Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
LỜI NÓI ĐẦU
- Để gắn lý luận với thực tiễn, lý thuyết với thực hành, nhằm tạo sự gắn kết chặt
chẽ giữa việc học ở trường với việc vận dụng những kiến thức ấy vào thực tế sản
xuất. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên sau khi ra trường sẽ hòan thiện kỹ năng làm
việc, hoàn thiện bản thân mình, bắt nhịp được với môi trường sản xuất sôi động ở các
cơ quan, xí nghiệp, công ty…Vì vậy trong chương trình học nhà trường đã đưa môn
Thực tập + Đồ án chuyên ngành vào giảng dạy. Nội dung của môn học là giới thiệu
sinh viên đến các cơ sở sản xuất để tham quan, trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất.
- Với một sinh viên của ngành trắc địa như em, sau khi đã được trang bị những
cơ sở lý thuyết ở trường. Em được tham gia thực tế sản xuất ở Trung tâm Khoa học
và công nghệ TIC. Một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực đo đạc bản đồ. Trải qua thời
gian thực tế sản xuất tại trung tâm, em đã được học hỏi rất nhiều điều ở những anh
chị trong trung tâm. Từ những kinh nghiệm này đã giúp em hiểu sâu và nắm chắc
kiến thức đã được học. Đồng thời hoàn thiện kỹ năng làm việc, cũng như hoàn thiện
chính bản thân mình. Đây cũng là tiền đề tốt giúp em có thêm tự tin, mạnh dạn hơn
khi tham gia vào lao động sản xuất trong tương lai.
- Từ việc tham gia thực tế sản xuất tại Trung tâm. Em nhận thấy rằng bản đồ địa
hình tỷ lệ lớn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thiết kế, quy hoạch, xây
dựng các công trình. Việc thành lập một bản đồ địa hình có độ chính xác cao, đảm
bảo các yêu cầu kĩ thuật như trong phương án đã đề ra cũng như tuân thủ các quy
định trong quy phạm thành lập bản đồ địa hình sẽ quyết định đến chất lượng của các
hạng mục thi công sau này. Rất may mắn cho em khi thực tập tại Trung tâm, em được
trực tiếp tham gia Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, phục vụ công tác lập dự án xây
dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh học. Địa điểm xã Hoà Quang
Bắc, huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên. Những công việc và kiến thức đã gặt hái được
qua thời gian thực tập được thể hiện qua quyển báo cáo này
Báo cáo gồm 4 chương:
Trang 1
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Chương 1: Khái quát chung
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Chuyên môn
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
- Với những kiến thức rất cơ bản và nông cạn công tác đo vẽ bản đồ địa hình,
cũng như những kiến thức chuyên môn của ngành trắc địa. Chắc chắn sẽ không tránh
khỏi sai sót và khiếm khuyết. Rất mong sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của quý thầy cô
Trang 2
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
giáo, anh chị em đi trước và tất cả các bạn. Em xin chân thành cảm ơn !
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. Đặc điểm nhiệm vụ nơi thực tập
- Khu thực nghiệm & Ứng dụng Công nghệ sinh học dự kiến sẽ xây tại khu
Nông nghiệp để áp dụng Công Nghệ cao tỉnh Phú Yên tại xã Hòa Quang Bắc, huyện
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Để tiến hành xin giấy phép xây dựng công việc của trắc địa
là đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn đế xác định vị trí khu thực hiện dự án cũng như
thực tế bề mặt địa hình để có cơ sở xin thông số quy hoạch. Đồng thời làm cơ sở để
thiết kế và bố trí các hạng mục xây dựng sau này.
- Theo yêu cầu của chủ đầu tư cũng như mức độ cần thiết phải xây dựng một bộ
bản đồ đảm bảo độ chính xác phục vụ cho việc bố trí công trình, đơn vị tiến hành:
+ Thành lập lưới khống chế toạ độ đường chuyền cấp 2
+ Thành lập lưới khống chế độ cao thuỷ chuẩn kỹ thuật
+ Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
+ Xác định vị trí ranh giới khu đo
+ Hoàn thiện bộ hồ sơ khảo sát địa hình
1.2. Đặc điểm chung khu đo
1.2.1. Vị trí địa lí
- Khu thực nghiệm & Ứng dụng Công nghệ sinh học dự kiến sẽ xây tại khu
Nông nghiệp để áp dụng Công Nghệ cao tỉnh Phú Yên tại xã Hòa Quang Bắc, huyện
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Vị trí tại Khu B1 theo vị trí trên bản đồ thuộc khu nghiên cứu thực nghiệm,
trình diễn mô hình, chuyển giao công nghệ. Các giới cận như sau:
- Đông giáp: Khu dân cư thôn Thạnh Lâm
- Tây giáp: Đường trục chính
- Nam giáp: Khu dân cư thôn Thạnh Lâm
- Bắc giáp: Trạm thực nghiệm sinh học Hòa Quang
1.2.2. Hệ thống giao thông vận tải
- Phía tây có đường trục chính bằng nhựa, phía đông còn có đường liên thôn
Trang 3
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
bằng bêtông, nhìn chung giao thông đi lại có nhiều thuận lợi.
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
1.2.3. Thủy hệ
- Phía đông khu đo có kênh dẫn nước, nhìn chung nguồn nước ở đây chủ yếu
từ con kênh dẫn nước này.
1.2.4. Kinh tế, chính trị, xã hội
- Người dân của ở đây đa số làm nông và đều biết chữ, đời sống người dân ở
mức trung bình, con cái được học hành, về mặt an ninh trật tự tương đối ổn định
- Trạm y tế xã với đội ngũ y bác sĩ, trang thiết bị đủ để đảm bảo chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân.
- Mức sống người dân địa phương trung bình, vì vậy đơn giá các vật liệu phục
vụ cho thi công cũng không cao lắm.
1.3. Nhiệm vụ
1.3.1. Khối lượng nhiệm vụ
- Lập tuyến đo nối dẫn tọa độ từ các điểm Địa chính cơ sở về khu vực đo, trong
khu vực đo lập đường chuyền cấp 2, thực lập 9 điểm.
- Tăng dày mật độ điểm khống chế bằng các cọc phụ để đo vẽ chi tiết địa hình.
- Dẫn chuyền độ cao từ điểm Địa chính cơ sở 899409 về khu vực đo theo tiêu
chuẩn hạng IV, dự kiến 3km
- Dẫn tuyến thủy chuẩn kỹ thuật qua các điểm đường chuyền cấp 2 trong khu
vực đo làm cơ sở độ cao đo vẽ bình đồ, chiều dài dự kiến 2 km.
- Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500, đồng mức 0,5m trong phạm vi xin lập dự án với
diện tích dự kiến 10ha.
1.3.2. Tình hình trang thiết bị kỹ thuật
* Tìm mốc cấp cao và bố trí điểm đường chuyền:
Máy định vị GPS cầm tay Garmin GPSMAP 78/78S
* Đo lưới đường chuyền và chi tiết địa hình:
- Máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS-721 với độ chính xác như sau:
+ Đo góc: mβ = 1"
+ Đo cạnh: mS = ±(2 + 2ppm)mm
Trang 4
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
- Gương đi kèm
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
* Đo thủy chuẩn hạng IV và kỹ thuật
- Máy thủy chuẩn NIKON AS – 2C, độ phóng đại 34*, sai số trung phương
0,8mm/km
- Mia đi kèm
* Biên tập bản đồ:
- Máy vi tính HP ProBook 4540s cài phần mềm bình sai Pronet2002,
DPSurvey 2.7, TOPO2004, Autocad 2007.
- Máy vi tính DELL N4030 cài phần mềm bình sai Pronet2002, DPSurvey 2.7,
TOPO2004, Autocad 2007.
- Thước thép 30m
- Thước thép 2m đo cao máy
1.3.3. Giới hạn phạm vi thực hiện báo cáo
- Trong báo cáo này, em sẽ đi sâu vào công tác đo lưới và đo chi tiết để thành
lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ công tác lập dự án xây dựng Khu thực nghiệm
Trang 5
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
và ứng dụng công nghệ Sinh học.
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
* Cơ sở để thành lập bản đồ địa hình nói chúng và bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, phục vụ công tác lập dự án xây dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh học nói riêng phải tuân thủ theo:
- Quy phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000
(phần ngoài trời) gọi tắt là Quy phạm 96TCN 43-90.
- Quy phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000,
- Ký hiệu Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/5000 của Cục đo đạc Bản đồ Nhà
1:10000 và 1:25000 (phần trong nhà) gọi tắt là Quy phạm 96TCN 42-90. Nước (96-TCN 31-91) nay thuộc Bộ Tài Nguyên Môi Trường
- Đề cương khảo sát địa hình Khu thực nghiệm & Ứng dụng Công nghệ sinh học tại khu công nghệ cao Xã Hoà Quang Bắc, huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên đẫ được phê duyệt 2.1. Yêu cầu kỹ thuật xây dựng lưới khống chế
2.1.1 Lưới khống chế mặt phẳng
- Từ toạ độ của 2 điểm khởi tính địa chính cơ sở 899409 và 899412 tiến hành lập
lưới đường chuyền cấp 1 để dẫn toạ độ gần khu đo. Từ đó phát triển các điểm đường
chuyền cấp 2 gồm 9 điểm. Lưới đường chuyền cấp 1, cấp 2 phải tuẩn thủ theo quy
phạm hiện hành:
QUY PHẠM 96TCN 43-90
Bảng số: 01
Đường chuyền
STT
Các yếu tố của lưới đường chuyền
1 2
Cấp I 5 km 3 km
Cấp II 3 km 2 km
3 4
5 6
15 km 0,8 km 0,12 km 0,3 km 15 1/10000
10 km 0,35 km 0,08 km 0,2 km 15 1/5000
5” 10”
10” 20”
7 8 9
10” x
20”x
Chiều dài đường đơn dài nhất Chiều dài từ điểm gốc đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút Chu vi vòng khép lớn nhất Chiều dài cạnh đường chuyền + Lớn nhất + Nhỏ nhất + Trung bình Số cạnh lớn nhất trong đường chuyền Sai số khép tương đối của đường chuyền phải nhỏ hơn Sai số trung phương đo góc không quá Chênh góc cố định không quá Sai số khép góc Không quá n - Số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép
Trang 6
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
2.1.2 Lưới khống chế độ cao
- Từ độ cao của điểm địa chính cơ sở 899409 tiến hành dẫn chuyền độ cao về khu
vực đo theo tiêu chuẩn hạng 4. Sau đó từ độ cao của điểm hạng 4 này tiến hành dẫn
thủy chuẩn kỹ thuật qua các điểm đường chuyền cấp 2 trong khu vực đo làm cơ sở độ
cao đo vẽ bình đồ. Việc thành lập lưới độ cao phải tuân theo quy phạm hiện hành:
QUY PHẠM 96TCN 43-90
YẾU TỐ KỸ THUẬT
HẠNG
IV
1. Chỉ tiêu xây dựng lưới Chiều dài đường đơn:
- Đồng bằng - Trung du, miền núi
Chiều dài từ điểm góc đến điểm nút:
- Đồng bằng -Trung du, miền núi
Chiều dài giữa các điểm nút: - Đồng bằng -Trung du, miền núi
16-20km 100 km 9-15km 75km 6-10km 50km
Kỹ thuật 8km 8km 6km 6km 4km 4km
Sai số khép chênh cao:
- Khi số trạm/ 1km < 15 -Khi số trạm/ 1km > 15
20mmL(km) 25mmL(km) 3mm 5mm
50mmL(km) 50mmL(km) 5mm 7mm
5mm 3m
5mm 5m
2. Kiểm tra 1 trạm máy (K + đen – đỏ) Số chênh giữa chênh cao tính theo mặt đen và mặt đỏ) [(T+D)/2] - G Chênh khoảng cách từ máy đến mia sau và mia trước Chênh khoảng cách cộng dồn Chiều cao tia ngắm: S > 30m S < 30m
10m >0.2m >0.1m 150m 100m
50m >0.1m >0.1m 200m 150m
Chiều dài tia ngắm:
Bảng số: 02
2.1.3 Lưới khống chế đo vẽ
- Với mật độ các điểm khống chế đường chuyền cấp 2 gồm 9 điểm trên 10ha nên
việc đo chi tiết rất thuận lợi, chỉ cần đặt máy tại các điểm đường chuyền cấp 2 là có
Trang 7
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
thể đo gần hết các điểm chi tiết. Chỉ có 1 vài chỗ bị khuất nên chỉ cần phóng các cọc
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh phụ là có thể đo hết các điểm chi tiết. Do đó đối với công trình này lưới khống chế
đo vẽ là các điểm cọc phụ.
2.2. Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
2.2.1. Phương pháp đo vẽ:
- Bản đồ địa hình tỷ lệ:1/500 được đo theo phương pháp toàn đạc điện tử. Các điểm chi tiết được chuyển lên bản vẽ bằng phần mềm chuyên dùng như: Phần mềm TOPO 2004, Land Desktop 2004 và AutoCAD 2004.
2.2.2. Nội dung đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500:
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 được thể hiển đúng vị trí, kích thước và các yếu
tố địa hình, địa vật. Nội dung bản đồ được thể hiện các yếu tố sau:
a. Các điểm khống chế:
- Các điểm khống chế mặt bằng, điểm khống chế độ cao gồm:
+ Các điểm đường chuyền cấp 1, cấp 2 và thủy chuẩn kỹ thuật.
+ Các điểm đo vẽ chi tiết, điểm ranh giới, tọa độ và độ cao của điểm ranh và độ
cao của các điểm chi tiết.
b. Các công trình xây dựng:
- Nhà cửa xây dựng dọc trục đường, nhà độc lập. . .
- Các trụ điện cao thế, hạ thế, đường dây thông tin, đèn chiếu sang . . .
- Ghi chú và phân biệt nhà xây, nhà cấp 3, nhà cấp 4, nhà tạm . . .
- Ghi chú tên cơ quan hành chính . . .
c. Hệ thống giao thông:
- Toàn bộ các loại đường giao thông như: Đường BT nhựa, đường láng nhựa,
đường BT xi măng, đường đất . . .
- Thể hiện các công trình ngầm như cống ngầm, đường ống dẫn nước sạch . . .
- Thể hiện các cột Km, các loại biển báo hiệu đường bộ, đường sắt, mốc giải
phóng mặt bằng, mốc lộ giới . . .
- Ghi chú tên đường, tên cống, tên cầu và hướng đi đến địa điểm, địa danh gần
nhất, thông dụng nhất.
d. Lớp phủ thực vật:
- Tên của các lớp phủ thực vật và ranh giới thực vật.
- Vị trí các cây độc lập.
e. Các điểm độ cao đo đạc và ghi chú điểm:
Trang 8
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
- Tại góc nhà và góc các công trình xây dựng.
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
- Sông ngòi, hệ thống thoát nước dọc và thoát nước ngang.
- Độ cao của các điểm có địa hình đặc trưng như đường phân thủy, đường tụ
thủy, chân taluy đường, bờ, các địa vật và cây độc lập.
- Độ cao tim đường, mép đường, đầu cầu, và những nơi có địa hình thay đổi
đột ngột.
- Mật độ điểm mia, khoảng cách từ máy đến mia khi đo dáng địa hình, ranh giới các loại, khi đo địa vật rõ rệt và địa vật không rõ rệt theo đúng quy phạm hiện hành 96 TCN 43-90.
2.2.3. Công tác biên tập bản đồ
- Sau khi hoàn thành công tác ngoại nghiệp, dùng phần mềm chuyền dụng Topcon link để trút số liệu đo vào máy tính. Sau đó dùng phần mềm chuyên dụng, Topo 2004 để phun các điểm chi tiết và tiến hành nối điểm, chạy đường đồng mức, biên tập bản đồ.
CHƯƠNG 3 : CHUYÊN MÔN
3.1. Xây dựng lưới khống chế mặt phẳng
- Dựa vào các tài liệu có liên quan đến khu vực xây dựng của dự án, căn cứ vào nhiệm vụ khối lượng được giao và địa hình địa vật tại thực địa, đội khảo sát đã tiến hành lập lưới đường chuyền cấp 1 để dẫn toạ độ gần khu đo. Sau đó phát triển tiếp lưới đường chuyền cấp 2 để phục vụ cho công tác đo chi tiết.
3.1.1.Số liệu khởi tính
ĐIỂM ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ
Tọa độ và độ cao STT Tên điểm Địa danh
1 X (m) 1449085.756 Y (m) 576001.306 H (m) 14.034
2 899412 1446085.891 578696.094 6.352 899409 Thôn Ngọc Sơn 2 – Hòa Quang bắc Thôn Nho Lâm – Hòa Quang Nam
ĐIỂM ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
Tọa độ STT Tên điểm
CNII-1 X (m) 1447837.758 Y (m) 575415.338 1
Trang 9
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
D7 1447464.151 575365.448 2
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
3.1.2. Hình thức lưới
- Sau khi dựa và 2 điểm địa chính cơ sở dẫn toạ độ về gần khu đo. Dựa vào toạ độ của 2 điểm đường chuyền cấp 1 là CNII-1 và D7 ta tiến hành lập lưới đường cấp 2. Với đồ hình lưới là dạng khép kín.
Trang 10
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
SƠ ĐỒ LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
3.1.3. Chọn điểm chôn mốc:
- Sau khi đã thiết kế lưới khống chế, ta tiến hành khảo sát để chọn điểm ở thực
địa. Sau đó tiến hành đúc mốc, mốc bêtông đã đúc sẵn đúng theo kích thước quy
định: 10x10x30x20x20 (cm) và được kí hiệu từ CNII-1 đến CNII-8.
- Vị trí chôn mốc được chọn là vị trí có nền đất
rắn chắn, cao ráo không bị sạt lở có thể bảo quản được
mốc lâu dài, có tầm nhìn bao quát sao cho nhìn được
nhiều điểm chi tiết và thuận lợi cho việc phát triển lưới
cấp thấp hơn sau này. Xung quanh vị trí chôn mốc ta
dùng sơn đỏ ghi chú chỉ dẫn một cách cẩn thận.
Sơ họa mốc
3.1.4. Đo lưới khống chế mặt phẳng
- Máy toàn đạc điện tử dùng để đo lưới mặt phẳng (đo góc, cạnh kết hợp) là
máy Topcon GTS 721. Trước khi đưa vào sử dụng, máy đã được mang đi kiểm định các sai số và vẫn còn trong thời gian kiểm định.
CNII-3
CNII-2 β
- Góc trong đường chuyền cấp 1 tiến hành đo 3 lần, lưới đường chuyền cấp 2 ta tiến hành đo 2 lần. Trong quá trình đo tại mỗi trạm việc tính toán để kiểm tra và so sánh giá trị đo với các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định phải thực hiện thường xuyên. - Dưới đây em xin trình bày quy trình đo góc, cạnh tại diểm CNII-2.
Trang 11
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
CNII-1
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
* Lần đo thứ nhất
Máy đặt tại mốc CNII-2, hai gương được đối tâm và cân bằng bằng giá ba chân
tại hai mốc CNII-1 và CNII-3. Chọn hướng từ điểm đặt đến điểm CNII-1 làm hướng
mở đầu.
Bước 1: Đặt máy tại CNII-2, tiến hành đối tâm cân bằng chính xác
Bước 2: Máy đang ở trái kính, khởi động máy vào chế độ đo
- Khởi động máy xuất hiện màn hình:
Hình 1
- Kích vào biểu tượng khi đó xuất hiện màn hình.
Trang 12
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Hình 2
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
- Vào SETUP, ADJUST để cài đặt các thông số như hằng số gương, nhiệt độ,
áp suất… Sau đó kích vào MEAS để vào chế độ đo. Xuất hiện màn hình:
Hình 3
- Kích vào phím mềm ANG để vào chế độ đo góc.
Bước 3: Ngắm chính xác tâm gương dựng tại điểm CNII-1, sau đó nhấn phím
mềm F1 (OSET) để đưa bàn đồ về giá trị 000’0”. Hoặc nhấn phím mềm F3 (HSET),
để đặt giá trị bàn độ theo số lần đo (000’0”). Ghi kết quả đo góc ở dòng HR trên màn
hình vào trang sổ.
- Tiếp theo ta kích vào phím mềm để vào chế độ đo cạnh khi đó xuất hiện
màn hình :
Trang 13
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Hình 4
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
- Nhấn phím mềm F1 (MEAS) để đo cạnh, ghi kết quả đo cạnh ở dòng HD trên
màn hình vào trang sổ.
Bước 4: Sau đó nhấn vào phím mềm ANG để trở lại màn hình đo góc. Quay
máy theo chiều kim đồng hồ ngắm chính xác tâm gương dựng tại CNII-3. Ghi kết quả
hiện thị ở dòng HR vào trang sổ. Như vậy ta đã kết thúc nửa lần đo trái kính. Ta lại
kích vào phím mềm để vào lại chế độ đo cạnh, nhấn phím mềm F1 (MEAS) để
đo cạnh ghi kết quả đo cạnh ở dòng HD vào trang sổ. Như vậy ta kết thúc việc đo
cạnh.
Bước 5: Đảo ống kính qua thiên đỉnh (máy ở phải kính). Vào lại chế độ đo góc,
quay máy ngược chiều kim đồng hồ ngắm chính xác tâm gương dựng tại CNII-3, ghi
kết quả đo góc ở dòng HR vào trang sổ. Sau đó quay máy ngược chiều kim đồng hồ
ngắm chính xác gương dựng tại CNII-2, ghi kết quả đo góc ở dòng HR vào trang sổ.
Như vậy ta đã kết thúc nửa lần phải kính, cũng như kết thúc lần đo thứ nhất tại mốc
CNII-2. Các kết quả đo được ghi ngay vào trang sổ, tiến hành tính toán trang sổ ngay.
Và kiểm tra đối chiếu với hạn sai.
- Lần đo còn lại cũng thao tác tương tự, nhưng chỉ khác ở việc đặt giá trị ban
đầu cho hướng mở đầu theo số lần đo. Các điểm khác trong lưới cũng thực hiện
tương tự.
- Trích trang sổ đo góc phụ lục 1, Trang sổ đo cạnh xem phụ lục 2.
3.1.5. Bình sai, tính toán lưới khống chế mặt phẳng.
- Lưới khống chế mặt phẳng sau khi đã đo đạc tính toán trang sổ xong sau đó ta
tiến hành bình sai lưới.
- Vẽ sơ đồ lưới, đưa các số liệu đo và số liệu gốc lên sơ đồ lưới.
- Sử dụng phần mềm Pronet 2002 để bình sai lưới khống chế mặt phẳng.
- Thành quả bình sai lưới đường chuyền xem phụ lục 3.
3.2. Xây dựng lưới khống chế độ cao.
- Từ độ cao của điểm Địa chính cơ sở 899409 thành lập lưới độ cao hạng IV để
Trang 14
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
dẫn chuyền độ cao về khu đo.
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
- Từ độ cao của điểm hạng IV (CNII-5) dẫn tuyến thủy chuẩn kỹ thuật qua các
điểm đường chuyền cấp 2 trong khu vực đo làm cơ sở độ cao đo vẽ bình đồ.
3.2.1.Số liệu khởi tính
ĐỘ CAO ĐIỂM ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ Độ cao H (m) Ghi chú
STT 1 Tên điểm 899409 Mốc bê tông
14.034 ĐỘ CAO ĐIỂM HẠNG IV Độ cao H (m) Ghi chú
14.610 STT 1 Tên điểm CNII-5 Mốc bê tông
3.2.2. Hình thức lưới
Trang 15
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
- Sau khi dẫn chuyền độ cao từ điểm 899409 về khu đo, ta tiến hành dẫn tuyến thuỷ chuẩn kỹ thuật qua các điểm đường chuyền cấp 2 tạo thành một vòng khép kín. SƠ ĐỒ TUYẾN THUỶ CHUẨN KỸ THUẬT
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
3.2.3. Chọn điểm chôn mốc:
- Các điểm độ cao được bố trí trùng với các mốc khống chế mặt phẳng.
3.2.4. Đo lưới khống chế độ cao
- Máy dùng để đo lưới độ cao là máy thuỷ bình Nikon AS-2C và mia nhôm.
Máy và mia trước khi đưa vào sử dụng đã được kiểm định và vẫn còn trong thời gian
kiểm định. Trong quá trình đo mia được dựng trên đế mia, chỉ khi khép về mốc mới
dựng trực tiếp trên mặt mốc. Lưới độ cao được tiến hành đo đi và đo về, công tác tính
toán kiểm tra đối chiếu với hạn sai được thực hiện liên tục trong quá trình đo.
- Dưới đây là quy trình đo độ cao tại một trạm máy. Xác định chênh cao giữa 2
điểm CNII-7 và CNII-8.
CNII-7
CNII-8
mia sau mia trước
Bước 1: Đặt máy ở giữa 2 mia, mia dựng ở mốc CNII-7 là mia sau, còn mia
dựng tại mốc CNII-8 là mia trước. Kiểm tra khoảng cách từ máy tới mia trước và từ
máy tới mia sau, so sánh với hạn sai nếu vượt thì tiến hành điều chỉnh.
Bước 2: Sau khi cân bằng máy và mia chính xác ta quay máy về mia sau dựng
ở mốc CNII-7 và điều quang để nhìn mia rõ nét, dùng ốc vi động ngang đưa chỉ đứng
của lưới chữ thập vào chính giữa mia sau và tiến hành đọc số trên mia theo chỉ giữa
và đọc khoảng cách từ máy tới mia. Kết quả đo được ghi ngay vào trang sổ. Sau đó
quay máy ngắm tới mia trước dựng tại mốc CNII-8 lúc này không cần điều quang
nữa để tránh sai số do thấu kính điều chỉnh tiêu cự gây ra. Ta dùng ốc vi động ngang
Trang 16
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
để đưa chỉ đứng của lưới chữ thập chắn vào giữa mia và ta tiến hành đọc số trên mia
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh theo chỉ giữa và đọc khoảng cách từ máy tới mia. Kết quả đo được ghi ngay vào trang
sổ.
Bước 3: Sau khi đo xong lần 1 ta tiến hành đo lần 2 cũng tại trạm máy này, ta
chỉ thay đổi chiều cao máy, cân bằng máy. Sau đó ngắm mia trước (mia dựng tại mốc
CNII-8) đọc số như trên. Sau đó quay máy ngắm mia sau (mia dựng tại mốc CNII-7)
đọc số. Ghi kết quả đo vào trang sổ, tiến hành tính toán so sánh với hạn sai nếu đạt
yêu cầu thì mới được chuyển trạm.
Bước 4: Khi chuyển sang trạm tiếp theo, mia dựng tại CNII-8 giữ nguyên và
trở thành mia sau, còn mia dựng tại CNII-7 chuyển đến dựng tại điểm tiếp theo
(CNII-1) và trở thành mia trươc. Tiến hành thao tác đọc số như trên cho đến khi khép
về điểm gốc.
3.2.5. Bình sai, tính toán lưới khống chế độ cao
- Sau khi đo xong lưới ta tiến hành tính chênh cao trung bình giữa đo đi và đo
về, tính chiều dài giữa hai mốc.
- Vẽ sơ đồ lưới đưa các số liệu đo và số liệu gốc lên sơ đồ.
- Tiến hành bình sai lưới độ cao bằng phần mềm Pronet2002.
- Thành quả bình sai lưới độ cao xem phụ lục 5
3.3. Công tác lập sơ họa mốc
- Sau khi kết thúc công tác đo đạc ngoài hiện trường tất cả các điểm đường
chuyền cấp 2 đều được vẽ sơ họa mốc và ghi chú điểm theo mẫu quy định. Trên sơ
họa mốc có ghi chú đầy đủ, chính xác, các yếu tố địa hình, địa vật ngoài ra còn ghi rõ
người chọn điểm và chôn mốc, người kiểm tra. Khoảng cách giữa các điểm địa vật cố
định với mốc được đo chính xác bằng thị cự hoặc kéo thước. Kết thúc công việc hiện
trường tiến hành kiểm tra, bàn giao và lập biên bản giao mốc cho chủ đầu tư và địa
phương quản lý theo quy định.
3.4. Đo chi tiết địa hình
- Sau khi đo đạc tính toán bình sai lưới khống chế mặt phẳng và lưới khống chế
độ cao. Các điểm khống chế đã xác định được toạ độ và độ cao. Ta tiến hành đo vẽ
Trang 17
chi tiết địa hình. Máy dùng để đo chi tiết địa hình là máy toàn đạc điện tử TOPCON –
GTS 721 và 2 sào gương cao 2.5m. Dùng phương pháp cực để đo chi tiết, mật độ SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh điểm gương từ 10 đến đến 15m thể hiện các điểm địa vật, đường giao thông, suối và
các địa vật khác. Các điểm đặt máy để đo chi tiết là các điểm khống chế trắc địa ta đã
xây dựng, trong khi đo gặp nhiều dạng địa hình phức tạp không thể thấy được hết các
điểm chi tiết nên ta phải bố trí các cọc phụ để đo hết các điểm chi tiết của địa hình.
- Dưới đây là quy trình đo chi tiết tại trạm máy CNII-2
Bước 1: Đặt máy tại CNII-2 đối tâm cân bằng máy chính xác, đo chiều cao máy,
chiều cao gương.
Bước 2. Khởi động máy, vào chế độ đo chi tiết - Sau khi khởi động máy, xuất hiện màn hình:
Hình 5
- Kích đúp vào biểu tượng Topsurv như hình trên để vào chế độ đo chi tiết. Khi
Trang 18
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
đó xuất hiện màn hình:
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Hình 6
Bước 3: Để tạo một file công việc mới ta nhấn chọn Job New
Hình 7
Trang 19
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
- Khi đó xuất hiện màn hình:
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Hình 8
+ Dòng Name ta đặt tên công việc, đây là file chứa số liệu sẽ đo. + Các dòng Created by , Comments ta khai báo tên người tạo, chú
thích nếu có.
+ Sau đó nhấn Create để tạo file khi đo xuất hiện màn hình:
Hình 9
Bước 4: Nhập toạ độ và độ cao điểm đặt máy, điểm định hướng:
Trang 20
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
- Từ màn hình trên ta nhấn chọn Edit Points xuất hiện màn hình:
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Hình 10
- Sau đó nhấn vào phím Add trên màn hình tiếp tục xuất hiện màn hình:
Hình 11
- Tiến hành nhập tên điểm vào dòng Point, nhập toạ độ X, Y, H lần lượt vào
Trang 21
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
các dòng North, East, Elev tiếp theo nhấn OK để lưu các điểm vào máy .
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Bước 5: Khai báo trạm máy
- Để khai báo trạm máy, từ màn hình 9 ta nhấn chọn Survey Occ/BS Setup
Hình 12
- Xuất hiện màn hình:
Hình 13
+ Tiến hành nhập tên điểm đặt máy (CNII-2) vào dòng Occ point. + Chiều cao máy (1.450) vào dòng IH. + Chiều cao gương (1.350) vào dòng RH. + Tên điểm định hướng (CNII-3) vào dòng BS Point. + Ghi chú điểm đặt máy (Cồn đất) vào dòng Occ Code. + Rồi nhấn SET để lưu các thông tin vừa nhập.
- Sau đó quay máy bắt chính xác chân gương dựng tại điểm định hướng CNII-
Trang 22
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
3. Nhấn ZERO để đưa giá trị bàn độ về 000’0’’.
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
-Tiếp theo ngắm chính xác tâm gương và nhấn Check BS để kiểm tra điểm
định hướng. Nhấn Close để thoát (quay về màn hình 12).
Bước 6: Thực hiện đo chi tiết - Từ màn hình 12 , nhấn chọn Survey Observations khi đó xuất hiện màn
hình:
Hình 14
- Tiến hành khai báo:
+ Nhập tên điểm chi tiết đầu tiên vào dòng Point + Nhập ghi chú điểm chi tiết vào dòng Code
- Sau đó quay máy bắt gương dựng tại các điểm chi tiết rồi nhấn Meas hoặc ấn phím ENTER để đo. Cứ như vậy ta tiến hành đo hết các điểm chi tiết tại trạm CNII- 2. Rồi mới chuyển máy sang điểm khác và thực hiện tương tự như các bước trên. - Để thể hiện chính xác ranh giới các khoanh vi thửa đất, các điểm địa vật đặc trưng. Trong quá trình đo, ngoại việc ghi chú tên điểm chi tiết, đội khảo sát còn vẽ sơ hoa . Căn cứ vào bản vẽ sơ hoạ để tiến hành nối điểm thể hiện các khoanh vi thửa đất, các địa vật đảm bảo chính xác và không bỏ sót.
- Trích số liệu đo chi tiết trạm CNII-2 xem phụ lục 6
3.5. Phát triển cọc phụ:
- Trong quá trình đo chi tiết địa hình có một số khu vực vì địa hình phức tạp, bị
che khuất nhiều nên đội khảo sát đã phát triển cọc phụ để tăng dày lưới khống chế để
đo hết các điểm chi tiết địa hình. Trích sơ họa phát triển điểm cọc phụ tại mốc CNII-2
Trang 23
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
như sau:
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
- Máy toàn đạc điện tử đang đo tại mốc CNII-2, tại vị trí dự tính phát triển cọc
phụ có nền đất chắc chắn và nhìn được nhiều điểm chi tiết ta đóng cọc gỗ đã vót nhọn
một đầu còn đầu kia đã đóng đinh vít, đóng cách mặt đất khoảng 1cm. Dựng gương
vào tâm đinh vít, dùng giá ba chân để cân bằng gương thật chính xác.
- Điểm cọc phụ được đo góc, đo cạnh và đo chênh cao theo hai chiều thuận
nghịch. Nếu ΔS/STB <1/300 và Δh ≤3cm/100m chiều dài thì lấy kết quả trung bình để
tính toán, dựa vào tọa độ và độ cao của điểm đã biết để tính ra tọa độ và độ cao của
điểm cọc phụ.
3.6. Phương pháp vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500:
- Sau khi kết thúc công tác đo chi tiết. Các điểm chi tiết được lưu vào bộ nhớ
của máy toàn đạc điện tử. Ta tiến hành trút số liệu điểm chi tiết từ máy đo sang máy
tính bằng phần mêm chuyên dụng. Ở đây sử dụng phần mềm Topconlink để trút số
liệu.
- Điểm chi tiết sau khi đã trút sang máy tính, tiến hành xử lí để đưa về dạng số
liệu mà phần mềm Topo2004 có thể đọc được. Ta tiến hành phun điểm chi tiết lên
phần mềm Topo2004.
- Căn cứ vào bản sơ hoạ và ghi chú điểm chi tiết, sử dụng các công cụ vẽ trong
phần mềm Topo2004 để nối điểm, vẽ các địa vật.
Trang 24
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
- Sử dụng chức năng chạy đường đồng mức để vẽ đường đồng mức.
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
- Sử dụng chức năng vẽ khung bản đồ để vẽ khung
- Sử dụng phối hợp các chức năng trong phần mềm Topo2004 để biên tập hoàn
chỉnh bản đồ địa hình.
- Tờ bản đồ địa hình hoàn chỉnh xem ở Phụ lục 06.
3.7. Kiểm tra nghiệm thu bản đồ:
- Trong quá trình thi công và hoàn chỉnh công trình, việc kiểm tra chất lượng
+ Đơn vị thi công kiểm tra 100% sản phẩm của đơn vị mình. + Phụ trách kỹ thuật thi công kiểm tra 100% sản phẩm của đơn vị. + Phòng kỹ thuật cử người kiểm tra 100% khối lượng công việc của công trình.
sản phẩm được thực hiện cụ thể theo ba bước sau: Trình tự các bước kiểm tra được thực hiện như sau:
3.7.1. Công tác kiểm tra nội nghiệp:
- Sau khi hoàn thành công trình tiến hành kiểm tra nội nghiệp được thực hiện
từng bước sau:
a) Kiểm tra lập lưới khống chế mặt bằng và lưới độ cao:
- Kiểm tra tất cả các số liệu đo góc bằng, đo cạnh trong lưới đường chuyền cấp 2, đo thủy chuẩn kỹ thuật, các sổ sách, các file số liệu, kết quả tính toán bình sai, sổ đo chi tiết bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 hồ sơ sổ sách số liệu.
b) Kiểm tra bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500: - Kiểm tra nội dung bản đồ, kỹ thuật cũng như mỹ thuật, biên tập bản đồ, độ chính xác vị trí điểm chi tiết. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 phải tuân thủ theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy phạm bản đồ.
3.7.2. Công tác kiểm tra ngoại nghiệp:
- Sau khi kiểm tra nội nghiệp xong, tiến hành kiểm tra ngoại nghiệp bao gồm
các công đoạn sau:
a) Kiểm tra lưới khống chế mặt bằng : - Tiến hành đo kiểm tra một số góc bằng của lưới đường chuyền cấp 2. - Tiến hành đo kiểm tra một số cạnh của lưới đường chuyền cấp 2. b) Kiểm tra lưới khống chế độ cao : - Tiến hành đo (thủy chuẩn kỹ thuật) giữa hai điểm độ cao bất kỳ trong đường
chuyền.
3.7.3. Kiểm tra đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình tỷ lệ : 1/500
Trang 25
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Phaàn 4: Keát luaän vaø kieán nghò Phương pháp kiểm tra: Trên tờ bản đồ hoàn chỉnh tiến hành đo chụp một số khu vực bất kỳ bao gồm các yếu tố địa hình, địa vật. Sau đó vẽ và in kết quả đo vẽ ở tỷ lệ 1/500 đặt 2 tờ bản đồ đã đo vẽ và đo kiểm tra chồng lên nhau và tiến hành làm trùng khít tối đa các yếu tố của địa hình và địa vật.
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Nhận xét kết quả thu được qua đợt thực tập
- Qua thời gian thực tập tại Trung tâm khoa học và công nghệ TIC. Em được tiếp
xúc với dây chuyền, công nghệ thành lập bản đồ địa hình. Ở đó em được tiếp xúc
với các phương tiện máy móc hiện đại như: máy toàn đạc điện tử Topcon GTS-721,
máy thuỷ bình Nikon AS-2C… Đặc biệt là được tiếp xúc và sử dụng các phần mềm
ứng dụng để thành lập bản đồ địa hình như : phần mềm Topo2004, Autocad 2004,
phần mềm bình sai Pronet 2002…
- Qua quá trình tham gia lao động sản xuất tại đơn vị, em có được một cái nhìn
sâu sắc và hoàn thiện hơn về các công việc của người cử nhân trắc địa phải làm sau
khi ra trường. Em có điều kiện để vận dụng những kiến thức đã học áp dụng vào lao
động sản xuất thực tế, giúp em hoàn thiện hơn kỹ năng thực hành cũng như củng cố
những cơ sở lý thuyết đã được trang bị. Đồng thời đây cũng là điều kiện rất tốt để em
tự kiểm tra kiến thức của mình đã học ở nhà trường. Và em nhận thấy rằng kiến thức
của mình đối với ngành trắc địa là quá hạn hẹp và vô cùng nhỏ bé. Những gì mình
biết chỉ là 1 giọt nước nhỏ của đại dương kiến thức nói chung và của ngành trắc địa
nói riêng. Chính vì vậy em nhận thấy rằng để mình không bị tụt hậu và không bị đào
thải, thì tự bản thân mình phải nỗ lực, cố gắng luôn luôn tìm tòi học hỏi, học ở bất
cứ đâu, bất cứ thời gian nào và học ở bất cứ ai.
- Trước hết muốn thực hiện được những điều nói trên, em phải yêu nghề, phải có
cái tâm với nghề. Đây chính là nền tảng là cốt lõi để bản thân mình chiến thắng sự
lười biếng, yếu đuối, ích kỷ, hẹp hòi trong tư duy và trong chính bản thân mình.
Hướng bản thân đến những điều tốt đẹp hơn, xây dựng cho mình 1 hướng đi đúng
đắn.
- Xong một điều không thể không nhắc đến đó là công ơn giáo dục của quý thầy
cô giáo của Trường đại học khoa học Huế, đặc biệt là quý thầy giáo của Khoa địa lí –
Trang 26
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
địa chất. Một lần nữa em chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh 4.2 Kiến nghị
- Đối với Trung tâm khoa học và công nghệ TIC: qua quá trình tham gia sản xuất
tại trung tâm. Em nhận thấy Trung tâm cần đầu tư thêm máy GPS để đo lưới khống
chế. Vì các mốc khống chế nhà nước được đo bằng công nghệ GPS và các điểm này
thường không thông hướng với nhau. Nên việc lập lưới khống chế mặt phẳng bằng
phương pháp đo mặt đất (dẫn đường chuyền) tốn rất nhiều thời gian và công sức.
Trung tâm nên xây dựng 1 quy định cụ thể, thống nhất toàn Trung tâm về phân lớp
đối tượng, cũng như màu sắc, các thuộc tính của từng đối tượng trên bản đồ địa hình
dựa trên quy phạm hiện hành. Điều này sẽ giúp cho các nhân viên trong Trung tâm
khi biên tập bản đồ sẽ thống nhất các yếu tố nói trên, tránh tình trạng lộn xộn, không
đồng bộ khi giao nộp sản phẩm. Từ đó xây dựng một tiêu chuẩn đánh giá nghiệm thu
bản đồ cho toàn Trung tâm.
- Đối với Trường đại học khoa học Huế. Để nâng cao trình độ chuyên môn của
sinh viên sau khi ra trường. Nhà trường nên xem xét xây dựng thêm chương trình
chuyên sâu cho ngành Trắc địa như: Trắc địa công trình, Trắc địa địa chính, Tin học
trắc địa…. Để sinh viên có cơ hội lựa chọn chương trình học để sau khi ra trường có
trình độ chuyên môn cao đối với từng lĩnh vực chuyên sâu, đảm ứng được yêu cầu
Trang 27
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
của công việc.
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Phụ lục 1
PHỤ LỤC TRANG SỔ ĐO GÓC ĐƠN
Người đo : Phạm Minh Tốt Người ghi sổ : Đỗ Hùng Phong Người kiểm tra: Trần Quang Thành
Ngày đo : 20/12/2014 Loại máy: TOPCON GTS-721 Thời tiết : Nắng ráo
Số đọc bàn độ trái
Số đọc bàn độ phải
Trị giá góc nửa lần đo
Trị giá góc 1 lần đo
Điểm ngắm
Ghi chú
2C ('')
Điểm đặt máy
0
/
//
0
0 / //
0 / //
/
//
CNII-1
00
00
00
-2
00
02
180
199 55 20
CNII-2
199 55 20
CNII-3
199
55
20
-1
55
21
19
199 55 19
CNII-1
90
00
00
-1
00
01
270
199 55 21
CNII-2
199 55 20
0
CNII-3
55
21
55
21
199 55 20
289
109
Trang 28
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Phụ lục 2
TRANG SỔ ĐO CHIỀU DÀI
Người đo : Phạm Minh Tốt Người ghi sổ : Đỗ Hùng Phong Người kiểm tra: Trần Quang Thành
Ngày đo : 20/12/2014 Loại máy: TOPCON GTS-721 Thời tiết : Nắng ráo
Lần đo
Chiều dài trung bình (m)
Sơ hoạ và ghi chú
Chiều dài đo (m)
Điểm đặt máy
Điểm ngắm
1
CNII-1
162.544
1
CNII-2
CNII-3
147.237
147.237
1
CNII-2
1
CNII-3
CNII-4
89.492
Trang 29
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Phụ lục 3
TRANG SỔ ĐO THỦY CHUẨN
Thời tiết: Nắng ráo Ngày đo : 25/12/2014 Hình ảnh: Rõ nét Bắt đầu: 8h00’ Kết thúc: 10h00’
Người đo: Đỗ Hùng Phong Người ghi: Phạm Minh Tốt Người kiểm tra: Trần Quang Thành
Khoaûng caùch (m) Cheânh
Soá ñoïc treân mia (mm)
Teân moác
Trạm đo
cao (m)
Ñoä cao (m)
Mia sau
Mia sau
Laàn ño
Mia tröôùc
Mia tröôùc
CNII-7
1362
70
69
+ 0.078
1
CNII-8
1284
CNII-7
1385
69.5
70
+0.079
2
VIII
CNII-8
1306
Trang 30
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Phụ lục 4
THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT PHẲNG
THÀNH QUẢ TÍNH TOÁN BÌNH SAI LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
==================******================== CHI TIEU KY THUAT LUOI ----------------------
1_Tong so diem : 19 2_So diem goc : 2 3_So diem moi lap : 17 4_So luong goc do : 17 5_So luong canh do: 18 6_Goc phuong vi do: 0 7_He so K (UTM) : 0.9999
SO LIEU KHOI TINH ----------------- ============================================= | SO | TEN | T O A D O | | TT | DIEM |-----------------------------| | | | X(m) | Y(m) | |====|========|==============|==============| | 18 |899412 | 1446085.891 | 578696.094 | | 19 |899409 | 1449085.756 | 576001.306 | ============================================= KIEM TRA LUOI DUONG CHUYEN ============***=========== 1.Tuyen: 899409_I-1_I-2_I-3_I-4_C1_C2_C3_C4_DCII-1_D7_D6_D5_D4_D3_D2_D1A_D1_ 899412
Chieu dai tuyen [S] = 7780.315 (m) Khep duong cheo Ms = 0.350 (m) Sai so tuong doi Ms/S = 1/22200 BANG THANH QUA TOA DO BINH SAI =============****============= ================================================================ | SO |KI HIEU | T O A D O | SAI SO VI TRI DIEM | | THU| DIEM |---------------------------|--------------------| | TU | | X(m) | Y(m) | Mx | My | Mp | |====|========|=============|=============|======|======|======| | 1 |I-1 | 1448934.319 | 575970.253 |0.006 |0.022 |0.022 | | 2 |I-2 | 1448683.227 | 575809.674 |0.024 |0.050 |0.055 | | 3 |I-3 | 1448409.853 | 575718.550 |0.032 |0.075 |0.081 | | 4 |I-4 | 1448203.597 | 575699.888 |0.034 |0.089 |0.096 | | 5 |C1 | 1448077.147 | 575671.705 |0.035 |0.096 |0.102 | | 6 |C2 | 1447908.667 | 575641.553 |0.036 |0.102 |0.109 | | 7 |C3 | 1447770.862 | 575582.519 |0.037 |0.106 |0.112 | | 8 |C4 | 1447701.408 | 575517.532 |0.038 |0.107 |0.114 | | 9 |DCII-1 | 1447837.758 | 575415.338 |0.040 |0.108 |0.115 | | 10 |D7 | 1447464.151 | 575365.448 |0.040 |0.101 |0.109 | | 11 |D6 | 1446940.448 | 575549.291 |0.045 |0.097 |0.107 | | 12 |D5 | 1446389.767 | 576303.844 |0.077 |0.100 |0.126 | | 13 |D4 | 1446184.440 | 576814.263 |0.086 |0.101 |0.133 | | 14 |D3 | 1445591.308 | 577857.899 |0.071 |0.106 |0.128 | | 15 |D2 | 1445229.722 | 578634.953 |0.053 |0.121 |0.133 |
Trang 31
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
| 16 |D1A | 1445292.123 | 579034.521 |0.071 |0.116 |0.136 | | 17 |D1 | 1445845.302 | 579281.058 |0.100 |0.041 |0.108 | ================================================================ BANG TUONG HO VI TRI DIEM ===========***=========== =================================================================== |N% DIEM |N% DIEM | CHIEU DAI| Ms | Ms/S | PHUONG VI | M(a) | | DAU | CUOI |----------|-------|--------|------------|------| | | | (m) | (m) | | o ' '' | '' | |========|========|==========|=======|========|============|======| |I-1 |899409 | 154.588 | 0.004 |1/ 40600| 11 35 17.04|29.31 | | |I-2 | 298.048 | 0.004 |1/ 69600|212 35 59.51|25.20 | |-----------------------------------------------------------------| |I-2 |I-3 | 288.162 | 0.004 |1/ 67900|198 26 5.05|22.40 | | |I-1 | 298.048 | 0.004 |1/ 69600| 32 35 59.51|25.20 | |-----------------------------------------------------------------| |I-3 |I-4 | 207.098 | 0.004 |1/ 52000|185 10 12.54|21.15 | | |I-2 | 288.162 | 0.004 |1/ 67900| 18 26 5.05|22.40 | |-----------------------------------------------------------------| |I-4 |I-3 | 207.098 | 0.004 |1/ 52000| 5 10 12.54|21.15 | | |C1 | 129.553 | 0.004 |1/ 34800|192 33 52.60|20.86 | |-----------------------------------------------------------------| |C1 |C2 | 171.157 | 0.004 |1/ 44300|190 8 48.06|20.89 | | |I-4 | 129.553 | 0.004 |1/ 34800| 12 33 52.60|20.86 | |-----------------------------------------------------------------| |C2 |C1 | 171.157 | 0.004 |1/ 44300| 10 8 48.06|20.89 | | |C3 | 149.917 | 0.004 |1/ 39500|203 11 22.02|21.26 | |-----------------------------------------------------------------| |C3 |C2 | 149.917 | 0.004 |1/ 39500| 23 11 22.02|21.26 | | |C4 | 95.117 | 0.004 |1/ 26300|223 5 50.49|21.55 | |-----------------------------------------------------------------| |C4 |C3 | 95.117 | 0.004 |1/ 26300| 43 5 50.49|21.55 | | |DCII-1 | 170.396 | 0.004 |1/ 44200|323 8 55.32|21.17 | |-----------------------------------------------------------------| |DCII-1 |D7 | 376.924 | 0.005 |1/ 83000|187 36 22.10|19.00 | | |C4 | 170.396 | 0.004 |1/ 44200|143 8 55.32|21.17 | |-----------------------------------------------------------------| |D7 |D6 | 555.034 | 0.005 |1/108300|160 39 23.95|16.44 | | |DCII-1 | 376.924 | 0.005 |1/ 83000| 7 36 22.10|19.00 | |-----------------------------------------------------------------| |D6 |D7 | 555.034 | 0.005 |1/108300|340 39 23.95|16.44 | | |D5 | 934.131 | 0.006 |1/146500|126 7 20.60|13.26 | |-----------------------------------------------------------------| |D5 |D6 | 934.131 | 0.006 |1/146500|306 7 20.60|13.26 | | |D4 | 550.170 | 0.005 |1/107700|111 54 48.53|11.38 | |-----------------------------------------------------------------| |D4 |D3 | 1200.409 | 0.007 |1/165500|119 36 39.55|10.29 | | |D5 | 550.170 | 0.005 |1/107700|291 54 48.53|11.38 | |-----------------------------------------------------------------| |D3 |D2 | 857.063 | 0.006 |1/140000|114 57 14.13|15.43 | | |D4 | 1200.409 | 0.007 |1/165500|299 36 39.55|10.29 | |-----------------------------------------------------------------| |D2 |D3 | 857.063 | 0.006 |1/140000|294 57 14.13|15.43 | | |D1A | 404.411 | 0.005 |1/ 87300| 81 7 25.45|22.42 | |-----------------------------------------------------------------| |D1A |D1 | 605.630 | 0.005 |1/114400| 24 1 16.50|29.01 |
Trang 32
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
| |D2 | 404.411 | 0.005 |1/ 87300|261 7 25.45|22.42 | |-----------------------------------------------------------------| |D1 |899412 | 632.507 | 0.005 |1/117500|292 21 24.47|35.11 | | |D1A | 605.630 | 0.005 |1/114400|204 1 16.50|29.01 | |-----------------------------------------------------------------|
KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC LUOI ================================== 1_Sai so trong so don vi M = 16.48" --------------------------------------- 2_Diem yeu nhat (D1A ) mp = 0.136 (m) ----------------------------------------- 3_Chieu dai canh yeu : (C3 _ C4 ) ms/s = 1/26300 ----------------------------------------------------------- 4_Phuong vi canh yeu : (D1 _ 899412 ) ma = 35.11" ----------------------------------------------------------
BANG TRI DO,SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI GOC ===================*******=================== ======================================================================== | So | K I H I E U G O C | TRI DO |SO CC|SO H.C|TRI BINH SAI| | TT | Trai Giua Phai | o ' '' |m.ph.| ('') | o ' '' | |----|--------------------------|------------|-----|------|------------| | 1 |I-2 I-1 899409 |158 59 18.00| --- | -0.47|158 59 17.53| | 2 |I-1 I-2 I-3 |165 50 4.00| --- | 1.55|165 50 5.55| | 3 |I-2 I-3 I-4 |166 44 5.00| --- | 2.49|166 44 7.49| | 4 |C1 I-4 I-3 |172 36 23.00| --- | -3.06|172 36 19.94| | 5 |I-4 C1 C2 |177 34 52.00| --- | 3.46|177 34 55.46| | 6 |C3 C2 C1 |166 57 30.00| --- | -3.96|166 57 26.04| | 7 |C4 C3 C2 |160 5 36.00| --- | -4.47|160 5 31.53| | 8 |DCII-1 C4 C3 | 79 57 0.00| --- | -4.83| 79 56 55.17| | 9 |C4 DCII-1 D7 | 44 27 22.00| --- | 4.77| 44 27 26.77| | 10 |DCII-1 D7 D6 |153 2 56.00| --- | 5.85|153 3 1.85| | 11 |D5 D6 D7 |214 32 10.00| --- | -6.65|214 32 3.35| | 12 |D4 D5 D6 |194 12 38.00| --- | -5.93|194 12 32.07| | 13 |D5 D4 D3 |187 41 46.00| --- | 5.02|187 41 51.02| | 14 |D4 D3 D2 |175 20 31.00| --- | 3.59|175 20 34.59| | 15 |D1A D2 D3 |213 49 51.00| --- | -2.32|213 49 48.68| | 16 |D2 D1A D1 |122 53 50.00| --- | 1.05|122 53 51.05| | 17 |D1A D1 899412 | 88 20 9.00| --- | -1.03| 88 20 7.97| ======================================================================== BANG TRI DO,SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH ====================******==================== ======================================================================= | S0 | KI HIEU CANH | | SO CAI CHINH |SO HIEU| TRI | | TT |------------------| TRI DO |---------------| CHINH | BINH SAI | | | d.1 d.2 | | Elip | UTM | (m) | (m) | |----|------------------|----------|-------|-------|-------|----------| | 1 |899409 I-1 | 154.592 | ----- |-0.004 | 0.000 | 154.588 | | 2 |I-1 I-2 | 298.057 | ----- |-0.009 | 0.000 | 298.048 | | 3 |I-2 I-3 | 288.170 | ----- |-0.008 | 0.000 | 288.162 | | 4 |I-3 I-4 | 207.104 | ----- |-0.006 | 0.000 | 207.098 | | 5 |I-4 C1 | 129.557 | ----- |-0.004 | 0.000 | 129.553 | | 6 |C1 C2 | 171.162 | ----- |-0.005 | 0.000 | 171.157 | | 7 |C2 C3 | 149.921 | ----- |-0.004 | 0.000 | 149.917 | | 8 |C3 C4 | 95.120 | ----- |-0.003 | 0.000 | 95.117 |
Trang 33
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
| 9 |C4 DCII-1 | 170.401 | ----- |-0.005 | 0.000 | 170.396 | | 10 |DCII-1 D7 | 376.935 | ----- |-0.011 | 0.000 | 376.924 | | 11 |D7 D6 | 555.050 | ----- |-0.016 | 0.000 | 555.034 | | 12 |D6 D5 | 934.158 | ----- |-0.027 | 0.000 | 934.131 | | 13 |D5 D4 | 550.185 | ----- |-0.015 | 0.000 | 550.170 | | 14 |D4 D3 | 1200.440 | ----- |-0.031 | 0.000 | 1200.409 | | 15 |D3 D2 | 857.084 | ----- |-0.021 | 0.000 | 857.063 | | 16 |D2 D1A | 404.420 | ----- |-0.009 | 0.000 | 404.411 | | 17 |D1A D1 | 605.644 | ----- |-0.014 | 0.000 | 605.630 | | 18 |D1 899412 | 632.522 | ----- |-0.014 | 0.000 | 632.507 | ======================================================================= * * * Ngay....thang....nam.... 1. Nguoi thuc hien do dac : ................. 2. Nguoi thuc hien tinh toan: ................. ** Tinh theo chuong trinh PRONET2002 ** ----------------------------------------------- THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2 ==================******================== CHI TIEU KY THUAT LUOI ---------------------- 1_Tong so diem : 10 2_So diem goc : 2 3_So diem moi lap : 8 4_So luong goc do : 10 5_So luong canh do: 9 6_Goc phuong vi do: 0 7_He so K (UTM) : 0.9999 SO LIEU KHOI TINH ----------------- ============================================= | SO | TEN | T O A D O | | TT | DIEM |-----------------------------| | | | X(m) | Y(m) | |====|========|==============|==============| | 9 |CNII-1 | 1447837.758 | 575415.338 | | 10 |D7 | 1447464.151 | 575365.448 | ============================================= KIEM TRA LUOI DUONG CHUYEN ============***===========
1.Tuyen: D7_CNII-1_CNII-8_CNII-7_CNII-6A_CNII-6_CNII-5_CNII-4_ CNII-3_CNII-2_CNII-1_D7 Chieu dai tuyen [S] = 1143.314 (m) So canh N = 9 Khep phuong vi Wb = -23" W(g/h) = 63.25" Khep toa do fx = -0.023 (m) fy = -0.039 (m) fp = 0.045 (m) fs/[S] = 1/25500 ------------------------------------------------------------ Sai so do goc (theo Ferero) Mb = 7.273" Sai so do canh trung binh Ms = 1.497 (cm) Chieu dai canh do trung binh S(tb)= 127.039 (m) ------------------------------------------------
Trang 34
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh BANG THANH QUA TOA DO BINH SAI =============****============= ================================================================ | SO |KI HIEU | T O A D O | SAI SO VI TRI DIEM | | THU| DIEM |---------------------------|--------------------| | TU | | X(m) | Y(m) | Mx | My | Mp | |====|========|=============|=============|======|======|======| | 1 |CNII-2 | 1447996.616 | 575449.761 |0.004 |0.012 |0.013 | | 2 |CNII-3 | 1448121.276 | 575528.110 |0.011 |0.024 |0.026 | | 3 |CNII-4 | 1448143.525 | 575614.792 |0.021 |0.026 |0.033 | | 4 |CNII-5 | 1448242.696 | 575587.701 |0.018 |0.036 |0.040 | | 5 |CNII-6 | 1448262.128 | 575489.782 |0.010 |0.038 |0.039 | | 6 |CNII-6A | 1448164.481 | 575470.406 |0.009 |0.029 |0.031 | | 7 |CNII-7 | 1448095.427 | 575369.509 |0.007 |0.023 |0.024 | | 8 |CNII-8 | 1447975.260 | 575298.868 |0.011 |0.013 |0.017 | ================================================================ BANG TUONG HO VI TRI DIEM ===========***=========== =================================================================== |N% DIEM |N% DIEM | CHIEU DAI| Ms | Ms/S | PHUONG VI | M(a) | | DAU | CUOI |----------|-------|--------|------------|------| | | | (m) | (m) | | o ' '' | '' | |========|========|==========|=======|========|============|======| |CNII-2 |CNII-3 | 147.237 | 0.004 |1/ 41000| 32 8 56.57|21.62 | | |CNII-1 | 162.544 | 0.004 |1/ 44600|192 13 35.80|16.01 | |-----------------------------------------------------------------| |CNII-3 |CNII-4 | 89.492 | 0.003 |1/ 26000| 75 36 15.39|25.10 | | |CNII-2 | 147.237 | 0.004 |1/ 41000|212 8 56.57|21.62 | |-----------------------------------------------------------------| |CNII-4 |CNII-5 | 102.804 | 0.003 |1/ 29500|344 43 15.73|25.05 | | |CNII-3 | 89.492 | 0.003 |1/ 26000|255 36 15.39|25.10 | |-----------------------------------------------------------------| |CNII-5 |CNII-6 | 99.829 | 0.003 |1/ 28500|281 13 28.90|23.66 | | |CNII-4 | 102.804 | 0.003 |1/ 29500|164 43 15.73|25.05 | |-----------------------------------------------------------------| |CNII-6 |CNII-6A | 99.551 | 0.003 |1/ 28800|191 13 25.14|22.88 | | |CNII-5 | 99.829 | 0.003 |1/ 28500|101 13 28.90|23.66 | |-----------------------------------------------------------------| |CNII-6A |CNII-7 | 122.264 | 0.004 |1/ 34600|235 36 42.78|20.68 | | |CNII-6 | 99.551 | 0.003 |1/ 28800| 11 13 25.14|22.88 | |-----------------------------------------------------------------| |CNII-7 |CNII-8 | 139.393 | 0.004 |1/ 39000|210 26 59.04|20.14 | | |CNII-6A | 122.264 | 0.004 |1/ 34600| 55 36 42.78|20.68 | |-----------------------------------------------------------------| |CNII-8 |CNII-1 | 180.200 | 0.004 |1/ 48100|139 44 1.78|19.16 | | |CNII-7 | 139.393 | 0.004 |1/ 39000| 30 26 59.04|20.14 | |-----------------------------------------------------------------| | |D7 | 376.923 | ---- | ---- |187 36 21.80| ---- | |CNII-1 |CNII-2 | 162.544 | 0.004 |1/ 44600| 12 13 35.80|16.01 | | |CNII-8 | 180.200 | 0.004 |1/ 48100|319 44 1.78|19.16 | |-----------------------------------------------------------------|
KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC LUOI ==================================
1_Sai so trong so don vi M = 16.01" --------------------------------------- 2_Diem yeu nhat (CNII-5 ) mp = 0.040 (m) -----------------------------------------
Trang 35
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh 3_Chieu dai canh yeu : (CNII-3 _ CNII-4 ) ms/s = 1/26000 ----------------------------------------------------------- 4_Phuong vi canh yeu : (CNII-3 _ CNII-4 ) ma = 25.1" ---------------------------------------------------------- BANG TRI DO,SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI GOC ===================*******=================== ======================================================================== | So | K I H I E U G O C | TRI DO |SO CC|SO H.C|TRI BINH SAI| | TT | Trai Giua Phai | o ' '' |m.ph.| ('') | o ' '' | |----|--------------------------|------------|-----|------|------------| | 1 |CNII-2 CNII-1 D7 |175 22 46.00| --- | 0.00|175 22 46.00| | 2 |CNII-8 CNII-1 CNII-2 | 52 29 28.00| --- | 6.02| 52 29 34.02| | 3 |CNII-7 CNII-8 CNII-1 |109 17 16.00| --- |-13.26|109 17 2.74| | 4 |CNII-6A CNII-7 CNII-8 |154 50 29.00| --- |-12.74|154 50 16.26| | 5 |CNII-6 CNII-6A CNII-7 |224 23 24.00| --- | -6.36|224 23 17.64| | 6 |CNII-5 CNII-6 CNII-6A | 90 0 6.00| --- | -9.76| 89 59 56.24| | 7 |CNII-4 CNII-5 CNII-6 |116 30 12.00| --- | 1.17|116 30 13.17| | 8 |CNII-3 CNII-4 CNII-5 | 89 6 51.00| --- | 9.34| 89 7 0.34| | 9 |CNII-2 CNII-3 CNII-4 |223 27 17.00| --- | 1.83|223 27 18.83| | 10 |CNII-1 CNII-2 CNII-3 |199 55 20.00| --- | 0.77|199 55 20.77| ======================================================================== BANG TRI DO,SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH ====================******==================== ======================================================================= | S0 | KI HIEU CANH | | SO CAI CHINH |SO HIEU| TRI | | TT |------------------| TRI DO |---------------| CHINH | BINH SAI | | | d.1 d.2 | | Elip | UTM | (m) | (m) | |----|------------------|----------|-------|-------|-------|----------| | 1 |CNII-1 CNII-8 | 180.206 | ----- |-0.005 | 0.000 | 180.200 | | 2 |CNII-8 CNII-7 | 139.398 | ----- |-0.004 |-0.001 | 139.393 | | 3 |CNII-7 CNII-6A | 122.269 | ----- |-0.004 |-0.001 | 122.264 | | 4 |CNII-6A CNII-6 | 99.555 | ----- |-0.003 |-0.001 | 99.551 | | 5 |CNII-6 CNII-5 | 99.832 | ----- |-0.003 | 0.000 | 99.829 | | 6 |CNII-5 CNII-4 | 102.806 | ----- |-0.003 | 0.001 | 102.804 | | 7 |CNII-4 CNII-3 | 89.494 | ----- |-0.003 | 0.001 | 89.492 | | 8 |CNII-3 CNII-2 | 147.240 | ----- |-0.004 | 0.001 | 147.237 | | 9 |CNII-2 CNII-1 | 162.548 | ----- |-0.005 | 0.001 | 162.544 | ======================================================================= Ngay....thang....nam.... 1. Nguoi thuc hien do dac : ................. 2. Nguoi thuc hien tinh toan: ................. ** Tinh theo chuong trinh PRONET2002 **
Trang 36
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Phụ lục 5
THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐỘ CAO HẠNG IV =================******=================
CHI TIEU KI THUAT CUA LUOI
-------------------------- 1_Tong so diem : 6 2_So diem goc : 1 3_So diem moi lap : 5 4_So luong tri do : 6 BANG SO LIEU KHOI TINH =========*****======== ====================================== | SO | KI HIEU | D O C A O | | TT | DIEM | H(m) | |=====|=========|====================| | 1 |899409 | 14.034 | ====================================== KIEM TRA SAI SO KHEP -------------------- 1 .Tuyen : 899409_I-1_I-2_II5_I-3_I-4_ 899409 So doan do N = 6 Chieu dai tuyen do [S] = 2.160 (Km) Sai so khep Wh = 2 (mm) Sai so khep gioi han Wh(gh) = 29.4 (mm) ---------------------------------------- BANG THANH QUA DO CAO BINH SAI ============******============ ======================================== | SO | KI HIEU | DO CAO | S.S.T.P | | TT | DIEM | H(m) | MH(m) | |=====|=========|============|=========| | 1 |I-1 | 13.867 | 0.001 | | 2 |I-2 | 14.120 | 0.001 | | 3 |II5 | 14.610 | 0.001 | | 4 |I-3 | 14.158 | 0.001 | | 5 |I-4 | 13.913 | 0.001 | ======================================== TRI DO VA CAC DAI LUONG BINH SAI =============******============= ================================================================ | SO | TEN DOAN DO | CHENH CAO|CHIEU DAI| SO H/C| CHENH CAO| | TT |Diem dau-Diem sau| DO ( m ) | L (km) | V (m) | b/s (m) | |====|=================|==========|=========|=======|==========| | 1 |899409 I-1 | -0.167 | 0.378 | 0.000 | -0.167 | | 2 |I-1 I-2 | 0.254 | 0.387 | 0.000 | 0.254 | | 3 |I-2 II5 | 0.490 | 0.329 | 0.000 | 0.490 | | 4 |II5 I-3 | -0.452 | 0.302 | 0.000 | -0.452 | | 5 |I-3 I-4 | -0.244 | 0.391 | 0.000 | -0.244 | | 6 |I-4 899409 | 0.121 | 0.373 | 0.000 | 0.121 | ================================================================ Sai so don vi trong so Mh = 1.36 mm / Km ----------------------------------------- Ngay....thang....nam.... 1. Nguoi thuc hien do dac : ................. 2. Nguoi thuc hien tinh toan: ................. ** Tinh theo chuong trinh PRONET2002 **
Trang 37
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
THÀNH QUẢ BÌNH SAI LƯỚI THUỶ CHUẨN KỸ THUẬT =================******================= CHI TIEU KI THUAT CUA LUOI -------------------------- 1_Tong so diem : 9 2_So diem goc : 1 3_So diem moi lap : 8 4_So luong tri do : 9 BANG SO LIEU KHOI TINH =========*****======== ====================================== | SO | KI HIEU | D O C A O | | TT | DIEM | H(m) | |=====|=========|====================| | 1 |II5 | 14.610 | ====================================== KIEM TRA SAI SO KHEP -------------------- 1 .Tuyen : II5_II6_II6A_II7_II8_II1_II2_II3_II4_II5 So doan do N = 9 Chieu dai tuyen do [S] = 1.162 (Km) Sai so khep Wh = 0 (mm) Sai so khep gioi han Wh(gh) = 21.6 (mm) ---------------------------------------- BANG THANH QUA DO CAO BINH SAI ============******============ ======================================== | SO | KI HIEU | DO CAO | S.S.T.P | | TT | DIEM | H(m) | MH(m) | |=====|=========|============|=========| | 1 |II6 | 17.274 | 0.000 | | 2 |II6A | 17.136 | 0.000 | | 3 |II7 | 17.798 | 0.000 | | 4 |II8 | 17.876 | 0.000 | | 5 |II1 | 16.370 | 0.000 | | 6 |II2 | 18.597 | 0.000 | | 7 |II3 | 16.315 | 0.000 | | 8 |II4 | 15.425 | 0.000 | ======================================== TRI DO VA CAC DAI LUONG BINH SAI =============******============= ================================================================ | SO | TEN DOAN DO | CHENH CAO|CHIEU DAI| SO H/C| CHENH CAO| | TT |Diem dau-Diem sau| DO ( m ) | L (km) | V (m) | b/s (m) | |====|=================|==========|=========|=======|==========| | 1 |II5 II6 | 2.664 | 0.120 | 0.000 | 2.664 | | 2 |II6 II6A | -0.138 | 0.100 | 0.000 | -0.138 | | 3 |II6A II7 | 0.662 | 0.122 | 0.000 | 0.662 | | 4 |II7 II8 | 0.078 | 0.139 | 0.000 | 0.078 | | 5 |II8 II1 | -1.506 | 0.180 | 0.000 | -1.506 | | 6 |II1 II2 | 2.227 | 0.162 | 0.000 | 2.227 | | 7 |II2 II3 | -2.282 | 0.147 | 0.000 | -2.282 | | 8 |II3 II4 | -0.890 | 0.089 | 0.000 | -0.890 | | 9 |II4 II5 | -0.815 | 0.103 | 0.000 | -0.815 | ================================================================ Sai so don vi trong so Mh = 0 mm / Km ------------------------------------------ Ngay....thang....nam.... 1. Nguoi thuc hien do dac : ................. 2. Nguoi thuc hien tinh toan: ................. ** Tinh theo chuong trinh PRONET2002 ** ---------------------------------------
Trang 38
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
Phụ lục 6
TRÍCH SỐ LIỆU ĐO CHI TIẾT TRẠM CNII-2
DAIXIEN TM,CNII-2,1.450,1447996.616,575449.761,18.597,2,0 DH,CNII-3,1447837.758,575415.338,16.370 1,162.596,0.0000,90.4847,1.350,ii-1 2,38.124,262.1056,92.2739,1.350,Goc ranh bo dat 3,57.618,272.2858,92.0411,1.350,chan muong 4,40.069,289.1035,92.2930,1.350,dh 5,58.045,283.5303,92.0438,1.350,chan muong 6,54.796,282.4157,92.0642,1.350,cây 7,16.210,262.1346,96.1920,1.350, 8,50.465,314.0438,91.4816,1.350, 9,20.150,315.1533,95.0405,1.350, 10,60.658,289.1331,91.1941,1.350,muong 11,62.571,318.1039,91.4335,1.350,goc nha ton 12,32.056,330.0011,92.5101,1.350,cot dien 13,64.511,298.4607,91.1238,1.350,muong 24,84.267,326.3002,91.2558,1.350,muong 25,124.644,348.1114,90.5641,1.350, 26,83.318,350.3803,91.2304,1.350,chan duong 27,85.821,326.3100,90.5526,1.350,muong 28,81.672,354.3502,90.5310,1.350,le duong 29,87.016,326.3732,91.2424,1.350,chan muong 30,150.689,354.3035,90.5242,1.350,chan duong 31,82.388,355.5149,91.3001,1.350,le duong 32,86.959,326.3925,91.2325,1.350,hg rao 33,96.684,356.5126,90.5233,1.350,ch.dg 34,165.534,357.4454,90.5439,1.350,ch.dg 35,96.380,357.3942,91.2033,1.350,hg rao 36,98.104,354.5154,90.5329,1.350,le duong 37,85.567,325.1123,91.0546,1.350,day muong 38,99.877,354.1955,91.1536,1.350,ch.duong 39,205.885,345.3905,90.4828,1.350,goc rao 40,83.771,329.4058,91.2143,1.350,chan muong 41,99.860,354.2028,91.1742,1.350,chan duong 42,84.252,331.1721,91.1552,1.350,chan muong 43,113.292,357.3004,90.4720,1.350,c.dien 44,190.435,343.1342,90.5009,1.350,rao 45,77.698,340.2827,91.2213,1.350,c.muong 46,114.192,356.3606,91.0853,1.350,c.dg 47,78.189,341.4736,91.2322,1.350,ao 48,112.469,359.3842,90.5059,1.350,le dg 49,77.798,344.3955,91.2228,1.350,ao 50,165.759,338.1831,90.5328,1.350,rao 51,70.466,343.3737,91.2723,1.350,ao 52,111.903,0.5142,91.1637,1.350,c.dg 53,148.226,332.5523,90.5651,1.350,rao
Trang 39
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
MỤC LỤC
Trang
1.2.1 Vị trí địa lí 1.2.2 Hệ thống giao thông vận tải 1.2.3 Thủy hệ 1.2.4 Kinh tế, chính trị, xã hội
Lời nói đầu Chương 1: Khái quát chung 1.1 Đặc điểm nhiệm vụ nơi thực tập 1.2 Đặc điểm chung khu đo
1.3 Nhiệm vụ
3 3 3 3 4 4 4 4 4 5
1.3.1 Khối lượng nhiệm vụ 1.3.2 Tình hình trang thiết bị kỹ thuật 1.3.3 Giới hạn phạm vi thực hiện báo cáo
2.1.1 Lưới khống chế mặt phẳng 2.1.2 Lưới khống chế độ cao 2.1.3 Lưới khống chế đo vẽ
Chương 2: Cơ sở lý thuyết 2.1 Yêu cầu kỹ thuật xây dựng lưới khống chế
2.2 Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
2.2.1. Phương pháp đo vẽ
2.2.2. Nội dung đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 2.2.3. Công tác biên tập bản đồ
5 6 7 7 8 8 8 9
Chương 3 : Chuyên môn 3.1. Xây dựng lưới khống chế mặt phẳng
3.1.1. Số liệu khởi tính 3.1.2. Hình thức lưới 3.1.3. Chọn điểm chôn mốc 3.1.4. Đo lưới khống chế mặt phẳng 3.1.5. Bình sai, tính toán lưới khống chế mặt phẳng
3.2. Xây dựng lưới khống chế độ cao
3.2.1. Số liệu khởi tính 3.2.2. Hình thức lưới 3.2.3. Chọn điểm chôn mốc 3.2.4. Đo lưới khống chế độ cao 3.2.5. Bình sai, tính toán lưới khống chế độ cao
9 9 10 11 11 14 14 15 15 16 16 17 17 17 23 24
3.3. Công tác lập sơ họa mốc 3.4. Đo chi tiết địa hình 3.5. Phát triển cọc phụ: 3.6. Phương pháp vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
Trang 40
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Tr êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh 3.7. Kiểm tra nghiệm thu bản đồ
3.7.1. Công tác kiểm tra nội nghiệp 3.7.2. Công tác kiểm tra ngoại nghiệp 3.7.3. Kiểm tra đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
25 25 25 25
26 27
Trang 41
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Chương 4: Kết luận và kiến nghị 4.1 Nhận xét kết quả thu được qua đợt thực tập 4.2 Kiến nghị Phần phụ lục - Trang sổ đo góc đơn - Trang sổ đo chiều dài - Trang sổ đo thuỷ chuẩn - Thành quả bình sai lưới khống chế mặt phẳng - Thành quả bình sai lưới khống chế độ cao - Trích số liệu đo chi tiết trạm CNII-2 28 28 29 30 31 37 39