thì vẫn phải hạch
toán khoản thiệt hại này mặc dù là nhỏ để đề phòng khi có sự cố xảy ra kế toán
SV:Lại Thị Thủy 89
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
không bị lúng túng trong việc xử lý.
Thứ ba: Về việc trích khấu hao tài sản cố định
Hiện nay các tài sản cố định của công ty đều được trích khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Tuy nhiên, mỗi một tài sản có mức hao mòn là
khác nhau do vừa phải chịu sự hao mòn cơ học và hao mòn tự nhiên do trình
độ phát triển của khoa hoa công nghệ. Kế toán tài sản cố định nên xem xét việc
sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định cho hợp lý.
3.2. Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa
Thứ nhất: Giải pháp về trang thiết bị phục vụ cho phòng kế toán
+ Để giảm thiểu khối lượng về công việc cho phòng kế toán, cũng
như giúp cho công việc kế toán được thực hiện một cách nhanh, gọn thì công
ty nên trang bị them cho phòng kế toán phần mềm kế toán. Hiện nay trên thị
trường có nhiều phần mềm kế toán phù hợp với giá cả phải chăng, ví dụ như :
phần mềm kế toán chi doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2010, phần
mềm kế toán ACSOFT, phần mềm FAST ACCOUNTING,…
+ Tuy nhiên để thực hiện được giải pháp này thì công ty cần phải
kinh phí, cần phải lựa chọn thời gian thích hợp để đưa phần mềm vào sử dụng
tránh làm xáo trộn công việc kế toán. Khi có kế hoạch mua phần mềm thì nên
cho nhân viên đi học về cách sử dụng phần mềm.
+ Việc áp dụng phần mềm kế toán vào trong công việc của kế toán
giúp cho công việc được giải quyết nhanh chóng. Tiết kiệm được thời gian,
công sức tức là tiết kiệm được chi phí. Không những thế mà việc áp dụng phần
mềm kế toán còn giúp cho công việc quản lý được hiệu quả hơn. Có thể biết
chính xác mức độ lỗ lãi của từng mặt hàng để có thể đưa ra quyết định đầu từ
SV:Lại Thị Thủy 90
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
chú trọng sản xuất mặt hàng nào.
Thứ hai : Giải pháp về việc hạch toán khoản thiệt hại trong sản xuất
+ Đối với những sản phẩm hỏng trong định mức
Đối với những sản phẩm hỏng trong định mức khi hạch toán về kế toán đưa
vào tài khoản chi phí TK 621, 622, 627, để cuối lỳ kết chuyển vào tài khoản
154 và tính giá thành sản phẩm.
Kế toán phản ánh vào sổ kế toán theo định khoản sau:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cả sản phẩm
hỏng.
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp cả sản phẩm hỏng.
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung của sản phẩm hỏng.
Có TK 154: Tổng giá trị sản phẩm hỏng
+ Đối với những sản phẩm hỏng ngoài định mức
Đối với những sản phẩm hỏng ngoài định mức công ty nên tìm hiểu rõ
nguyên nhân để tiện theo dõi.
+ Nguyên nhân hỏng do một cá nhân hay một tổ, đội cần có hình
thức phạt bồi thường theo giá trị sản phẩm hoàn thành được sản xuất ra.
Nợ TK 138: giá trị sản phẩm hỏng bắt bồi thường
Có TK 154 : giá trị sản phẩm hỏng bắt bồi thường
+ Nếu trừ vào lương công nhân
Nợ TK 334 : giá trị sản phẩm hỏng bắt bồi thường
Có TK 154: giá trị sản phẩm hỏng bắt bồi thường
+ Nếu tính vào chi phí của doanh nghiệp
Nợ TK 811: giá trị sản phẩm hỏng
Có TK 154: giá trị sản phẩm hỏng
SV:Lại Thị Thủy 91
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Thứ ba: Giải pháp về cách tính khấu hao tài sản cố định trong công
ty
Việc trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng của tất
cả các tài sản là đều nhau trong suốt thời gian sử dụng nên chưa được hợp lý,
nó chưa tính đến sự hao mòn tự nhiên do sự phát triển của trình độ khoa học ký
thuật. Vì vậy, công ty có thể thực hiện trích khấu hao của một số tài sản theo
phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần. Cụ thể như các loại máy
tính, nhưng vì khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm
dần thì đến khi hết thời gian sử dụng TSCĐ vẫn chưa được khấu hao hết. Để
khắc phục vấn đề này công ty có thể kết hợp với phương pháp khấu hao theo
đường thẳng ở những năm cuối cùng.
Căn cứ vào thời gian khấu hao được quy định ở phụ luc 01 ban hành kèm
theo thông tư 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009, cũng như hệ số khấu hao
nhanh.
SV:Lại Thị Thủy 92
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
KẾT LUẬN
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò
rất quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu về
chi phí giá thành các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân gây biến động chi
phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc tiết kiệm
chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan
trọng mà các doanh nghiệp luôn phải phấn đấu.
Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán nói chung và kế toán
tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng phải luôn được cải tiến và
hoàn thiện nhằm đáp ứng công tác quản lý trong nền kinh tế hiện nay. Kế toán
chi phí sản xuất, tính giá thành phù hợp, đầy đủ là điều kiện cần thiết để cung
cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin, giúp chi nhà quản lý sang suốt đưa ra
quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Sau thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của Thầy
Đỗ Tiến Dũng
giáo – Th.S
Công ty CP đá Thanh Hóa
và các anh chị trong
,
đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán của công ty, em đã nhận thức được
mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn trong hoạt động kế toán tại công ty, sự
cần thiết, tầm quan trọng của kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Với chuyên đề “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty CP đá Thanh Hóa” đã phần nào nói lên vấn đề này. Do thời gian thực
tập có hạn, kiến thức thực tế không nhiều, song đây cũng là cơ hội cho em vân
dụng kiến thức đã học vào thực tế. Từ đó, em cũng xin đưa ra một số ý kiến,
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty.
SV:Lại Thị Thủy 93
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Mặc dù đã cố gắng, nhưng dưới góc độ nhìn nhận của một sinh viên thực
tập với hoạt động kinh doanh vừa đa dạng vừa phức tạp, giữa kiến thức thực tế
và kiến thức đã học có khoảng cách các vấn đề nêu trong Chuyên đề thực tập
của em cũng không khỏi thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của thầy, cô giáo, các anh chị phòng kế toán của công ty để Chuyên đề thực tập
được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo –Th.S Đỗ Tiến Dũng
và các cô chú, anh chị trong Công ty đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em
trong suốt quá trình làm chuyên đề thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thanh Hóa, ngày 2 tháng5 năm 2015
Sinh viên
Lại Thị Thủy
SV:Lại Thị Thủy 94
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các tài liệu liên quan của Công ty CP đá Thanh Hóa
Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp P2 (Cao đẳng Kinh Tế Công
Nghiệp Hà Nội)
Giáo trình Tổ chức công tác kế toán (Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà
Nội)
Giáo trình Tổ chức công tác kế toán (Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội
– Chủ biên Th.S Đinh Thị Huệ)
Giáo trình Nguyên lý kế toán (Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội – Chủ
biên Th.S Lê Thị Chuyên)
Giáo trình Lý thuyết và Thực hành kế toán tài chính (ĐH KTQD – 2008)
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Và một số chuyên đề thực tập khác.
SV:Lại Thị Thủy 95
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
ĐƠN VỊ:
……………………………
………………………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
………………………………………
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và Tên sinh viên thực tập:
…………………………………………..............
Lớp: ........ Ngành: ................................................ Niên khóa: ......................
Đơn vị thực tập: ..........……………………………………………………...
Thời gian thực tập : Từ ………………....... đến ……………………………
1. Chấp hành nội quy, quy định của cơ quan
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………
2. Ý thức học tập, quan hệ giao tiếp
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………
3. Nâng cao kỹ năng và thái độ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………
Ngày… tháng… năm…
SV:Lại Thị Thủy 96
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Xác nhận của cơ quan, đơn vị thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
… …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
….....................................
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2014
SV:Lại Thị Thủy 97
MSV: CKX12.11.91
Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
SV:Lại Thị Thủy 98
MSV: CKX12.11.91