Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập                                        LỜI CAM ĐOAN

Tôi  xin cam đoan:

1. Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn

trực tiếp của thầy giáo – Ths.Đỗ Tiến Dũng

2. Toàn bộ số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là chính xác và trung thực dựa

trên các ghi chép, tính toán hợp lệ, hợp pháp xuất phát từ tình hình thực tế của

đơn vị thực tập.

3. Mọi tham khảo trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên

công trình, thời gian, địa điểm công bố.

4. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá tôi xin

chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Sinh viên

Lại Thị Thủy

SV:Lại Thị Thủy                    1 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập                              DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

SXKD                                                             Sản xuất kinh doanh

GTGT                                                            Gía trị gia tăng

BHXH                                                            Bảo hiểm xã hội

BHYT                                                             Bảo hiểm y tế

KPCĐ                                                             Kinh phí công đoàn

CPSX                                                             Chi phí sản xuất

CP NVLTT                                                     Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT                                                       Chi phí nhân công trực tiếp

CP SXC                                                          Chi phí sản xuất chung

CP QLDN                                                      Chi phí quản lý doanh nghiệp

TSCĐ                                                             Tài sản cố định

KC                                                                  Kết chuyển

SV:Lại Thị Thủy                    2 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

MỤC LỤC  ​

Lời cam đoan

Danh mục các từ viết tắt

Mục lục

Lời nói đầu

CHƯƠNG 1 :  GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP ĐÁ THANH HÓA

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty

1.2. Đặc điểm và môi trường kinh doanh của công ty

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty

1.5. Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng

CHƯƠNG 2 :  THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI

PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP

ĐÁ THANH HÓA

2.1. Quy trình hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại công ty

2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty

2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất

2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí

2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí

2.3. Nội dung và phương pháp kế toán các khoản mục chi phí sản xuất tại công

ty CP đá Thanh Hóa

SV:Lại Thị Thủy                    3 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập       2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật kiêu trực tiếp

2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất  ​

2.3.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang

2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa

2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại công ty  ​

2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH TẠI CÔNG TY CP ĐÁ THANH HÓA

3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành tại công ty CP đá Thanh Hóa

3.1.1. Những ưu điểm

3.1.2. Những hạn chế

3.2.  Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành tại công ty CP đá Thanh Hóa

Kết luận

Danh mục tài liệu tham khảo

Nhận xét của đơn vị thực tập

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

Nhận xét của giáo viên phản biện

SV:Lại Thị Thủy                    4 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập                                          LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, trong nền kinh tế thì trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước,

mặc dù các doanh nghiệp có môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi nhưng

cũng gặp phải nhiều khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong cơ

chế thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển được thì các doanh nghiệp phải

giải quyết tốt các vấn đề liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Công tác

kế toán là một trong những công cụ quản lý không thể thiếu trong mỗi doanh

nghiệp. Trong đó, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ

vai trò quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu

về chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân

biến động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra các biện pháp khắc

phục. Việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong

những mục tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp luôn phải phấn đấu.

Công ty CP đá Thanh Hóa ​

ngoài tỉnh,sản phẩm được tạo nên từ đá ở nơi đây chính là sự hóa thân của là một công ty chạm khắc đá nổi tiếng trong và     ​

thiên nhiên trong môi trường sinh hoạt văn hóa của con người.Qua các sản

phẩm chạm khắc đá trong những công trình kiến trúc đền,chùa,nhà thờ ở khắp

nơi,đều dễ nhận thấy thiên nhiên và văn hóa cổ truyền hòa quyện chặt chẽ,khó

có thể tách rời.

Qua thời gian thực tập được tiếp xúc với công tác kế toán của công ty dưới sự

hướng dẫn nhiệt tình của

cũng như sự giúp đỡ   Cô giáo – Ths.Đinh Thị Huệ ​ ​ Công ty CP Đá Thanh Hóa của các anh chị trong ​

, đặc biệt là các anh chị trong   ​ phòng kế toán em đã phần nào hiểu được tầm quan trọng của công tác tập hợp

chi phí tính giá thành, để hiểu rõ hơn về nội dung này nên em chọn đề tài

toán tập “Kế   ​ hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công ty CP đá ​

SV:Lại Thị Thủy                    5 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Thanh Hóa.

Mục đích của đề tài là tập hợp những lý luận chung về công tác tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thông qua những kiến thức đã được

nghiên cứu trong nhà trường. Đồng thời tìm hiểu thực hiện công tác tập hợp

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa. Từ

đó đưa ra những nhận xét về những ưu

giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại công ty CP đá Thanh điểm và những mặt tồn tại để đưa ra ​

Hóa.

Thông qua đó phần nào giúp cho em hiểu rõ hơn về công tác kế toán, hạch

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa.

Vì công ty tạo ra nhiều sản phẩm và thời gian nghiên cứu có hạn nên không   ​ thể tiến hành nghiên cứu đối với tất cả các sản phẩm tuy nhiên để đảm bảo tính

địa hình thì em chọn sản phẩm

làm đối tượng tính giá thành.  ​   Ngoài phần mở đầu, mục lục, các doanh mục và phần phụ lục thì kết cấu bài “Đá lát” ​

báo cáo của em gồm 3 chương:

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty CP đá Thanh Hóa.  ​

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá     ​

thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa.

tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán ​ Chương 3: ​

Hóa.

SV:Lại Thị Thủy                    6 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    7 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập                                                 CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐÁ THANH HÓA

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty CP đá Thanh Hóa

Tên công ty: Công ty CP đá Thanh Hóa

Trụ sở: Số 500­ Quang Trung­ Đông Vệ­ TP Thanh Hóa

Mã số thuế:        2801597670

Điện thoại : 0373­951364  ​

Ngành nghề:  ​              ­ Sản xuất và chế tác đá

­ Gia công các sản phẩm từ đá

Công ty CP đá Thanh Hóa được hình thành cách đây 5 năm. Đăng ký

lần đầu năm 2010  theo số 2801597670 được phòng đăng ký kinh doanh ­

Sở kế hoạch đầu tư Thanh Hóa cấp.

Công ty CP đá Thanh Hóa là một đơn vị hoạch toán kinh tế độc lập,

công ty có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng, có con dấu riêng để giao

dịch. Công ty có vốn và tài sản riêng, được quyền tự chủ về tài chính và

hoạt động kinh doanh theo pháp luật của Nhà nước Việt Nam, có trách

nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước và người lao

động trong công ty.

Tuy mới thành lập và đi vào hoạt động , nhưng với sự cố gắng của tất cả

các nghệ nhân thì tình hình hoạt động của công ty không ngừng được

nâng lên. Năm 2012 doanh thu tăng 2.655.639.640 đồng so với doanh thu

năm 2011 tăng 1,27 lần.

Lợi nhuận năm 2013  cũng tăng lên 47.995.401 đồng so với năm 2012

SV:Lại Thị Thủy                    8 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

tương ứng tăng 1,74 lần, vì thế đời sống của công nhân viên không ngừng

được cái thiện. Điều này cũng phù hợp với xu thế phát triển chung cũa xã

hội. Trong thời gian tới công  ty cần phát huy những thế mạnh của mình

để cũng cố và nâng cao uy tín với các đối tác nhằm mở rộng thị trường và

tăng sản lượng tiêu thụ.

Được thể hiện cụ thể trong biểu dưới đây

Biểu 2.1. Một số chỉ tiêu của Công ty CP đá Thanh Hóa:    ​ ​

Chỉ tiêu 2012 2013

1. Doanh thu thuần 10.526.494.396 13.382.134.236

2. Giá vốn hàng bán 8.902.987.800 11.990.327.342

3. Lợi nhuận trước thuế 64.790.951 112.786.352

4. Thuế TNDN 16.197.738 28.589.764

5. Lợi nhuận sau thuế 48.593.213 84.589.764

6. Tổng số lao động 200 300

7. Thu nhập bình quân đầu 2.300.000 2.700.000

người

Năm 2013, doanh thu tăng 2.855.639.840 đồng so với doanh thu năm

2012 tương ứng tăng 1,27 lần.

Lợi nhuận năm 2013 cũng tăng lên 47.995.401 đồng so với năm 2012

tương ứng tăng 1,74 lần. Quy mô ngày càng phát triển tạo ra nhiều việc làm

hơn thu hút được nhiều lao động hơn, không những thế mà đời sống của cán bộ

công nhân viên không ngừng được cải thiện. Cụ thể là năm 2013 số lao động là

SV:Lại Thị Thủy                    9 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập   200 người thì đến năm 2014 cả công nhân và nhân viên văn phòng đã lên đến

300 người tương ứng tăng 1,6 lần và thu nhập cũng tăng từ 3 triệu/người lên

3,5 triệu/người. Điều này cũng phù hợp với xu thế phát triển chung của xã hội.

Trong thời gian tới công ty cần phát huy những thế mạnh của mình để củng cố

và nâng cao uy tín với các đối tác nhằm mở rộng thị trường và tăng sản lượng

tiêu thụ. Đây là những dấu hiệu tốt chứng tỏ tình hình tài chính của công ty là

rất khả quan, trong những năm tới, công ty cần cố gắng duy trì sự ổn định về

kinh tế đạt được trong những năm qua, đồng thời phát huy hơn nữa tiềm năng

sẵn có cả về vật lực lẫn nhân lực, kết hợp các điều kiện khách quan để đưa hình

ảnh của công ty vươn ra thị trường của các tỉnh trong cả nước.

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty  . ​ ​

SV:Lại Thị Thủy                    10 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Giải thích:

Quan hệ chỉ đạo

Quan hệ tương trợ

Giữa các phòng ban chức năng có sự tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong công tác

cung cấp số liệu và tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ của từng phòng ban và

của toàn công ty. Học hỏi trao đổi kinh nghiệm với nhau, cung nhau giúp công

ty ngày càng phát triển hơn.

Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận  ​ ­ Giám đốc      ​       + Giám đốc là người đại diện và chịu trách nhiệm cao nhất của công ty  ​ trước pháp luật, trước hội đồng Quản trị, khách hàng, nhà cung cấp, nhà thầu  phụ về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.        + Hoạch định chiến lược kinh doanh và lãnh đạo thực hiện kế hoạch kinh  doanh của công ty như: Xác định mục tiêu và phương hướng phát triển của  công ty, dự thảo chương trình hành động, lập trình hoạt động, đề ra các biện  pháp kiểm soát, cải tiến tổ chức.        + Quản lý và giám sát tổ chức kinh doanh của công ty như: Xác lập sơ đồ  tổ chức, quy định trách nhiệm, quyền hạn, yêu cầu của từng chức danh trong  công ty, các tiêu chuẩn hoạt động và chính sách nhân sự, ủy quyền giải thích  đường lối chính sách, xây dựng các tiêu chuẩn, lịch trình kiểm soát, đánh giá  thực hiện kế hoạch và các biện pháp khắc phục cho công ty.        + Thiết lập hệ thống thông tin có hiệu quả, thiết lập các quan hệ mật thiết  bên trong tổ chức cũng như giữa tổ chức với bên ngoài, chủ trì các cuộc họp  định kỳ trong công ty, xem xét báo cáo, quyết toán, công văn… của các bộ  phận, cơ quan chức năng.      ­ Phòng tài chính – kế toán  ​ ​ + Tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng quản lý tài chính, tổ chức         ​ thực hiện các chỉ tiêu về tài chính – kế toán, tổ chức và hướng dẫn các đơn vị  trực thuộc thi hành kịp thời các quy định về tài chính – kế toán của Nhà nước

SV:Lại Thị Thủy                    11 MSV: CKX12.11.91

­ Phòng kỹ thuật  ​

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập và cấp trên. Quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan để  thực hiện công tác tài chính – kế toán theo quy định của pháp luật.       + Quản lý tài sản, tiền vốn, hàng hóa, kinh phí và các quỹ, tổng kết thu – chi  tài chính, báo cáo quyết toán, kiểm tra thường xuyên hoạt động kế toán của các  bộ phận, nắm bắt tình hình kinh doanh của công ty từ đó lập kế hoạch tài chính  và cung cấp thông tin cho các bộ phận trong và ngoài công ty.       + Tổ chức thanh toán mua bán hàng hóa nhanh chóng và thu hồi công nợ,  tăng nhanh vòng quay vốn, tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng ảnh hưởng đến  hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế  toán, bảo mật các số liệu.       + Chịu trách nhiệm chung về hiệu suất làm việc của Phòng và liên đới chịu  trách nhiệm trước pháp luật về hệ thống tài chính – kế toán tại công ty.       + Thực hiên phân phối lợi nhuận theo đúng quy định của nhà nước.       + Xây dựng các định mức lao động, nghiên cứu chế độ tiền lương, tiền  thưởng, lập kế hoạch nâng lương, tiền thưởng cho công ty.       + Nghiên cứu nhu cầu công tác và khả năng cán bộ để có kế hoạch đào tạo  bồi dưỡng nghiệp vụ.  ­ Phòng hành chính nhân       ​       + Thực hiện công tác Quản trị hành chính, Quản trị nhân sự, Thanh tra, bảo  ​ vệ pháp chế, thi đua, tuyên truyền.       + Nghiên cứu, đề xuất xây dựng mô hihf quản lý, phương án tổ chức của  công ty phù hợp trong từng thời kỳ.       + Tiếp nhận, quản lý toàn bộ hồ sơ người lao động để cung cấp thông tin,  tham mưu cho giám đốc sử dụng, bố trí lao động, đánh giá, sử dụng lao động  và các chế độ chính sách cho người lao động trong công ty.       + Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, kế hoạch tuyển dụng, xây dựng tiêu  chuẩn chức danh…       + Tiếp khách, báo chí, cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức xã hội, các  đơn vị có quan hệ giao dịch làm việc với công ty.            + Kiểm tra, đánh giá chất lượng hàng hóa, thành phẩm, nguyên vật liệu.        + Xây dựng và tham mưu cho giám đốc định mức nguyên vật liệu cho các  loại sản phẩm.

SV:Lại Thị Thủy                    12 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập    ­ Phòng kinh doanh  ​        + Liên hệ khách hàng, thực hiện ký kết hợp đồng.         + Phối hợp với phân xưởng sản xuất về yêu cầu, chất lượng sản phẩm sản  xuất phù hợp với thỏa thuận và yêu cầu của khách hàng.       + Chịu trách nhiệm thu mua nguyên vật liệu đầu vào đảm bảo cho tiến độ  sản xuất.       ­ Phân xưởng sản xuất  ​ Trong phân xưởng sản xuất được chia thành các nhóm nhỏ chuyên để sản         ​ xuất,chế tác  ra các loại sản phẩm, bao gồm nhóm sản xuất,chế tác đá lát, nhóm  sản xuất các sản phẩm từ đá  khác.       + Chịu trách nhiệm sản xuất theo đúng tiế độ, kế hoạch cấp trên đã đề ra.       + Tự trau dồi kinh nghiệm để nâng cao tay nghề.       + Tuân thủ các quy định của công ty  1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty     Tổ chức bộ máy của công ty       Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này tất cả các  nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập hợp và xử lý tại phòng kế toán của  công ty. Tại phòng kế toán của công ty cung cấp đầy đủ cho các đối tượng  quan tâm về tình hình tài sản, tiền vốn của công ty. Ngoài ra giữa các phòng  ban trong công ty có mối quan hệ qua lại mật thiết, điều này không chỉ giúp  cho công ty hoạt động ngày một hiệu quả hơn mà nó còn tạo môi trường làm  việc thân thiện, thoải mái.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (theo nguồn phòng kế toán)    ​ ​ Sơ đồ 2.2.

SV:Lại Thị Thủy                    13 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Giải thích:

Quan hệ chỉ đạo

Quan hệ hỗ trợ

­ Kế toán trưởng  ​ Kiêm kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc ​ công tác    ​ ​

chuyên môn, kiểm tra tình hình hạch toán, tình hình huy động vốn, phân tích

tình hình tài chính để có thể đưa ra thông tin kịp thời và toàn diện nhằm tham

mưu cho giám đốc về tình hình sử dụng và quản lý nguồn vốn có hiệu quả. Chỉ

đạo hướng dẫn về mặt chuyên môn cho các nhân viên kế toán. Là người chịu

trách nhiệm với cấp trên về tình hình chấp hành chế độ kế toán hiện hành, tổ

chức quản lý tài liệu, hồ sơ kế toán. Tổng hợp các sổ sách kế toán làm các báo

cáo tháng, quý, năm theo quy định.

­ Kế toán công nợ kiêm kế toán vật tư        ​ ​

Có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán các khoản công nợ phải thu, phải trả

theo dõi cũng như phản ánh tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân

hàng, các khoản vay và thanh toán ngân sách và báo cáo lại cho kế toán trưởng,

đồng thời còn có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất vật tư.

­ Kế toán tiền lương kiêm kế toán tài sản cố định  ​ Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh số lượng, chất lượng, tình hình tăng giảm  ​

lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động, tính toán các khoản phụ cấp

cho công nhân viên và thực hiện trích các khoản bảo hiểm thoe đúng quy định.

SV:Lại Thị Thủy                    14 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Đồng thời còn có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác,

kịp thời về số liệu giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ tiến hành

tính toán và phân bổ khấu hao cho hợp lý. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự

toán chi phí sửa chữa, tham gia kiểm tra định kì hoặc bất thường TSCĐ và lập

báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ theo yêu cầu của công ty. Lập kế hoạch

thanh lý TSCĐ không còn sử dụng cũng như theo dõi để phản ánh kịp thời việc

thay mới, tháo dỡ một số bộ phận của máy móc làm ảnh hưởng đến nguyên giá

của TSCĐ. Hướng dẫn các bộ phận trong công ty về việc ghi chép phản ánh

tình hình sử dụng TSCĐ. Mở các sổ các thẻ kế toán cần thiết và hạch toán theo

đúng quy định của nhà nước và công ty.

­ Kế toán chi phí và tính giá thành  ​ Có nhiệm vụ lập định mức nguyên vật liệu cũng như các chi phí dựa theo  ​

thông số của phòng kỹ thuật. Theo dõi, tập hợp các chi phí đầu vào, số lượng

hàng nhập, hàng xuất làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm.

­ Thủ quỹ kiêm giao dịch với ngân hàng  ​        Có nhiệm vụ cùng với kế toán thanh toán tiến hành thu, chi theo đúng trình

tự. Thực hiện việc kiểm kê tồn quỹ tiền mặt, mang tiền đến nộp vào ngân hàng

hoặc rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt.

Phòng kế toán của công ty có 3 nhân viên, 1 thủ quỹ làm việc dưới sự chỉ

đạo của kế toán trưởng.

1.5. Hình thức ghi sổ kế toán công ty áp dụng

Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp ghi sổ kế toán theo hình  ​

thức Nhật ký chung và có vận dụng kế toán máy trong thực hành công tác kế

toán.

­ Hệ thống sổ kế toán tổng hợp gồm:

SV:Lại Thị Thủy                    15 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập       + Sổ nhật ký chung

+ Sổ cái các tài khoản

­ Hệ thống sổ kế toán chi tiết gồm:

+ Hóa đơn giá trị gia tăng

+ Phiếu nhập, xuất kho

+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua

+ Sổ chi tiết các tài khoản

+ Sổ tổng hợp chi tiết…

­ Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng để ghi sổ,

trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số

liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để chi vào sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết

theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối quý, cuối năm cộng sổ cái, đối chiếu

với bẳng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ở sổ cái thì

được dùng để lên bảng cân đối tài khoản. Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản,

bảng tổng hợp chi tiết và một số tài khoản khác có liên quan lập báo cáo tài

chính.

SV:Lại Thị Thủy                    16 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập                      SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

Giải thích:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kì

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SV:Lại Thị Thủy                    17 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    18 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐÁ

THANH HÓA

2.1. Quy trình hoạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa

Giải thích:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

SV:Lại Thị Thủy                    19 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập 2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty CP đá Thanh Hóa

2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất  ​

Các loại chi phí phát sinh ở công ty là rất nhiều nhưng được chia làm 3 nhóm

sau:

­ Chi phí vật liệu trực tiếp

­ Chi phí nhân công trực tiếp

­ Chi phí sản xuất chung

2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí

Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty dựa trên đặc điểm

sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, trình tự và yêu cầu quản lí.

Do quy trình công nghệ của công tylà đơn giản và liên tục khép kín với nhiều

loại sản phẩm đa dạng và phong phú, chu kỳ sản xuất sản phẩm là ngắn. Công

ty đã lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm, đơn

đặt hàng.

2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí

­ Công ty tập hợp chi phí theo Phương pháp kê khai thường xuyên

­ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp dựa vào : Bảng kê khai vật

liệu, phiếu xuất kho…

­ Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp dựa trên bảng thanh toán tiền

lương của từng bộ phận

­ Chi phí sản xuất chung được tập hợp dựa vào các chứng từ liên quan như

hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng tính và phân bố khấu haoTSCĐ…

2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất    ​ 2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  ​

SV:Lại Thị Thủy                    20 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập        Trong các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cơ khí nói chung và công

ty CP đá Thanh Hóa  nói riêng thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một trong

những chi phí chủ yếu để cấu thành nên giá thành sản phẩm. Nó chiếm tỉ trọng

60% ­ 70% trong giá thành bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.

­ Chứng từ, sổ kế toán sử dụng

+ Phiếu xuất lĩnh vật tư

+ Phiếu xuất kho

+ Sổ nhật ký chung

+ Sổ cái tài khoản 621

+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 621

­ Tài khoản sử dụng

TK 621 “Chi phí nguyên liệu trực tiếp”

Được mở sổ chi tiết theo từng sản phẩm, đơn đặt hàng cụ thể như sau:

TK 621­ Đá lát

TK 621­ Lan can đa

TK 621­ Đơn hàng 0111

­ Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Căn cứ vào yêu cầu, kế hoạch sản xuất thực tế bộ phận sản xuất  (phân

xưởng hoặc phòng kỹ thuật ) lập phiếu xin lĩnh vật tư.

SV:Lại Thị Thủy                    21 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.2. Phiếu xin lĩnh vật tư (theo nguồn phòng kế toán)    ​ ​

Đơn vị : Công ty CP đá Thanh Hóa

Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa

PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ  ​

Ngày 02 tháng 06  năm 2014  ​

Giám đốc Công ty TNHH sản xuất và thương mại Thiên Mộc     Kính gửi : ​ ​

Tôi tên là: Lê Văn Huy                       Chức vụ: nhân viên phòng kỹ thuật

TT Tên vật tư, hàng Mã số   Đơn vị tính Số lượng

hóa Yêu cầu Thực xuất

01 Đá VT01 Khồi 2000 2000

Cộng 2000 2000

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm Đá lát  trong thời gian tới tôi làm  phiếu này xin được  cấp vật tư để được đảm bảo quá trình sản xuất được kịp  thời bao gồm:

(Ký, họ tên) ​ ​ (Ký, họ tên, đóng dấu)   ​

Người lập phiếu                                                          Giám đốc                   ​                                       Lê Văn Huy                                                             Lê Xuân Bình    Căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật tư đã được giám đốc xét duyệt phòng kỹ thuật  viết phiếu xuất kho, căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất vật tư.

SV:Lại Thị Thủy                    22 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Phiếu xuất kho ​ ( theo nguồn phòng kế toán tài chính)    ​ ​

Mẫu số 02­VT  ​ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ  ​

Biểu 2.3.   Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa                                        Bộ phận: Phòng kỹ thuật                       –BTC                                                             ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Số Lượng

T T Tên, nhãn hiệu, quy  cách vật tư, hàng hóa Mã  số Đơn giá Thành tiền

Đơn  vị  tính

Khối Yêu  cầu  2000 Thực  xuất  2000 9.500 19.000.000 01 Đá

VT  01 2000 2000 19.000.000 Cộng

PHIẾU XUẤT KHO  ​ Ngày  02 tháng  06 năm 2014                                        ​                                                                Số : XK 05/06                                                                                                             Nợ TK: 621                                                                                                              Có TK :  152  ­ Họ và tên người nhận hàng:  Lê Văn Huy   Địa chỉ (Bộ phận ): Phòng kỹ  thuật  ­ Lý do xuất: Xuất cho sản xuất đá lát  ­ Xuất tại kho:  Công ty                                        Địa điểm: Đông Vệ­Thanh  Hóa  ­ Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Mười chin triệu đồng chẵn./  ­Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 02 tháng 06 năm 2014  ​

Người lập phiếu ​ Người nhận hàng               Thủ kho                  Giám đốc  ​

(Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)                    (Ký, họ  tên)

SV:Lại Thị Thủy                    23 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    24 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Khi xuất kho thi thủ kho sẽ ghi vào Phiếu xuất kho 2 chỉ tiêu về số lượng thực

xuất, chỉ tiêu đơn giá và thành tiền được ghi sau khi chuyển lên cho kế toán,

vật tư.

Công ty tính giá xuất kho vật tư, hàng hóa, thành phẩm theo phương pháp

nhập trước xuất trước.

Đơn giá đá của phiếu xuất kho XK05/06 Biểu 2.3 ​ tính như sau:  ​

­ Tồn đầu tháng của vật liệu gỗ công nghiệp là 2.200 Khối đơn giá là 9.500

đồng

­ Ngày 02/06 xuất 2.000  Khối theo phiếu xuất kho XK 05/06

­ Đơn giá xuất của đá là 9.500 đồng

Thành tiền = Đơn giá x Số lượng xuất = 2000 x 9.500 = 19.000.000

Căn cứ vào phiếu xuất kho Biểu 2.3 ​

thủ kho ghi vào thẻ kho. Thẻ kho do kế  ​ toán vật tư lập và giao cho thủ kho để theo dõi tình hình xuất nhập tồn của vật

tư hàng hóa. Mỗi tờ thẻ kho dùng để theo dõi một loại vật tư, hàng hóa. Định

kỳ kế toán vật tư xuống kho kiểm kê thực tế để so sánh số liệu của thẻ kho.

Thẻ kho là những tờ rời để tiện cho việc quản lý và lưu trữ thì cuối tháng thủ

kho sẽ đóng thành quyển.

Trong thời hạn 5 ngày thủ kho chuyển các phiếu xuất kho cho kế toán làm

căn cứ ghi sổ kế toán. Trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký

chung, rồi căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo

các tài khoản kế toán phù hợp.

SV:Lại Thị Thủy                    25 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

TK 152 TK 153 TK 142

T T Ghi có các TK  Ghi nợ các TK

1  Tk 621­ Chi phí nguyên vật liệu trực 426.300.000

tiếp  ­Đá lát  ­Lan can đá

1.524.000 3.500.000 2.200.000

2  TK 627 – Chi phí sản xuất chung  3  TK 641 – Chi phí bán hàng  4  TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp  5  TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn  6  TK 242– Chi phí trả trước dài hạn

5.690.000  2.300.000  1.500.000  7.700.000  9.500.000  26.690.000 7.224.000 276.300.000  150.000.000  10.800.800          360.000.000 Cộng

Trích bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ     ​ ​

(Ban  ​

BẢNG PHÂN BỐ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU,  ​

Tháng 06 năm 2014  ​

Biểu 2.4. Đơn vị : Công ty CP đá Thanh Hóa  Mẫu số: 07­VT  Địa chỉ : Đông Vệ – TP Thanh Hóa                                                            hành theo QĐ số 15/2006 QĐ­BTC                                                                                                                ngày  20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)             CÔNG CỤ, DỤNG CỤ                                                                                  Số: PBNL08/11

SV:Lại Thị Thủy                    26 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Ngày 02 tháng 06 năm2014                      Người lập biểu  ​ Kế toán trưởng                         (Ký, họ tên)  (Ký, họ tên)

Căn cứ vào sổ nhật ký chung Biểu 2.6 ​ , kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 621. Sổ  ​

cái là sổ tổng hợp được mở theo từng tài khoản trong 1 niên độ kế toán.

SV:Lại Thị Thủy                    27 MSV: CKX12.11.91

Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty CP đá Thanh Hóa  ​

Mẫu số S36 ­ DN  ​

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ  ​

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH   ​ năm 2014    ​ ​ Tháng 06 ​

Chứng từ

Ghi nợ tài khoản 621

Diễn giải

Ngày  tháng

Tổng số tiền

Chia ra

Tk  đối  ứng

Số  hiệu

Ngày  tháng

NVL chính

NVL phụ

E

1

2

3

A

C

1521

19.000.000

19.000.000

1522

3.200.000

3.200.000

B    PXK  05/04  PXK  06/04

D  ­ Số dư đầu kỳ  02/04  Xuất đá cho SX  đá lát  03/04  Xuất đá cho SX  đá lát

1522

3.000.000

3.000.000

1521

22.000.000

22.000.000

1522

3.500.000

3.500.000

1521

25.500.000

25.500.000

1521

30.000.000

30.000.000

1522

6.900.000

6.900.000

1521

28.300.000

28.300.000

1521

21.000.000

21.000.000

PXK  07/04  PXK  08/04  PXK  09/04  PXK  10/04  PXK  11/04  PXK   12/04  PXK  13/04  PXK  14/04

04/04  Xuất đá cho SX  đá lát  05/04  Xuất đá cho SX  đá lát  06/04  Xuất đá cho SX  đá lát  07/04  Xuất đá cho SX  đá lát  08/04  Xuất đá cho SX  đá lát  09/04  Xuất đá cho SX  đá lát  10/04  Xuất đá cho SX  đá lát  11/04  Xuất đá cho SX  đá lát

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.5.  Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa                        Địa chỉ: Đông Vệ­Thanh Hóa               –BTC                                                                 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)                                                                                                                                 ­ Tài khoản: 621 ­  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp                                      ­ Tên sản phẩm: Đá lát

SV:Lại Thị Thủy                    28 MSV: CKX12.11.91

1522

15.800.000

1522

20.500.000

1521

40.900.000

40.900.000

15.800.00 0  20.500.00 0

1521

23.900.000

23.900.000

1522

2.800.000

1521

10.000.000

10.000.000

2.800.000

PXK  16/04  PXK  17/04  PXK  20/04  PXK  21/04  PXK  23/04  PXK  28/04

276.300.000

220.600.000

12/04  Xuất đá cho SX  đá lát  14/04  Xuất đá cho SX  đá lát  15/04  Xuất đá cho SX  đá lát  15/04  Xuất đá cho SX  đá lát  16/04  Xuất đá cho SX  đá lát  17/04  Xuất đá cho SX  đá lát  ­Cộng số phát  sinh  ­Ghi có TK 621

154

276.300.000

55.700.00 0

­Số dư cuối kỳ

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

­ Sổ này có… trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang….  ­ Ngày mở sổ: 01/01/2014          Người ghi sổ                                                                        Kế toán  ​ ​ trưởng

(Ký, họ tên)                                                                              (Ký, họ tên)  ​

SV:Lại Thị Thủy                    29 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.6. Trích sổ Nhật ký chung tháng 02/2014    ​ ​

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa

Mẫu số SO3a ­ DN  ​

Địa chỉ: Đông Vệ – Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ  ​

–BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG  ​

Năm 2014  ​

Ngày

Chứng từ

Stt

Số

Số phát sinh

Đã

tháng

Diễn giải

dòng

hiệu

ghi

Số

Ngày

ghi sổ

TK

sổ

hiệu

tháng

Nợ

ĐƯ

cái

Đơn vị tính: đồng

Tháng 02

06/04

PXK

02/04  Xuất đá cho SX đá

19.000.000

621

lát

05/04

06/04

PXK

02/04  Xuất đá cho SX đá

19.000.000

152

lát

05/04

06/04  HD08

03/04  Nhập kho đá

152

22.500.000

62

06/04  HD08

03/04  Nhập kho đá

331

22.500.000

62

SV:Lại Thị Thủy                    30 MSV: CKX12.11.91

06/04  HD08

03/04  Thuế GTGT được

133

2.250.000

62

khấu trừ của HD số

0862

06/4

HD08

03/04  Thuế GTGT được

331

2.250.000

62

khấu trừ của HD số

0862

06/04

PXK

03/04  Xuất đá cho SX đá

621

3.200.000

06/04

lát

06/04

PXK

03/04  Xuất đá lát

152

3.200.000

06/04

06/04

PXK

03/04  Xuất đá cho SX lan

621

4.500.000

07/04

can đá

06/04

PKX

03/04  Xuất đá cho SX lan

152

4.500.000

07/04

can đá

…  …

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Cộng phát sinh

3.650.000.000

3.650.000.00

tháng 04

0

­  Sổ này có…trang được đánh từ trang số 01 đến trang….

­ Ngày mở sổ: 01/01/2014

Người ghi sổ                               Kế toán trưởng                       Giám đốc

(Ký, họ tên)                                (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng

dấu)

SV:Lại Thị Thủy                    31 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    32 MSV: CKX12.11.91

Biểu 2.7. ​ Trích sổ cái tài khoản 621    ​ ​

SỔ CÁI  ​ Năm 2014  ​

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập          Mẫu số S03b­D  Đơn vị : Công ty CP đá Thanh Hóa  (Ban hành theo QĐ số 15/2006.QĐ­BTC  Địa chỉ: Đông Vệ ­TP Thanh Hóa  ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)                                                                                                                                                                                                            Tên tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực  tiếp                                                                                  Số hiệu : 621    Đơn vị tính: đồng

Nhật ký chung

Diễn giải

Chứng từ   Số hiệu

Ngày  tháng Trang  số Stt  dòng

Ngày ,  tháng  ghi  sổ

Xuất đá cho SX đá lát

Số phát sinh trong tháng 06  Số phát sinh tháng 06  Xuất đá cho SX đá lát 02/06

Xuất đá cho SX lan can đá

03/06

Xuất đá cho SX đá lát

03/06

Xuất đá cho SX đá lát

04/06

05/06

PXK  05/06  PXK  06/06  PXK  07/06  PXK  07/06  PXK  08/06

SV:Lại Thị Thủy                    33 MSV: CKX12.11.91

Xuất đá cho SX đá lát

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Xuất đá cho SX đá lát

06/06

Xuất đá cho SX đá lát

07/06

Xuất đá cho SX đá lát

08/06

Xuất đá  cho SX đá lát

09/06

Xuất đá cho SX đá lát

10/06

Xuất đá cho SX đá lát

11/06

Xuất đá cho SX đá lát

12/06

Xuất đá cho SX đá lát

13/06

Xuất đá cho SX đá lát

14/06

Xuất đá cho SX đá lát

15/06

Xuất đá cho SX đá lát

16/06

17/06

PXK  09/06  PXK  10/06  PXK  11/06  PXK  12/06  PXK  13/06  PXK  14/06  PXK  16/06  PXK  17/06  PXK  20/06  PXK  21/06  PXK  23/06  PXK  28/06  … … …

Cộng phát sinh tháng 04

­ Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang …  ­ Ngày mở sổ: 01/01/2014        Người ghi sổ                                                       Kế toán trưởng  Giám đốc

SV:Lại Thị Thủy                    34 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập (Ký, họ tên)                                                            (Ký, họ tên)  (Ký, họ tên, đóng dấu)

SV:Lại Thị Thủy                    35 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập 2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho nhân công

trực tiếp sản xuất sản phẩm cùng với các khoản phải trích nộp theo lương khác

được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ như: bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp…

Công ty đã thực hiện trả lương cho công nhân viên theo lương hợp đồng ,

Căn cứ để tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là: hợp đồng lao động,

bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương.

Lươn Lương hợp Số ngày Phụ Các

g phải = đồng x làm việc + cấp + ­ khoản trừ

trả 26 thực tế Thưởng vào lương

Trong đó :

­ Lương hợp đồng : Là khoản tiền lương đã được thỏa thuận giữa người lao

động và giám đốc công ty. Được căn cứ vào trình độ của mỗi người và tính

phức tạp của công việc mà người đó được giao.

­  Các khoản phụ cấp bao gồm : phụ cấp xăng xe, phụ cấp tiền điện thoại,

phụ cấp chức vụ, pụ cấp tiền ăn trưa.

+ Thưởng : là các khoản tiền thưởng do thi đua , sáng kiến cải tiến.

+ Các khoản trừ vào lương bao gồm: bao gồm các khoản trích theo

lương, các khoản bồi thường vật chất, khoản tiền tạm ứng thừa trừ vào lương…

Tính tiền lương của công nhân Lê Thanh Tuấn như sau:

­ Vì anh Tuấn có bằng đại học bậc 3 lương hợp đồng của anh Tuấn là

3.200.000 đồng

­ Ngày công anh Tuấn đi làm thực tế là: 25 công

SV:Lại Thị Thủy                    36 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập  ­ Tiền phụ cấp ăn ca: 15.000 đồng/ngày

­ Phụ cấp đi lại: 200.000 đồng /tháng

3.200.000

Tổng lương của anh Tuấn =                       x  25 + 15.000 x 25 + 200.000 = 3.651.923

đ

26

Các khoản trích theo lương của anh Tuấn tính vào chi phí là:

­ Bảo hiểm xã hội = 3.200.000 x 18% = 576.000 đồng

­ Bảo hiểm y tế = 3.200.000 x 3% = 96.000 đồng

­ Bảo hiểm thất nghiệp = 3.200.000 x 1% = 32.000 đồng

* Chứng từ sử dụng

­  Bảng thanh toán tiền lương

­  Bảng thanh toán tiền thưởng

­ Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng lương BHXH

­ Bảng phân bố tiền lương tiền lương và bảo hiểm xã hội

* Tài khoản sử dụng  ​

Để theo dõi, tập hợp chi phí nhân công thì tại công ty CP đá Thanh Hóa sử

dụng tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”.

* Phương pháp hoạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp  ​

Ở công ty công nhân được chia thành các nhóm nhỏ cụ thể là nhóm chuyên

sản xuất và chế tác đá lát, và nhóm sản xuất các sản phẩm từ đá khác.

SV:Lại Thị Thủy                    37 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương  ​ Biểu 2.9 ​

và Bảo hiểm xã hội bảng phân bổ tiền lương  ​  kế toán phản ánh vào sổ chi phí sản xuất kinh  ​ Biểu 2.10 ​

doanh cho từng thành phẩm.

SV:Lại Thị Thủy                    38 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.8. Bảng chấm công bộ phận sản xuất (nhóm sản xuất dao cắt mỏng)    ​ ​

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa

Bộ phận: Phân xưởng sản xuất – Nhóm sản xuất đá lát

BẢNG CHẤM

T

Họ và tên

Ch

Ngày trong tháng

T

ức

1  2  3  4  5  6  7  8  9  1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

2

2

vụ

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

1

Đào Văn

TT

+  +  +  +  +  +

+  +  +  +  +  +

+  +  +  +  +  +

Thức

2

Lê Văn

CN

+  +  +  +  +  +

+  +  +  +  +  +

+  +  +  +  +  +

Thắng

3  Nguyễn Văn

CN

+  +

+  +  +

+  +  +  +  +  +

+  +  +  +  +  +

Chiến

4

Trần Hữu

CN

+  +  +  +  +  +

+  +

+  +  +

+  +  +  +  +  +

Chiến

5  Nguyễn Hữu

CN

+  ô  ô  +  +  +

+  +  +  +  +  +

+  +  +  +  +  +

Phong

6  Lê Văn Tùng  CN

+  +

+  +  +

+  +  +  +  +  +

+  +  +  +  +  +

7  Nguyễn Văn

CN

+  +  +  +  +  +

+  +  +

+  +

+  +

+  +  +

Sơn

Tháng 06 năm 2014

Cộng

2

2

2

3

2

2

3

2

2

2

3

3

2

2

2

3

3

2

8

9

8

0

9

7

0

9

9

9

0

0

9

8

9

0

0

9

SV:Lại Thị Thủy                    39 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Ngày 30 tháng 04 năm 2014

Người chấm công                                           Người phụ trách

Giám đốc

(Ký, họ tên)                                                        (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Căn cứ vào Bảng chấm công Biểu 2.8 ​

kế toán lao động tiền lương lập bảng  ​ thanh toán tiền lương sao đó chuyển lên cho kế toán trưởng kiểm tra, xét soát

và ký duyệt.

Bảng thanh toán tiền lương bộ phận sản xuất (nhóm sản xuất đá lát)    ​ ​

Biểu 2.9.   Đơn vị : Công ty CP đá Thanh Hóa  Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa                                                 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG                                                                       Bộ phận sản xuất : Đá lát                                                                         Tháng 06 năm 2014    Đơn vị tính: đồng

TT H

TL

Ăn ca

ọ và ​ ​ tên

Ch v

h

ấ ụ p c Ph ​ ​ ​ ​ xăng xe

Các kho vào l

ứ c ​ ​ ụ  ​

ươ ng L ​ ​ p đ ồ ợ ng ​ ​ ​ ​

BH

HC

PC trách ệ m nhi ​ ​

Ngày công Là m thê m

SV:Lại Thị Thủy                    40 MSV: CKX12.11.91

390.000

200.000 297.500

01

26

3.500.00 0

150.0 00

tr

3.500.00 0

ổ T ​ ưở ng ​ ​

390.000

200.000 272.000

02

26

3.200.00 0

3.200.00 0

Đào Văn ứ Th c ​ ​ Lê Văn ắ ng Th ​ ​

ả CN s n ​ ​ t đá ấ xu ​ ​

CN mài

24

360.000

200.000 204.000

2.400.00 0

2.215.38 5

04

25

375.000

200.000 212.500

2.500.00 0

2.403.84 6

CN ắ c kh ​ ​

23

345.000

200.000 212.500

2.500.00 0

2.211.53 8

CN ắ c kh ​ ​

06

25

375.000

200.000 238.000

24

360.000

200.000 204.000

2.800.00 0 2.400.00 0

2.692.30 8 2.215.38 5

CN ắ c kh ​ ​ CN ệ n ti ​ ​

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

ễ 03 Nguy ​ n Văn ế Chi n ​ ​ ầ n Tr ​ ​ ữ H u ​ ​ ế n Chi ​ ​ ễ 05 Nguy ​ ữ n H u ​ ​ Phong Lê Văn Tùng ễ 07 Nguy ​ n Văn ơ n S ​ ​ … Cộng

725

70.400.0 00

65.435.8 97

150.0 00

10.875.0 00

6.000.00 0

5.984.0 00

Biểu 2.9 ​ kế toán tiền lương sẽ lập bảng  ​

Ngày 30 tháng 06 năm 2014    Người lập biểu                                                 Kế toán trưởng    ​ ​ Giám đốc  (ký, họ tên)                                                        (ký, họ tên)  (ký, họ tên, đóng dấu)    Căn cứ vảo bảng thanh toán tiền lương  phân bổ tiền lương và BHXH

SV:Lại Thị Thủy                    41 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.10. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH    ​ ​

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa

Mẫu số: 11 – LĐTL

Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ­BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO  ​ HIỂM XàHỘI

Tháng 06 năm 2014

Đơn vị tính: đồng

T Ghi TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả,phải nộp khác

T có TK Lương Các khoản Cộng có BHXH BHYT

khác TK 334

Ghi nợ TK

TK 622­Chi 89.108.974  22.325.00 111.433.97 15.712.00 2.946.000

phí nhân công 0 0 4

1 trực tiếp

Đá lát 65.585.897  16.875.00 82.460.897  11.264.00 2.112.000

0 0

Sản phẩm khác 23.523.077  5.450.000  28.973.007  4.448.000 834.000

SV:Lại Thị Thủy                    42 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

2 TK 627­Chi 7.000.000  1.480.000 8.480.000  1.120.000 210.000

phí sản xuất

chung

8.432.400  2.108.100 TK 334­Phải 5

trả người lao

động

TK 338­Phải 192.308 192.308

trả,phải nộp

khác

Cộng 6 125.508.97 28.210.30 153.719.28 30.918.80 6.324.300

4 8 2 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2014

Người lập biểu                                                 Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)                                                          (ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

SV:Lại Thị Thủy                    43 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    44 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.11. Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh     ​ ​

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa Mẫu số S36­DN  ​

Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ­BTC  ​                                                                ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

Năm 2014  ​

­ Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Ngày

Chứng từ

Ghi Nợ Tài khoản 621

TK

tháng

Diễn giải

đối

Số

Ngày

Chia ra

ghi sổ

ứng

hiệu

tháng

Tổng số tiền

Tiền lương

Các khoản

trích theo

lương

1

A

B

C

D

E

3

2

Số dư đầu kỳ

30/06  BPB

30/06  Lương phải trả cho

334

82.460.897  82.460.897

công nhân sản xuất

L

30/06  BPB

30/06  Các khoản trích theo

338

14.080.000

14.080.000

lương

L

Cộng số phát sinh

96.540.897  82.460.897

14.080.000

­Ghi có TK 622

154

96.540.897

­Số dư cuối kỳ

­ Tên sản phẩm : Đá lát

­ Sổ này có….trang, đánh số thứ tự từ 01 đến trang….  ​ Sau khi phản ánh vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên

SV:Lại Thị Thủy                    45 MSV: CKX12.11.91

kế toán trưởng ghi vào sổ cái tài  ​

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập quan. Dựa vào sổ Nhật ký chung  Biểu 2.12 ​ khoản 622  “Chi phí nhân công trực tiếp”.

SV:Lại Thị Thủy                    46 MSV: CKX12.11.91

Biểu 2.10 ​ kế toán tổng  ​

Năm 2014  ​

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội  hợp sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung    Biểu 2.12. Trích sổ nhật ký chung    ​ ​ Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa  Mẫu số S03a­DN  Địa chỉ: Đông Vệ– TP Thanh Hóa  (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ­BTC    ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)                                                           SỔ NHẬT KÝ CHUNG                                                                                           Đơn vị tính: đồng

Diễn giải

STT  dòng

Đã  ghi sổ  cái Số hiệu  Tk đối  ứng Ngày,  tháng  ghi sổ Chứng từ  Số  hiệu

…    …  30/06 …    … …    … …    …  622

334

30/06 622

338

30/06 338

334

Ngày ,thán g  …    …  30/0 6  30/0 6  30/0 6  30/0 6  30/0 6  30/0 6 …    …  BPBT L  BPBT L  BPBT L  BPBT L  BPBT L  BPBT L …  Tháng 06  …  Lương phải trả công nhân sản  xuất trực tiếp  Lương phải trả công nhân sản  xuất trực tiếp  Các khoản trích theo lương trừ  vào chi phí  Các khoản trích theo lương trừ  vào chi phí  Lương nghỉ hưởng BHXH phải  trả  Lương nghỉ hưởng BHXH phải  trả

SV:Lại Thị Thủy                    47 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

30/06 154

622

…    … …    … …    … Kết chuyển CP NCTT tính giá  thành  Kết chuyển CP NCTT tính giá  thành  …  Cộng phát sinh tháng 06  … …    … …    … …    …

­Sổ này có….trang được đánh từ trang 01 đến trang….

­Ngày mở sổ: 01/01/2014

Ngày 30 Tháng 06 Năm

Người ghi sổ                                             Kế toán

Giám đốc

ký, họ tên)                                             (ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

SV:Lại Thị Thủy                    48 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    49 MSV: CKX12.11.91

Mẫu sốO3b­DN  ​

(Ban hành theo QĐ số  ​

Chứng từ

Số tiền

Diễn  giải

Nhật   chung  ký

Số  hiệu  TK đối  ứng

Ngày,  tháng  ghi sổ

Nợ

Số  hiệu

Ngày  tháng

Trang  số

STT  dòng

….

...

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.13. Trích sổ cái tài khoản 622     ​ ​ Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa                       Địa chỉ: Đông Vệ – Thanh Hóa 15/2006/QĐ­BTC                                                                  ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)                                                    SỔ CÁI  ​ Năm 2014                                                 ​                             Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp                                                            Số hiệu: 622                                                                                                      Đơn vị tính:  đồng

…  Tháng 04  Dư đầu tháng

334

95.000.000

30/06

BPB  TL

30/06  Lương phải trả  công nhân sản  xuất trực tiếp

338

19.640.000

30/06  Các khoản trích

30/06

BPB  TL

theo lương trừ  vào chi phí

154

114.640.000

30/06

114.640.000

114.640.000

30/06  Kết chuyển CP  NCTT tính giá  thành  Cộng phát  sinh tháng 04  Dư cuối tháng

…  …  ­ Sổ này có….trang, đánh số từ 01 đến trang….

­ Ngày mở sổ: 01/01/2014

SV:Lại Thị Thủy                    50 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Ngày30 tháng 6năm2014  ​

Người ghi sổ                                    Kế toán                                         Giám

đốc

(Ký, họ tên)                                     (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)

2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

­ Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc  ​

sản xuất và quản lý ở phân xưởng sản xuất, không tập hợp trực tiếp cho đối

tượng chịu chi phí này bào gồm:

+ Chi phí nhân viên phân xưởng: là tiền lương, các khoản phụ cấp trách

nhiệm, phụ cấp xăng xe, các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên

quản lý phân xưởng.

+ Chi phí vật liệu: là chi phí nguyên vật liệu xuất dung cho phân xưởng

sản xuất.

+ Chi phí công cụ, dụng cụ: là chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dung cho

phân xưởng sản xuất như quần áo bảo hộ lao động, dầu mỡ máy….

+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao cho những TSCĐ được sử

dụng ở phân xưởng sản xuất.

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí về điện, điện thoại….

+ Chi phí khác bằng tiền.

­ Các khoản mục trong chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng

tháng. Cuối tháng phân bổ chi phí sản xuất chung theo chỉ tiêu sản lượng hoàn

thành của từng loại sản phẩm.

SV:Lại Thị Thủy                    51 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập * Tài khoản sử dụng  ​

Để tập hợp chi phí sản xuất chung thi tại Công ty CP đá Thanh Hóa sử

dụng tài khoản 627 tài khoản này được mở chi tiết cho từng khoản mục chi phí.

Được chi tiết như sau:

­ TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”

­ TK 6272 “Chi phí vật liệu”

­ TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”

­ TK 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”

­ TK 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”  ​

­ TK 6278 “Chi phí khác bằng tiền”

*

Kế toán tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng  ​ ­ Chứng từ sử dụng            ​ + Bảng chấm công  ​

+ Bảng thanh toán tiền lương

+ Bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

­ Tài khoản sử dụng  ​

Để tập hợp chi phí sản xuất chung – chi phí nhân viên phân xưởng kế

toán sư dụng tài khoản 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”.

­ Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí nhân        ​ ​

viên phân xưởng

* Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu  ​ ­ Chứng từ sử dụng         ​ + Phiếu xuất kho  ​

+ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ

­ Tài khoản sử dụng  ​

SV:Lại Thị Thủy                    52 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Để tập hợp chi phí sản xuất chung – chi phí vật liệu tại công ty kế toán  ​

sử dụng tài khoản 6272 “Chi phí vật liệu”

­ Phương pháp tập hợp chi phí vật liệu

Chi phí vật liệu bao gồm các loại vật liệu dùng chung cho toàn phân  ​

xưởng gồm : dầu, gas, dầu hỏa chạy máy phát điện….    ​ ​

Căn cứ vật liệu xuất kho làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái và

sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung.

Biểu 2.14 . Phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất chung  ​

Căn cứ vào nhu cầu sản xuất cho phân xưởng, tổ trưởng của phân xưởng

lập phiếu xin lĩnh vật tư chuyển lên cho giám đốc xét duyệt. Sauk hi có sự ký

duyệt của giám đốc. Tổ trưởng cua phân xưởng (người yêu cầu xuất vật tư) lập

phiếu xuất kho. Trình tự luân chuyển và cách lập tương tự như phần hạch toán

tập hợp chi phí nguyên vật liệu ở trên

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa Mẫu số 02 ­ VT  ​

Bộ phận: Bộ phận sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ­BTC  ​

ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 05 tháng 06 năm 2014

Số : XK 09/06

Nợ TK: 627

Có TK: 152

­ Họ và tên người nhận hàng: Đào Văn Thức    Địa chỉ (bộ phận): sản xuất

­ Lý do xuất: xuất cho toàn phân xưởng

SV:Lại Thị Thủy                    53 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập ­ Xuất tại kho: Công ty                                       Địa điểm: Đông Vệ­Thanh Hóa

Đơn vị tính: đồng

Số lượng Đơn giá Thành tiền

T T Thực xuất Yêu Tên, nhãn hiệu,  quy cách vật tư,  hàng hóa M ã  số Đơn  vị  tính

cầu

25 Can 5 5 812.091 3.248.264

01  Dầu LL20W5O  (can 25L)

Cộng 3.248.264

­ Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu hai trăm bốn tám nghìn hai trăm sáu tư.

­ Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 05 tháng 06 năm 2014   ​

Người lập                        Người nhận               Thủ kho          Giám đốc

(Ký, họ tên)               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên)             (Ký, họ tên)

SV:Lại Thị Thủy                    54 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập  * Kế toán tập hợp chi phí dụng cụ sản xuất

­ Chứng từ sử dụng  ​ +Phiếu xuất kho  ​

+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dung cụ

­ Tài khoản sử dung  ​ Để tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí dụng cụ sản xuất kế toán sử  ​

dụng tài khoản 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”.

­ Phương pháp hạch toán kế toán chi phí dụng cụ sản xuất  ​ + Các loại công cụ, dụng cụ thường dùng ở công ty như: quần áo hộ lao  ​

động, dầu mỡ máy, máy khoan, mày mài, máy cắt nhôm…

+ Tùy theo từng loại công cụ, dụng cụ khi xuất dùng mà có thể phân bổ

làm một hay nhiều lần vào chi phí .  ​

SV:Lại Thị Thủy                    55 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.15. Phiếu xuất kho dụng cụ sản xuất  ​

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa Mẫu số: 02 – VT  ​

Bộ phận: Bộ phận sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –  ​

BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO  ​                                                     Ngày 10/06/2014

Số: XK21/06  ​                                                                                                  Nợ TK : 627

Có TK : 152

TT  Tên, nhãn hiệu, quy cách Mã Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền

vật tư, hàng hóa số vị Yêu Thự

tính cầu c

xuất

01 Mũi khoan 8f 30 30 150.500 4.515.000

Cộng 4.515.000

­ Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm mười lăm nghìn đồng./

­ Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 10 tháng 04 năm  ​

2014

SV:Lại Thị Thủy                    56 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Người lập                           Người nhận              Thủ kho            Giám đốc

(Ký, họ tên)                       (Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)         (Ký, họ tên)

* Kế toán tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định  ​

­ Chứng từ sử dụng

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

­ Tài khoản sử dụng   ​

Để tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng

tài khoản 6274 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”.

­ Phương pháp tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định  ​

+ Hao mòn TSCĐ là trong quá trình sử dụng TSCĐ là do sự tác động của

các hoạt động sản xuất của sự hao mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật cho

nên TSCĐ bị giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng. Do đó người ta phải tiến hành

trích khấu hao TSCĐ bằng cách chuyển dần giá trị của tài xản vào chi phí.

+ Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo

thông tư số 203/2009/TT – BTC.

+ Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần phần giá trị hao mòn

này được chuyển dần vào chi phí dưới hình thức khấu hao. Như vậy, hao mòn là

một hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ cong khấu

hao là một biện pháp chủ yếu quan trọng trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị hao

mòn của TSCĐ.

+ Cách tính khấu hao hiện nay Công ty áp dụng:

SV:Lại Thị Thủy                    57 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Mức khấu hao bình quân  =  Nguyên giá TSCĐ  x  Tỷ lệ khấu hao bình quân năm

Mức khấu hao               =       Mức khấu hao bình quân

bình quân tháng                                   12 tháng

SV:Lại Thị Thủy                    58 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

+ Khấu hao TSCĐ phải được tính hàng tháng để phân bổ vào chi phí của  ​

các đối tượng sử dụng. Mức khấu hao hàng tháng được xác định theo công

thức:

Mức KH của       =     Mức KH     +     Mức KH     ­   Mức KH

tháng này           tháng trước        tăng tháng này    giảm tháng này

+ Tài sản cố định được trích hoặc thôi trích khấu hao từ ngày tăng hoặc

giảm tài sản.

+ Trên cơ sở mức khấu hao quu định, kế toán lập bảng phân bổ khấu

hao ​ TSCĐ theo từng tháng và làm căn cứ ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất

chung.

* Kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài  ​ ­ Chứng từ sử dụng  ​

Tại phân xưởng sản xuất chứng từ được sử dụng chủ yếu là hóa đơn tiền

điện, nước, điện thoại…

­ Tài khoản sử dụng

Để tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán

sử dụng tài khoản 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.

­ Phương pháp tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài  ​

Căn cứ vào các chứng từ gốc như hóa đơn kế toán phản ánh vào sổ nhật

ký chung, sổ cái đồng thời làm căn cứ ghi vào sổ tổng hợp chi phí sản xuất

chung.

SV:Lại Thị Thủy                    59 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    60 MSV: CKX12.11.91

Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tại công ty CP    ​ ​

Số: 0810

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.16. đá Thanh Hóa  Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa  Mẫu số: 06 – TSCĐ  Địa chỉ: Đông Vệ – Thanh Hóa  ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ ­ BTC      Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO  TÀI SẢN CỐ ĐỊNH                                                                          Tháng 06 năm 2014    Đơn vị tính: đồng    ST T

Chỉ tiêu Nơi sử dụng    Toàn DN Tk 627 – CP SXC

Tỷ lệ khấu hao (%)  hoặc thời gian sử  dụng NG Số KH

2 3 B 1 A

37.457.187 1 1.Số KH trích tháng trước 1.969.169.40 0 37.457.18 7

60 tháng 42.171.429 70.286 2

2.Số KH tăng trong tháng  ­Máy xẻ đá

3 3.Số KH giảm trong tháng

37.457.187 4

2.011.340.82 9 37.527.47 3 4.Số KH trích tháng này  (1+2+3)

Ngày 30 tháng 06 năm 2014

SV:Lại Thị Thủy                    61 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Chỉ số mới  Chỉ số cũ Hệ số ĐN tiêu Đơn giá Thành tiền

thụ BQ

20.769 28.478 7.709 2.000 15.418.000

Ngày 25/03/2014 Cộng 15.418.000

Giám đốc Thuế suất GTGT (10% thuế GTGT) 1.541.800

(Ký, đóng dấu) Tổng cộng tiền thanh toán 16.959.800

Số viết

Mười sáu triệu chún trăm năm mươi chin nghìn tám trăm đồng  chẵn./ bằng chữ

Biểu 2.17. Trích hóa đơn tiền điện của phân xưởng sản xuất tháng 06/2014    ​ ​

Mẫu số: 01GTKT2/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – THU TIỀN ĐIỆN

( Liên 2: Giao cho khách hàng)

Công ty điện lực TP. THANH HÓA – MST : 0100101114

Website: www.evnhanoi.vn ​ Kỳ: 3 từ ngày 26/05 đến ngày 25/06/2014  ​

Công ty: Điện lực Thanh Hóa            SĐT: 037 3 7645243      Ký hiệu: AA/11P

Địa chỉ: 21 Quang Trung – Đông Vệ ­ Thanh Hóa             Số: 2869443

Mã số thuế: 0100101114­1

Tên khách hàng: Công ty CP đa Thanh Hóa

Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa

Mã số KH: 092567                               MSTKH: 28011597670

Số sổ GCS: 3 – PD062183                   Phiên GCS: 2295       Số công tơ: 52116

SV:Lại Thị Thủy                    62 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

* Kế toán tập hợp chi phí sản xuất – Chi phí bằng tiền khác

­ Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn

+ Phiếu chi

­ Tài khoản sử dụng

Để tập hợp chi phí sản xuất chung – Chi phí bằng tiền khác kế toán sử

dụng tài khoản 6278 “Chi phí bằng tiền khác”.

­ Phương pháp chi phí bằng tiền khác

Tương tự như kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào các

chứng từ gốc kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ tổng hợp chi

phí sản xuất chung.

Căn cứ lập là phiếu xuất kho Biểu 2.15 ​ , bảng tính và phân bổ khấu hao  ​

tài sản cố định , hóa đơn GTGT tiền điện  ​ Biểu 2.17 ​ , bảng phân bổ  ​

Biểu 2.16 ​ tiền lương và bảo hiểm xã hội Biểu 2.10 ​ , kế toán phản ánh vào sổ nhật ký  ​

chung Biểu 2.12 ​ .  ​

SV:Lại Thị Thủy                    63 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    64 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

.  Trích sổ nhật ký chung của công ty CP đá Thanh Hóa  ​ ​

Mẫu  ​

(Ban hành  ​

Biểu 2.18 Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa                                                             số S03a –DN  Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa theo QĐ số 15/2006/QĐ­BTC                                                                                                               ngày    20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG    (Trích) ​ ​ ​

Năm 2014  ​

Đơn  ​

vị tính: đồng

Chứng từ

Đã ghi  sổ cái

STT  dòng

Diễn giải

Số hiệu

Ngày  tháng  ghi sổ

Ngày,  tháng

...

Tháng 06

05/06

XK09/06

05/06  Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất chung

XK09/06

05/06  Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất chung

10/06  XK21/06

10/06  Xuất công cụ,dụng cụ cho sản xuất chung

XK21/06

10/06  Xuất công cụ,dụng cụ cho sản xuất chung

….

26/06  HĐ 9443

26/06  Tiền điện phải trả cho công ty điện Thanh

Hóa

SV:Lại Thị Thủy                    65 MSV: CKX12.11.91

HĐ 9443

26/03  Tiền điện phải trả cho công ty điện Thanh

Hóa

26/06  HĐ 9443

26/06  Thuế GTGT được khấu trừ của tiền điện

HĐ 9443

HĐ 9443

26/06  Thuế GTGT được khấu trừ của tiền điện

HĐ 9443

30/03

BPBTL

30/03  Lương phải trả cho bộ phận quản lý phân

xưởng

BPBTL

30/03  Lương phải trả cho bộ phận quản lý phân

xưởng

30/03  BPBTL

30/03

Trích KH TSCĐ cho bộ phận sản xuất

30/03  BPBTL

30/03

Trích KH TSCĐ cho bộ phận sản xuất

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Cộng phát sinh tháng 06

­ Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang….  ­ Ngày mở sổ: 01/01/2014                                                                                                                         Ngày 30  tháng 6 năm 2014  Người ghi sổ                                      Kế toán trưởng                                         Giám  đốc  (Ký, họ tên)                                          (Ký, họ tên)                                       (Ký, họ tên,  đóng dấu)

SV:Lại Thị Thủy                    66 MSV: CKX12.11.91

Trích sổ cái tài khoản 627 tại Công ty CP đá Thanh Hóa    ​ ​

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Biểu 2.19. Mẫu số S03b – DN  Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa                                                ​ Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa                              (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ­BTC  ​                                                                                          ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)                                                    SỔ CÁI                                                Năm 2014                                              Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung                                                   Số hiệu: 627                                                                                                                    Đơn vị tính: đồng

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Ngày,  tháng  ghi sổ

Nhật ký chung  Số hiệu  TK đối  ứng

Số hiệu  Ngày,  tháng  …    …

…    …

…  Tháng 06  …

…    …

Có  …    …

05/06  XK21/06

05/06  Xuất NVL cho SXC

12/06  XK21/06

…  10/06

Tran g số  …    …    …

STT  dòng  …    …    …

…    …  152  …  153

Nợ  …    …  3.248.264  …  4.545.000

26/06  HĐ 9443

…  26/06

…  …  331

15.418.000

…  30/06

…  BPBL

…  30/06

…  334

…  9.880.000

…  Xuất CCDC cho  SXC  …  Tiền điện phải trả  cho cty điện Từ  Liêm  …  Lương phải trả cho  BP QLPX

30/06

BPBKH

30/06  Trích KH TSCĐ cho

214

37.457.187

…  154

…  63.826.827

63.826.827

63.826.827

BPSX  …  Kết chuyển để tính  giá thành  Cộng phát sinh  tháng 06  …

­ Sổ này có….trang, đánh số từ 01 đến trang…  ­ Ngày mở sổ: 01/01/2014                                                                                                            Ngày30  tháng 6 năm 2014    Người ghi sổ                                                                                       Kế toán trưởng  (Ký, họ tên)                                                                                              (Ký, họ tên)

SV:Lại Thị Thủy                    67 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất chung cho toàn doanh nghiệp, kế toán

phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nhân công trực tiếp

Công thức phân bổ như sau:

Chi phí SXC          =    Chi phí SXC cần phân bổ      x      Chi phí NCTT  ​

phân bổ cho sp i                Tổng chi phí NCTT                  của sản phẩm i

Cụ thể:

Tổng chi phí nhân công trực tiếp tháng 06: 107.193.974 đồng

Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm đá lát  là : 78.220.897 đồng

Chi phí SXC phân bổ cho SP đá lát là :

93.826.827

=                            x  78.220.897 = 68.466.708,49 đồng

107.193.974

SV:Lại Thị Thủy                    68 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

Khoản mục chi phí Tổng chi phí Hệ số phân bổ  Chi phí phân bổ

Chi phí vật liệu 13.892.800 73% 10.141.744

Chi phí công cụ dụng cụ 11.853.715 73% 8.653.212

Trong đó:

Công cụ xuất thẳng 7.690.450 73% 5.614.029

Chi phí trả trước ngắn hạn 2.342.965 73% 1.710.364

Chi phí trả trước dài hạn 1.820.300 73% 1.328.819

Chi phí khấu hao TSCĐ 34.457.187 73% 27.343.747

Chi phí dịch vụ mua ngoài 20.743.125 73% 15.142.481

Cộng 83.946.827 61.281.184

Biểu 2.20. Trích bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm đá lát    ​ ​

Đơn vị: Công ty CP đá tahnh Hóa

Địa chỉ: Đông Vệ­TP Thanh Hóa

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Sản phẩm : Đá lát

Tháng 06 năm 2014

Đơn vị tính: đồng

Ngày 30 tháng 6 năm  ​

2014

Người lập biểu                                                                        Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)                                                                                (Ký, họ tên)

Căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng  ​

cụ, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và

SV:Lại Thị Thủy                    69 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập bảo hiểm xã hội, HĐ GTGT,… kế toán lập bảng phân bổ chi phí SXC cho các

.  sản phẩm ​

SV:Lại Thị Thủy                    70 MSV: CKX12.11.91

. Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty CP đá Thanh Hóa  ​

(Ban  ​

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.21 Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa  Mẫu số S36 – DN  Địa chỉ: Đông vệ – Thanh Hóa hành theo QĐ số 15/2006/QĐ­BTC    ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)                                         SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH  DOANH                                                          ­ Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung                                                          ­ Sản phẩm: Đá Lát    Đơn vị tính: đồng

Ghi Nợ TK 627

Chứng  từ Diễn giải

Ngày,  tháng  ghi sổ TK  đối  ứng NT Tổng số tiền 6271 6272

S H

Số phát sinh  trong kỳ

30/06 152 8.500.000 8.500.000

Phân bổ chi phí  NVL

30/06 334 4.240.000

4.240.00 0

Phân bổ chi phí  nhân viên phân  xưởng

338 700.000 700.000

Các khoản trích  theo lương

30/06 153 5.614.000

Phân bổ chi phí  công cụ sản xuất 5.614.00 0

SV:Lại Thị Thủy                    71 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

142 1.710.000 30/06

Phân bổ chi phí  công cụ sản xuất 1.710.00 0

242 1.328.819 30/06

Phân bổ chi phí  công cụ sản xuất 1.328.81 9

30/06 Trích KH TSCĐ  214 27.328.819

30/06 111 15.142.481

Chi phí dịch vụ  mua ngoài

­Ghi Có TK 154  ­Cộng phát sinh

54.079.44 0  54.079.44 0

Ngày30  tháng 6  năm 2014    Người ghi sổ                                           Kế toán trưởng  Giám đốc  (Ký, họ tên)                                              (Ký, họ tên)  (Ký, họ tên)

SV:Lại Thị Thủy                    72 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    73 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập 2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

­ Chứng từ, sổ kế toán sử dụng  ​

+ Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh

+ Sổ cái TK 154

­ Tài khoản sử dụng  ​

+ Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi

phí sản xuất kinh doanh dở dang”.

+ Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được tập hợp và cuối kỳ kết

chuyển vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.

Tài khoản này được mở riêng cho từng loại sản phẩm.

­ Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty   ​

Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 621, TK 622. TK 627, sổ chi tiết

khác

TK 621, TK 622, TK 627 kế toán phản ánh vào bảng tổng hợp chi phí sản

xuất kinh doanh.

SV:Lại Thị Thủy                    74 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập  Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty CP  . Biểu 2.22 ​ ​ đá             Thanh Hóa

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa

Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

Tháng 06 năm 2014

Đơn vị tính: đồng

Tên sản phẩm Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ST

T TK 621 TK 622 TK 627 Tổng

Đá lát 276.300.00 90.608.076  54.079.440  420.987.51 01

0 6

02 Lan can đá 12.983.610 2.762.523 1.562.900  17.309.033

Cộng 426.200.00 125.141.15 63.826.827  615.167.98

0 3 0

Ngày 30 tháng 6 năm1014

Người lập biểu                                                                           Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)                                                                                       (Ký, họ tên)

SV:Lại Thị Thủy                    75 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

2.3.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang  ​ Cuối tháng ở bộ phận sản xuất các tổ trưởng tiến hánh kiểm kê số sản  ​

phẩm dở dang cuối ký. Tại công ty sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá

theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .  ​

Công thức:  ​

​VL D ​ ​DK

D +  C ​     =                                    X   S ​CK ​ ​D

S + S ​TP  ​ ​D

Trong đó:

D ​CK

D

C

S

S : giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ  ​ : giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ  ​DK ​ : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ  ​VL ​ : sô lượng thành phẩm  ​TP ​ : số lượng sản phẩm dở dang  ​D ​

­ Chứng từ sử dụng

+ Biên bản đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ  ​

+ Phiếu báo sản phẩm dở dang cuối kỳ

SV:Lại Thị Thủy                    76 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Cuối kỳ tại phân xưởng sản xuất tiến hành kiểm kê số sản phẩm hoàn  ​

thành cũng như số sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ và làm phiếu báo sản phẩm

dở dang chuyển lên cho phòng kế toán.

Biểu 2.23. Trích phiếu báo sản phẩm dở dang cuối ký công ty CP đá Thanh    ​ ​

Hóa

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa

Địa chỉ: Đông Vệ­TP Thanh Hóa

PHIẾU BÁO SẢN PHẨM DỞ DANG

Tháng 06 năm 2014

ST Tên sản phẩm Dở dang đầu Hoàn thành Dở dang cuối

T kỳ kỳ

01 Đá Lát 275 325 4.800

02 Lan can đá 120 105 1.500

Cộng 495 450 8.500

Người lập biểu                                                             Tổ trưởng  ​

(Ký, họ tên)                                                                 (Ký, họ tên)

Căn cứ vào phiếu báo sản phẩm dở dang do phân xưởng san xuất chuyển

lên kế toán giá thành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

cho từng sản phẩm theo công thức.

SV:Lại Thị Thủy                    77 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    78 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.24. Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang    ​ ​

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa

Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG

Tháng 6 năm 2014

Đơn vị tính: đồng

Sản phẩm D C S S D ​ck

Đá lát ​ĐK  25.128.052 ​VL  585.600.000 ​TP  4.800 ​D  325  30.320.920

Lan can đá 1.005.320 11.309.850 1.500 105 879.650

…. …. …. …. …. ….

Cộng 80.872.080 426.300.000 8.500 450  50.138.380

Ngày 30 tháng 06 năm 2014

Người lập biểu                                                                   Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)                                                                          (Ký, họ tên)

SV:Lại Thị Thủy                    79 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập  2 .4. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP đá Thanh Hóa  ​

2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành  ​

­ Đối tượng tính giá thành  ​

Là một công ty chuyên sản xuất những sản phẩm tứ các loại đá với rất  ​

nhiều loại chi tiết nên tại công ty thực hiện việc tính giá thành theo từng loại

sản phẩm. Ngoài ra công ty còn sản xuất theo đơn đặt hàng thì việc tính giá sẽ

thực hiện theo đơn đặt hàng.

Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên em chỉ đi sâu vào việc nghiên cứu quy

trình công nghệ cũng như việc tính giá thành của sản phẩm đá lát.

­ Kỳ tính giá thành

Việc tính giá thành ở công ty được thực hiện theo tháng.

2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh

Hóa Để sản xuất,chế tác đá thì cần có các laoij đá khác nhau. Sau khi mua  ​

máy cắt, máy xẻ về thì nhóm chuyên sản xuất sản phẩm đá lát sẽ  khoan, tiện,

khắc đá rồi mang đi làm bóng, sau khi việc đánh bóng hoàn thành thì kiểm tra

và cuối cùng là khâu đóng gói.

Do quy trình sản xuất là đơn giản vì vậy công ty đã và đang sử dụng

phương pháp tính giá giản đơn

+  C  ­  D ​ ​CK ​DK

Q

Z Z  =  D ​ ​DV  = z

Trong đó:

Z: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ

SV:Lại Thị Thủy                    80 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập               D : Gía trị sản phẩm dở dang đầu kỳ  ​DK ​

C: Tổng chi phí sản xuất trong kỳ

D Gía trị sản phẩm dơ dang cuối kỳ  ​

Z

Q ​CK:  : Gía thành đơn vị sản phẩm  ​DV ​ : Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ   ​  ​

­ Chứng từ sử dụng  ​

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hoàn thành      + ​ ​ ​               + Phiếu nhập kho

+ Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm

+ Thẻ tính giá thành

­ Tài khoản sử dụng  ​

+ TK 155 “Thành phẩm”

­ Phương pháp kế toán  ​

+ Khi sản phẩm hoàn thành phòng kỹ thuật lập bản nghiệm thu

trước khi nhập kho hoặc xuất bán.

SV:Lại Thị Thủy                    81 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Biểu 2.25.

Trích biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hoàn thành của công    ​ ​ ty CP đá Thanh Hóa

Đơn vị: Công CP đá Thanh Hóa                 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam

Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa                 Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ, SẢN PHẨM HOÀN THÀNH

Hôm nay, Ngày 16/06/2014, vào hồi 3h30. Chúng tôi gồm:  ​   ­ Ông Lê Văn Huy – Trưởng phòng kỹ thuật

­ Ông Đào Văn Thức – Tổ trưởng tổ sản xuất

­ Ông Đinh Tiến Dũng – Quản lý kho

Cùng kiểm tra lô hàng nhập với nội dung sau:

Tên, hàng hóa, dịch ĐV  tính SL theo Chất lượng T

vụ chứng từ T SL loại SL loại

đạt không đạt

Đá lát m 3.500 3.500 / 01

3  ​ 3  m ​ …

Lan can đá 800 800 / 02

… /

… … …

/ Tổng Chiếc 4.500 4.500

Y kiến ban kiểm nghiệm: đã kiểm nghiệm xác nhận số thành phẩm trên

đúng theo quy cách phẩm chất, nhập kho toàn bộ.

Đại diện kỹ thuật                       Thủ kho                                 Trưởng ban

SV:Lại Thị Thủy                    82 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập (Ký, họ tên)                                 (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)

Trích phiếu nhập kho của công ty CP đá Thanh Hóa     ​ ​

Nợ TK :155  ​

Biểu 2.25         Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hoàn thành  ​ phòng kỹ thuật lập phiếu nhập kho, chuyển lên cho phòng kế toán trong ngày  để kế toán ghi vào cột đơn giá, thành tiền.  Biểu 2.26. Đơn vị: Công ty CP đá thanh Hóa  Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa                                      PHIẾU NHẬP KHO                                        Ngày 16 tháng 06 năm 2014                                                                   Số: NK 12/06                                 Có TK : 154        ­ Họ tên người giao: Lê Văn Huy  trưởng phòng kỹ thuật        ­ Theo QĐ số 09/08/QĐ­HG ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Ban giám đốc        ­ Nhập tại kho : công ty                         Địa điểm: Đông Vệ – TP Thanh  Hóa

Số lượng Đơn giá  Thành tiền

ST T

01  Đá lát Theo  chứng từ  3.500 Thực  nhập  3.500 Tên sản phẩm  Mã số  Đơn  vị  tính  3  M ​

02  Lan can đá 800 800 SP01 A  3  SP10  M ​

120.300  421.050.00 0  130.500  104.400.00 0

…  Cộng

620.500.00 0

­ Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng  chẵn./  ­ Số chứng từ kèm theo:                                                                                     Ngày 16 tháng 06 năm

SV:Lại Thị Thủy                    83 MSV: CKX12.11.91

Cuối tháng, kế toán tính giá thành căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí sản  ​

, sổ cái TK 622  ​ Biểu 2.7 ​

, sổ cái TK 621  ​ , thực hiện tổng hợp chi phí tính giá thành  ​ Biểu 2.24 ​ Biểu 2.19 ​

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập 2014    Người lập phiếu          Người giao hàng       Thủ kho           Kế toán trưởng  (Ký,họ tên)                   (Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)           (Ký, họ tên)          xuất kinh doanh dở dang  Biểu 2.13 , sổ cái TK 627  ​ sản phẩm.

Biểu 2.27. Trích bảng tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm  ​

Đơn vị: Công ty CP đá Thanh Hóa

Địa chỉ: Đông Vệ – TP Thanh Hóa

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH

Tháng 06 năm 2014

Đơn vị tính: đồng

Khoản mục chi Dở dang đầu Chi phí phát Dở dang cuối Tổng giá thành

phí kỳ sinh kỳ

Chi phí nguyên 80.872.080 428.300.000 50.138.380 459.033.700

vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân 131.073.974 131.073.974

công trực tiếp

Chi phí sản xuất 93.826.827 93.826.827

chung

Cộng 80.872.080 653.200.801 50.138.380 683.934.501

SV:Lại Thị Thủy                    84 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập Ngày 30 tháng 06 năm  ​

2014

Người lập biểu                                                   Kế toán trưởng  ​ (Ký, họ tên)                                                         (Ký, họ tên)  ​

Căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ và tổng giá thành

Đơn giá thành phẩm và điền vào phiếu xuất kho cột đơn giá, thành tiền.

Đơn giá sản phẩm Tủ quần áo:

577.440.000 = 1

4.800

Z = 20.300 đ

SV:Lại Thị Thủy                    85 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀN SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐÁ THANH  HÓA

3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP đá Thanh Hóa.

3.1.1. Những ưu điểm

3.1.1.1. Trong công tác quản lý  ​

* Về tổ chức bộ máy quản lý  ​ Công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý chặt chẽ, gọn gàng, hiệu quả.  ​

Do vậy, các thông tin cần thiết trong việc giám sát kỹ thuật, quá trình sản xuất

sản phẩm luôn luôn được cung cấp phù hợp với yêu cầu quản lý và sản xuất

kinh doanh của công ty. Từ đó, tạo điều kiện cho công ty chủ động trong quan

hệ với khách hàng, nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.

Sự phân cấp chức năng quản trị hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho các

nhà quản lý có thể độc lập giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng của

mình.

* Về bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán công ty được tổ chức chặt chẽ, làm việc khoa học, cán

bộ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình, được bố trí hợp lý tạo điều kiện

nâng cao trách nhiệm trong công việc được giao, công tác kế toán làm tốt góp

phần đắc lực vào công tác quản lý kinh tế tài chính của công ty.

* Về công tác hạch toán kế toán  ​

Công tác kế toán của công ty đã thực hiện và phát huy được vai trò trong

việc cung cấp thông tin.

SV:Lại Thị Thủy                    86 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập * Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán  ​

Công ty có hệ thống chứng từ ban đầu đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và tuân

thủ theo hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán theo QĐ 15 được sửa đổi bổ

sung theo thông tư 161/2007 TT­BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài Chính.

Công ty sử dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán.

Phương pháp này tương đối phì hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, khả

năng và yêu cầu quản lý của công ty. Nó cho phép phản ánh kịp thời và thường

xuyên tình hình sử dụng nguyên vật liệu, sự hoạt động của tài sản cũng như

mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Công tác hạch toán nhìn chung được thực hiện theo đúng chế độ hiện hành

quy định. Công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung đã làm giảm nhẹ khối

lượng ghi chép do việc ghi chép.

Chứng từ, sổ sách của công ty được luân chuyển theo đúng tuần tự, đúng

chế độ vừa thuận tiện cho việc ghi chép cũng như kiểm tra của nhân viên kế

toán và của kế toán trưởng. Công tác hạch toán được thực hiện có nề nếp, khoa

học, mang tính chất ổn định. Mặt khác, có sự lien hệ chặt chẽ giữa các phòng

ban, luân chuyển chứng từ một cách hợp lí, đảm bảo tính chính xác, kịp thời

của chứng từ và hạch toán đúng đắn.

3.1.1.2. Đánh giá công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản

phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa

Trong các phần kế toán, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại công ty được thực hiện khá chặt chẽ, đảm bảo được nguyên tắc

công bằng của nó, phù hợp với đặc điểm của công ty và chế độ, đáp ứng yêu

cầu quản lý. Công ty CP đá Thanh Hóa đã đánh giá đúng đắn tầm quan trọng

của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ đó mà việc hạch toán chi phí sản

SV:Lại Thị Thủy                    87 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập xuất và tính giá thành sản phẩm được tiến hành đều đặn hàng tháng sát với

thực tế, các thông tin được cung cấp kịp thời chi yêu cầu quản lý doanh nghiệp.

* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  ​

Việc xây dựng hệ thống định mức nguyên vật liệu chi từng loại sản phẩm

là hoàn toàn hợp lý, nó là cơ sở cho việc sử dụng hiệu quả cũng như quản lý vậ

tư trong công ty.

Do vật liệu chủ yếu được sử dụng tại công ty là đá tuy nhiên giá cả của

mặt hàng này hiện nay là không ổn định. Vì vậy để phù hợp với giá cả thị

trường thì việc xuất kho vật tư theo phương pháp nhập trước xuất trước là phù

hợp với tình hình công ty hiện nay.

Vật liệu được đánh giá theo giá thực tế mà không sử dụng giá hạch toán

để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn hàng ngày. Nhìn chung, cách đánh giá

này có ưu điểm là giảm bớt khối lượng ghi chép chi kế toán. Tại công ty, vật

liệu mua về là trọn gói nên khi nhập kho, kế toán tính được ngay giá thực tế

của số liệu đó.

Việc chi tiết các khoản phù hợp với cách phân loại vật liệu đang được áp

dụng một cách phổ biến trong các doanh nghiệp sản xuất là theo vai trò và

công ụng của vật liệu.

Về công tác chi tiết vật tư: Hạch toán chi tiết vật liệu tại công ty được áp

dụng theo phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp hạch toán khoa

học, phù hợp trong điều kiện cụ thể của đơn vị là sử dụng nhiều loại vật tư, mật

độ nhập xuất cao và tổ chức các khi chuyên dung.

* Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp của công ty là lương và các khoản trích theo

lương. Lương và các khoản trích theo lương đều được tính toán, phân bổ, ghi

SV:Lại Thị Thủy                    88 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập chép thoe đúng chế độ hiện hành. Trả lương hàng tháng có tạm ứng 1 lần giúp

chi người lao động đảm bảo cuộc sống.

* Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung ở công ty phát sinh nhiều, tuy nhiên chi phí này

được hạch toán tương đối đúng và đầy đủ các khoản mục (chi phí nhân viên

phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí

dịch vụ mau ngoài và chi phí bằng tiền khác)

* Về công tác tính giá thành

Thực hiện công tác tính giá theo phương pháp giản đơn là phương pháp

đơn giản giúp giảm bớt khối lượng công việc cho phòng kế toán.

Công ty sử dụng thẻ tính giá thành sản phẩm theo từng loại thành phẩm

vừa tập hợp chi phí vừa tính giá thành, ký tính giá thành là hàng tháng không

những thuận tiện mà còn có mục đích cung cấp thông tin một cách đầy đủ, kịp

thời phục vụ cho yêu cầu quản trị.

3.1.2 Những hạn chế cần khắc phục

­ Thứ nhất: Về trang thiết bị phục vụ cho phòng kế toán  ​

Mặc dù là đã có sự hỗ trợ bằng máy vi tính nhưng vẫn chưa áp dụng phần mềm

kế toán vào trong công tác. Làm cho công việc của kế toán trở nên nhiều và

công việc phải lặp đi lặp lại nhiều lần.

­ Thứ hai: ​ Về việc hạch toán khoản thiệt hại trong sản xuất    ​ ​

Hiện nay, công ty chưa có cách hạch toán cụ thể đối với sản phẩm hỏng trong

sản xuất, mặc dù số lượng cũng như giá trị của số sản phẩm hỏng này là chưa

đáng kể. Tuy nhiên theo nguyên tắc thận trọng của kế toán thì vẫn phải hạch

toán khoản thiệt hại này mặc dù là nhỏ để đề phòng khi có sự cố xảy ra kế toán

SV:Lại Thị Thủy                    89 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập không bị lúng túng trong việc xử lý.

­ Thứ ba: Về việc trích khấu hao tài sản cố định    ​ ​

Hiện nay các tài sản cố định của công ty đều được trích khấu hao theo

phương pháp đường thẳng. Tuy nhiên, mỗi một tài sản có mức hao mòn là

khác nhau do vừa phải chịu sự hao mòn cơ học và hao mòn tự nhiên do trình

độ phát triển của khoa hoa công nghệ. Kế toán tài sản cố định nên xem xét việc

sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định cho hợp lý.

3.2. Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa

­ Thứ nhất: Giải pháp về trang thiết bị phục vụ cho phòng kế toán    ​ ​

+ Để giảm thiểu khối lượng về công việc cho phòng kế toán, cũng

như giúp cho công việc kế toán được thực hiện một cách nhanh, gọn thì công

ty nên trang bị them cho phòng kế toán phần mềm kế toán. Hiện nay trên thị

trường có nhiều phần mềm kế toán phù hợp với giá cả phải chăng, ví dụ như :

phần mềm kế toán chi doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2010, phần

mềm kế toán ACSOFT, phần mềm FAST ACCOUNTING,…

+ Tuy nhiên để thực hiện được giải pháp này thì công ty cần phải

kinh phí, cần phải lựa chọn thời gian thích hợp để đưa phần mềm vào sử dụng

tránh làm xáo trộn công việc kế toán. Khi có kế hoạch mua phần mềm thì nên

cho nhân viên đi học về cách sử dụng phần mềm.

+ Việc áp dụng phần mềm kế toán vào trong công việc của kế toán

giúp cho công việc được giải quyết nhanh chóng. Tiết kiệm được thời gian,

công sức tức là tiết kiệm được chi phí. Không những thế mà việc áp dụng phần

mềm kế toán còn giúp cho công việc quản lý được hiệu quả hơn. Có thể biết

chính xác mức độ lỗ lãi của từng mặt hàng để có thể đưa ra quyết định đầu từ

SV:Lại Thị Thủy                    90 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập chú trọng sản xuất mặt hàng nào.

­ Thứ hai : Giải pháp về việc hạch toán khoản thiệt hại trong sản xuất    ​ ​

+ Đối với những sản phẩm hỏng trong định mức

Đối với những sản phẩm hỏng trong định mức khi hạch toán về kế toán đưa

vào tài khoản chi phí TK 621, 622, 627, để cuối lỳ kết chuyển vào tài khoản

154 và tính giá thành sản phẩm.

Kế toán phản ánh vào sổ kế toán theo định khoản sau:

Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cả sản phẩm

hỏng.

Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp cả sản phẩm hỏng.

Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung của sản phẩm hỏng.

Có TK 154: Tổng giá trị sản phẩm hỏng

+ Đối với những sản phẩm hỏng ngoài định mức

Đối với những sản phẩm hỏng ngoài định mức công ty nên tìm hiểu rõ

nguyên nhân để tiện theo dõi.

+ Nguyên nhân hỏng do một cá nhân hay một tổ, đội cần có hình

thức phạt bồi thường theo giá trị sản phẩm hoàn thành được sản xuất ra.

Nợ TK 138:  giá trị sản phẩm hỏng bắt bồi thường

Có TK 154 : giá trị sản phẩm hỏng bắt bồi thường

+ Nếu trừ vào lương công nhân

Nợ TK 334 : giá trị sản phẩm hỏng bắt bồi thường

Có TK 154: giá trị sản phẩm hỏng bắt bồi thường

+ Nếu tính vào chi phí của doanh nghiệp

Nợ TK 811: giá trị sản phẩm hỏng

Có TK 154: giá trị sản phẩm hỏng

SV:Lại Thị Thủy                    91 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập              ­ Thứ ba: Giải pháp về cách tính khấu hao tài sản cố định trong công    ​ ​

ty

Việc trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng của tất

cả các tài sản là đều nhau trong suốt thời gian sử dụng nên chưa được hợp lý,

nó chưa tính đến sự hao mòn tự nhiên do sự phát triển của trình độ khoa học ký

thuật. Vì vậy, công ty có thể thực hiện trích khấu hao của một số tài sản theo

phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần. Cụ thể như các loại máy

tính, nhưng vì khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm

dần thì đến khi hết thời gian sử dụng TSCĐ vẫn chưa được khấu hao hết. Để

khắc phục vấn đề này công ty có thể kết hợp với phương pháp khấu hao theo

đường thẳng ở những năm cuối cùng.

Căn cứ vào thời gian khấu hao được quy định ở phụ luc 01 ban hành kèm

theo thông tư 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009, cũng như hệ số khấu hao

nhanh.

SV:Lại Thị Thủy                    92 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

KẾT LUẬN

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò    ​ ​

rất quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu về

chi phí giá thành các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân gây biến động chi

phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc tiết kiệm

chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan

trọng mà các doanh nghiệp luôn phải phấn đấu.

Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán nói chung và kế toán

tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng phải luôn được cải tiến và

hoàn thiện nhằm đáp ứng công tác quản lý trong nền kinh tế hiện nay. Kế toán

chi phí sản xuất, tính giá thành phù hợp, đầy đủ là điều kiện cần thiết để cung

cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin, giúp chi nhà quản lý sang suốt đưa ra

quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

Sau thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của Thầy  ​

Đỗ Tiến Dũng   giáo – Th.S ​ ​ Công ty CP đá Thanh Hóa ​ và các anh chị trong  ​

,  ​ đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán của công ty, em đã nhận thức được

mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn trong hoạt động kế toán tại công ty, sự

cần thiết, tầm quan trọng của kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản

xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng.

Với chuyên đề “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

công ty CP đá Thanh Hóa” đã phần nào nói lên vấn đề này. Do thời gian thực

tập có hạn, kiến thức thực tế không nhiều, song đây cũng là cơ hội cho em vân

dụng kiến thức đã học vào thực tế. Từ đó, em cũng xin đưa ra một số ý kiến,

giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả bán hàng tại công ty.

SV:Lại Thị Thủy                    93 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập           Mặc dù đã cố gắng, nhưng dưới góc độ nhìn nhận của một sinh viên thực

tập với hoạt động kinh doanh vừa đa dạng vừa phức tạp, giữa kiến thức thực tế

và kiến thức đã học có khoảng cách các vấn đề nêu trong Chuyên đề thực tập

của em cũng không khỏi thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp

của thầy, cô giáo, các anh chị phòng kế toán của công ty để Chuyên đề thực tập

được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo –Th.S Đỗ Tiến Dũng

và các cô chú, anh chị trong Công ty đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em

trong suốt quá trình làm chuyên đề thực tập.

Em xin chân thành cảm ơn !

Thanh Hóa, ngày 2  tháng5 năm 2015

Sinh viên  ​

Lại Thị Thủy

SV:Lại Thị Thủy                    94 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO  ​

­ Các tài liệu liên quan của Công ty CP đá Thanh Hóa

­ Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp P2 (Cao đẳng Kinh Tế Công

Nghiệp Hà Nội)

­ Giáo trình Tổ chức công tác kế toán (Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà

Nội)

­ Giáo trình Tổ chức công tác kế toán (Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

– Chủ biên Th.S Đinh Thị Huệ)

­ Giáo trình Nguyên lý kế toán (Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội – Chủ

biên Th.S Lê Thị Chuyên)

­ Giáo trình Lý thuyết và Thực hành kế toán tài chính (ĐH KTQD – 2008)

­ Chuẩn mực kế toán Việt Nam

­ Và một số chuyên đề thực tập khác.

SV:Lại Thị Thủy                    95 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

ĐƠN VỊ:

……………………………  ​

………………………………………

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc

………………………………………

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Họ và Tên sinh viên thực tập:    …………………………………………..............

Lớp: ........ Ngành: ................................................ Niên khóa: ......................

Đơn vị thực tập: ..........……………………………………………………...

Thời gian thực tập :   Từ ………………....... đến ……………………………    1. Chấp hành nội quy, quy định của cơ quan  ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………  2. Ý thức học tập, quan hệ giao tiếp  ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………  3. Nâng cao kỹ năng và thái độ  ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………                                                                                    Ngày… tháng… năm…

SV:Lại Thị Thủy                    96 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Xác nhận của cơ quan, đơn vị thực tập  ​

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

… ………………………………………………………………………… ​

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

….....................................

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2014

SV:Lại Thị Thủy                    97 MSV: CKX12.11.91

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập

SV:Lại Thị Thủy                    98 MSV: CKX12.11.91