Báo cáo tốt nghiệp: Tổn thất điện năng tại công ty TTĐ điện Nghệ An
lượt xem 23
download
Báo cáo tốt nghiệp "Tổn thất điện năng tại công ty TTĐ điện Nghệ An" với các nội dung chính như sau: Giới thiệu khái quát về truyền tải điện Nghệ An, phân tích thực trạng tổn thất của công ty truyền tải điện Nghệ An, giải pháp giảm tổn thất điện năng ở truyền tải điện Nghệ An. Mời các em cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Tổn thất điện năng tại công ty TTĐ điện Nghệ An
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Mục Lục Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 1
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Mở Đầu Điện năng có tầm quan trọng rất lớn đối với đời sống con người nói chung cũng như sự phát triển kinh tế của một quốc gia nói riêng. Vì vậy mà ngành điện luôn là nghành tiên phong, mũi nhọn đi đầu chiếm vai trò vô cùng quan trọng hơn các ngành khác. Trước tầm quan trọng trên Đảng và nhà nước đã tích cực đầu tư phát triển hệ thông điên lưới với vốn đầu tư, cũng như nâng cấp hệ thống đường dây cho các tỉnh miền núi và nông thôn…nâng cao chất lượng truyền tải điện năng, giảm tổn thất để đáp ứng được nhu câu phát triển kinh tế của đất nước. Nên em đã chọn đề tài của mình là ‘Tổn thất điện năng tại công ty TTĐ điện Nghệ An’ và tìm hiểu thực tập ở đơn vị truyền tải điện Nghệ an trực thuộc tổng công ty truyền tải điên 1(Số 95 Nguyễn Trường Tộ Tp.Vinh Tỉnh Nghệ An). Trong quá trình thực hiện bản báo cáo em đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu vận dụng giữa kiến thức học ở trường với thực tế nhưng do lần đầu tiên tìm hiểu về đề tài nay nên không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo thêm của thầy cô. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong khoa “ Quản Lý Năng Lượng” của trường, các cô chú trong công ty Truyền Tải Điện Nghệ An đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo và đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Lê Na đã hết sức giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 2
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Sinh viên Phạm Hùng CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NGHỆ AN 1.1. Giới thiệu chung. Công ty Truyền tải điện 1 được thành lập ngày 19 tháng 05 năm 1981 nhiệm vụ quản lý vận hành lưới Truyền tải điện trên địa bàn các tỉnh phía Bắc từ Hà Tĩnh trở ra bắc gồm 29 tỉnh, thành phố. Dưới công ty được phân thành 10 Chi nhánh trực thuộc. Truyền tải điện Nghệ An là một chi nhánh của công ty truyền tải điện 1 thành lập vào năm 1991 . Được tách ra từ điện lực Hà Tĩnh và đ ược giao nhiệm vụ vận hành và quản lý lưới Truyền tải điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An . Được sự quan tâm chỉ đạo công ty truyền tải điện 1 cùng với tinh thần đoàn kết , đồng sức đồng lòng của toàn thể CBCNV, truyền tải điện Nghệ An đã không ngừng nỗ lực lao động và sản xuất , phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong những năm qua hệ thống lưới điện vân hành an toàn , liên tục, suất sự cố đường dây và trạm dưới chỉ tiêu cho phép , không cắt điện đột xuất để xử lý sự cố Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 3
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL 1.2 Cơ cấu quản lý và các cấp nhân sự của Truyền tải điện Nghệ An Trưởng TTĐ Ông : HOÀNG ĐẠI NGHĨA Phó TTĐ Phụ trách ĐZ Phó TTĐ phụ trách trạm Ông: NGUY ỄN VĂN Ông: LÊ TRỌNG THÁI SƠN KẾ HOẠCH – KỸ TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH – TỔNG THUẬT Trưởng phòng : Ông Trung HỢP Trưởng phòng :Ông Toản Phó phòng : Ông Khoa Trưởng phòng : Ông Vương Phó phòng :Ông Lâm Đội QLVH ĐZ Vinh Đ NG *SỐ ội QLVH ĐZ Di ƯỜI:29 ễn ĐộỐi QLVH ĐZ Nghĩa Dàn *S NGƯỜI: 36 Trạm 220KV Vinh Nhà điều dưỡng Cửa ĐT: Ông Thắng Châu *QLVH : 24 ĐT: Ông Hải *QLVH: 28 TT: Ông Hưng Lò KT:Ông Thành ĐT:Ông Bình *Khối lượng quản lý: *KhĐP:Ông Tr ị,Ông S ối lượng qu ản lý.ơn Trưởng: Ông Vinh 1.ĐZ 220 KV VinhN.Sơn 1.ĐZ 220KV N.Sơn Vinh Đại Học Điệ n Lực – Khoa Quản Lý Năng L 2.ĐZ 220KV N.Quan ượng 2.ĐZ 500KV N.Quan Page 4 H.Tĩnh 1 H.Tinh1 3. ĐZ H.Tĩnh – N.Quan 2 3.ĐZ 500KV H.Tĩnh N.Quan2
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL *SỐ NGƯỜI :66 *QLVH : 60 *Khối lượng Quản lý: 1.ĐZ 220KV N.Sơn Vinh. 2. ĐZ 220KV VinhH. Tĩnh 1,2. 3.ĐZ 500KV N.Quan H.Tĩnh1 Sơ đồ tổ chức của Truyền tải điện Nghệ An gồm 04 Đội đường dây và 01 Trạm biến áp. Phòng chức năng tham mưu nghiệp vụ gồm 03 phòng là Phòng Hành chính tổng hợp, Phòng Kế hoạch kỹ thuật, Phòng Kế toán. Chức năng nhiệm vụ của các Đội đường dây : Quản lý vận hành các cung đoạn đường dây được giao. Chức năng nhiệm vụ của Trạm biến áp là quản lý vận hành trạm biến áp, tính toán sản lượng điện giao nhận hàng tháng với Tổng công ty Điện lực Miền Bắc, tính toán tổn thất điện năng của Lưới truyền tải điện gồm phần tổn thất đường dây 220kV và tổn thất trong trạm biến áp. Phòng hành chính có chức năng trợ giúp cho Giám đốc TTĐNA về tổ chức, quản trị. Phòng KHKT có chức năng trợ giúp cho Giám đốc TTĐNA về công tác Kế hoạch, Kỹ thuật, Vật tư, công tác kỹ thuật An toàn, các phương án sửa chữa, thí nghiệm định kỳ v.v.. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 5
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Phòng tài chính có chức năng trợ giúp cho Giám đốc TTĐNA về công tác quản lý tài chính, thanh quyết toán, quản lý tài sản. + Tổng số cán bộ công nhân viên có 220 người,trong đó có 21 nữ. Có 4 đội QLVHSCĐZ 220500kv: Đội QLVHSCĐZ đường dây Nghĩa Đàn. Đội QLVHSCĐZ đường dây Diễn Châu. Đội QLVHSCĐZ đường dây Vinh. Đội QLVHSCĐZ đường dây Con Cuông. Ba phòng nghiệp vụ: Kế Hoạch Kỹ Thuật; Tài Chính Kế Toán; Hành ChínhTổng Hợp Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 6
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL 1.3 Khối lượng đường dây và địa bàn mà Truyền tải điện Nghệ An quản lý. Hiện tại khối lượng quản lý đường dây của Truyền tải điện Nghệ An: Đường dây 500kV : 350km ; tiết diện dây 4xAC300 Đường dây 220kV Hà Tĩnh1 Vinh : 60km ; tiết diện dây 1xAC300 Đường dây 220kV Hà Tĩnh2 Vinh : 67km ; tiết diện dây 1xAC300 Đường dây 220kV Nghi Sơn Vinh : 73km; tiết diện dây 1xAC300 Đường dây 220kV Bản vẽ 1 Vinh : 170km ; tiết diện dây 2xAC300 Đường dây 220kV Bản vẽ 2 Vinh : 170km ; tiết diện dây 2xAC300 Trạm biến áp 220kV Vinh : MBA AT3, AT4 : 2x125MVA T2 : 63MVA T1 : 25MVA. Hệ thống đo đếm điện năng : Hệ thống công tơ lắp tại các nhà máy điện (Thuỷ điện Bản Vẽ), các Trạm điện 220kV như Nghi Sơn, Hà Tĩnh, Vinh. ĐƯỜNG DÂY 500 KV: 221,4 KM Mạch kép: 0 km Mạch đơn: 221,4 km Núi cao, rừng rậm, đầm lầy: 100,8 km Trung du, đồi thấp: 52 km Đồng bằng: 68,6 km. ĐƯỜNG DÂY 220 KV: 100,4 KM Mạch kép: 14,0 km Núi cao, rừng rậm, đầm lầy: 0 km Trung du, đồi thấp: 0 km Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 7
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Đồng bằng: 14 km. Mạch đơn: 86,4 km Núi cao, rừng rậm, đầm lầy: 12,1 km Trung du, đồi thấp: 0 km Đồng bằng: 74,3 km. Nguồn cấp điện cho hệ thống lưới điện truyền tải 220kV của Truyền tải điện Nghệ An được lấy từ nguồn điện của nhà máy thủy điện Bản Vẽ, Nghi Sơn, từ đây, hệ thống lưới 220kV sẽ được đưa về trạm 220kV Vinh và hạ áp xuống thành 35kV cung cấp cho hệ thống lưới điện của tỉnh Nghệ An và 0.4 kV phục vụ cho tự dùng của trạm Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 8
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 9
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔN THẤT CỦA CỒNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN NGHỆ AN Tổng quan lý thuyết về tôt thất điên năng 2.1 Khái Niệm. Tổn thất điện năng trên hệ thông điện là lượng điện năng tiêu hao do quá trình truyền tải và phân phối từ thanh cái nhà máy điện qua hệ thông lưới điện truyền tải , lưới điện phân phối đến các hộ sử dụng điện. Chính vì vậy, tổn thất điện năng còn được định nghĩa là điện năng dùng để truyền tải, phân phối điện và là một trong những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của ngành điện. 2.2 Phân Loại Tổn Thất Điện Năng. Tổn thất điện năng gồm tổn thất Kỹ thuật và tổn thất thương mại (tổn thất phi kỹ thuật) 2.2.1 Tổn thất phi kỹ thuật ( tổn thất thương mại) Tổn thất điện năng thương mại hay còn gọi là tổn thất điện năng phi kỹ thuật không định lượng được song cũng có tác đông không nhỏ đến hệ thống, làm tăng tỷ lệ tổn thất điện nói chung, nguyên nhân gây ra tổn thất thương mại là tình trạng vi phạm sử dụng điện như: lấy cắp điện lưới dưới nhiều hình thức( câu móc điện trực tiếp tác động làm sai lệch mạch do đếm điện năng, gây hư hỏng chết cháy công tơ… ) do chủ quan của người quản lý TU, TI khi công tơ hỏng không thay thế kịp thời, bỏ sót hoặc ghi sai chỉ số; do không thực hiện đúng chu kỳ kiểm định và thay thế công tơ định kỳ theo quy định nhà nước. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 10
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL 2.2.2 Tổn thất kỹ thuật Điện năng được sản xuất từ nhà máy điện muốn tải đến các hộ tiêu thụ điện phải qua hệ thống lưới điện cao áp, trung áp, xuống hạ áp, (hệ thống bao gồm các nhà máy biến áp, đường đây và thiết bị điện khác ). Trong quá trình truyền tải đó , dòng điện tiêu hao một lượng nhất định khi qua mát biến áp, qua điện trở dây dẫn và mối nối tiếp xúc làm phát nòng dây, qua các thiết bị điện, thiết bị đo lường công tơ điện… gây tổn thất điện năng. Chưa kể đường dây dẫn mạng điện cao áp từ 110kV trở lên còn có tổn thất vầng quang : dòng điện qua cáp ngầm và tụ điện còn tổn thất do điện môi. Vì thế mà tổn thất điện năng còn được định nghĩa là điện năng dùng để truyền tải và phân phối điện. Do chính tổn thất điện năng kỹ thuật và xảy ra tất yếu trong quá trinh truyền tải điện từ nhà máy phát qua hệ thống lưới điện cao áp đến các hộ sử dụng điện. Mức độ tổn thất điện năng kỹ thuật lớn hay nhỏ tùy thuộc vào cấu trúc lưới điện, chất lượng thiết bị , chất lượng đường dây tải điện và phương thức vận hành hệ thông điện . Tổn thất ở khâu tiêu thụ Tổn thất điện năng ở khâu tiêu thụ: Đây là lượng điện năng tiêu hao và thất thoát trong quá trình sử dụng các thiết bị điện của khách hàng. Điều đó được quyết định bởi mức độ hiện đại, tiên tiến và công nghệ của các thiết bị điện cũng như trình độ vận hành, sử dụng các trang thiết bị điện đó của khách hàng. 2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất điện năng. Trạm biến áp. Tổn thất công suất. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 11
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Tổn thất công suất trong máy biến áp gồm 2 phần sau : Phần không đổi : Đây là tổn thất không liên quan đến phụ tải của máy, đó là tổn thất trong lõi sắt ∆SFe và thường gọi là tổn thất sắt. Tổn thất này được xác định theo các số liệu kỹ thuật của máy biến áp : ∆SFe = ∆PFe + j∆QFe ∆PFe = ∆AP0 là tổn thất công suất tác dụng lúc máy biến áp không tải. ∆QFe : tổn thất gây từ trong lõi sắt. Trị số ∆QFe được tính theo dòng không tải I0%. Phần thay đổi : phần này phụ thuộc công suất tải của máy biến áp hay còn gọi là tổn thất đồng. Có thể xác định tổn thất đồng trong máy biến áp. Trong đó : S : công suất tải của máy biến áp. Sđm : công suất định mức của máy biến áp. ∆PN : tổn thất ngắn mạch. Trong công thức trên thì Rb và Xb phải tương thích với U. Nghĩa là khi tính Rb và Xb theo điện áp nào thì phải sử dụng điện áp đó. Trong trường hợp có n máy biến áp giống nhau, làm việc song song thì tổn thất công suất trong n máy bằng : ∆P = Tổn thất điện năng. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 12
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Tổn thất điện năng trong máy biến áp gồm 2 thành phần : Phần không phụ thuộc vào phụ tải xác định theo thời gian làm việc máy biến áp. Phần phụ thuộc vào phụ tải xác định theo đồ thị phụ tải, nếu công suất máy biến áp có đồ thị như phụ tải thì dùng Tmax để tính Tổn thất điện năng 1 năm tính theo là : Trong đó : Tb : thời gian vận hành năm của máy biến áp. Smax : phụ tải cực đại năm của máy biến áp. Nếu có n máy biến áp giống nhau làm việc song song thì tổn thất điện năng trong n máy là : Đường dây Tổn thất điện năng trên đường dây: ∆Add = ∆Pdd τ . Trong đó: ∆Add : Điện năng tổn thất tính toán trên đường dây dâng xét, đơn vị: kWh. ∆Pdd : Công suất hao tổn trên đường dây đang xét, đơn vị: kW. S2 ∆Pdd = R U2 S : Công suất tiêu thụ của phụ tải; kVA. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 13
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL τ : Thời gian tổn hao cực đại, được xác định bằng công thức thực nghiệm Kezevit: τ = (0.124 + Tmax 10−4 ) 2 8760 . Tmax : Thời gian vận hành cực đại. Lượng điện năng tổn thất kỹ thuật được tính bằng tổng của tổn thất trong máy biến áp và trên đường dây: ∆A = ∆ABA + ∆Add . Còn trong vận hành để tính tổn thất thực sự của 1 lưới điện cụ thể, áp dụng các giá trị thống kê cho sai số lớn. Muốn tính được chính xác tổn thất thì phải có giá trị đo đạc của đồ thị phụ tải của từng đoạn lưới trong suốt cả năm. Ta dễ dàng thấy rằng về mặt kỹ thuật và kinh tế việc này không thể thực hiện được. Để giẩm tổn thất thì chúng ta cần nâng cao điện áp vận hành của lưới điện, như nâng điện áp từ 6, 10 KV lên 20, 35 KV hoặc 35 KV lên 110 KV. Hoàn thiện cấu trúc lưới để có thể vận hành với tổn thất nhỏ nhất. Vận hành kinh tế trạm biến áp có nhiều máy biến áp. Chọn đúng công suất máy biến áp phù hợp với yêu cầu phụ tải, tránh hiện tượng máy biến áp chạy quá non tải . Công tác kiểm tra và thiết bị đo đếm Thường xuyên kiểm tra lưới điện để hạn chế rò điện, nếu có sự cố thì phải nhanh chóng khắc phục sự cố. Tăng cường kiểm tra, thay thế công tơ làm việc kém hiệu quả, phúc tra chỉ số công tơ nhằm phát hiện những trường hợp ghi sai và sử lý theo quy định. Đẩy mạnh việc kiểm tra, thay thế công tơ định kỳ, chết cháy và hoàn thiện các hòm công tơ. Đảm bảo chu kỳ kiểm định, định kỳ theo quy định Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 14
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL nhà nước. Hàng năm căn cứ vào thống kê số lượng công tơ vận hành trên lưới theo thời gian kiểm định. Ngoài ra, việc đầu tư, bổ sung thêm các trang thiết bị tiên tiến trong khâu đo đếm và thí nghiệm hiệu chỉnh công tơ sẽ góp phần quan trọng trong việc giảm tổn thất điện năng. Yếu tố con người Cũng có thể coi đây là 1 yếu tố rất quan trọng, cần phải có sự quan tâm đặc biệt đến yếu tố này. Tổn thất do kỹ thuật gây ra chúng ta có thể đo đếm được nhưng tổn thất do con người gây ra thông qua việc làm sai lệch những con số để ăn hối lộ, tham ô, … thì không thể đo đếm được. Các yếu tố tự nhiên: khí hậu, thời tiết, địa hình,… Để đảm bảo tính kinh tế và trong sạch về môi trường, các nhà máy điện thường được xây dựng tại nơi có nguồn năng lượng: Cơ năng của dòng nước, nhiệt năng của than đá, dầu mỏ, Do đó, điện năng được sản xuất ra phải được truyền tải từ nhà máy điện đến các nơi tiêu thụ. Nhiệm vụ này được thực hiện nhờ hệ thống điện. Hệ thống điện là tập hợp các nhà máy điện, đường dây truyền tải điện, mạng phân phối và các hộ dùng điện, nhằm thực hiện nhiệm vụ sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng một cách tin cậy, kinh tế và chất lượng đảm bảo. Phần hệ thống điện bao gồm các trạm biến áp và các đường dây tải điện: gồm hàng chục các bộ phận rất đa dạng: máy biến áp, máy cắt, dao cách ly, tụ bù, sứ xuyên thanh cái, cáp ngầm, cột, đường dây trên không; phụ kiện đi nối dây dẫn và dây chống sét với cột, sứ cách điện, Các bộ phận này đều phải chịu tác động của thiên nhiên (gió, mưa, ăn mòn, băng giá, sét, dao động, nhiệt độ, bão từ, rung động do gió, văng bật dây, ). Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 15
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Hệ thống điện của nước ta phần lớn là nằm ở ngoài trời, do đó tất yếu sẽ chịu ảnh rất lớn của điều kiện tự nhiên. Sự thay đổi, biến động của môi trường tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn tới sự tổn thất điện năng của ngành điện. Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa, nên độ ẩm tương đối cao, nắng lắm mưa nhiều đã gây không ít khó khăn cho việc bảo dưỡng thiết bị và vận hành lưới điện. Các đường dây tải điện và máy biến áp đều được cấu thành từ kim loại nên độ ẩm cao làm cho kim loại nhanh bị ô xi hoá và như vậy dẫn đến hiện tượng máy biến áp và dây tải điện sử dụng không hiệu quả nữa, lượng điện bị hao tổn. Mạng lưới truyền tải điện phải đi qua nhiều khu vực, điạ hình phức tạp. Đồi núi, rừng cây, nên khi sự cố điện xảy ra, làm tổn thất điện do phóng điện thoáng qua cây cối trong hoặc gần hành lang điện, đốt rừng làm rẫy trong hành lang điện. Địa hình phức tạp làm cho công tác quản lý hệ thống điện, kiểm tra sửa chữa, xử lý sự cố gặp không ít khó khăn, nhất là vào mùa mưa bão, gây ra một lượng tổn hao không nhỏ. Thiên tai do thiên nhiên gây ra: gió, bão, lụt, sét, làm đổ cột điện, đứt dây truyền tải, các trạm biến áp và đường dây tải điện bị ngập lụt trong nước, làm cho nhiều phụ tải lưới điện phân phối bị sa thải do mạng điện hạ áp bị hư hỏng, ảnh hưởng đến sản lượng truyền tải điện. Nhiệt độ môi trường cao làm cho dây tải điện nóng hơn so với bình thường nên sản lượng điện truyền tải không đạt chất lượng, bị hao hụt do toả điện ra bên ngoài. 2.2.1. Tình hình tổn thất điện năng theo các năm Tình hình tổn thất năm 2010 NỘI DUNG THỰC HIỆN QUÝ I QUÝ II QUÝ III QUÝ IV NĂM 2010 359.671.92 382.428.11 ĐIỆN NĂNG NHẬN 0 0 482.915.900 441.557.480 1.666.573.500 Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 16
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL 355.927.62 380.165.51 Nhận từ lưới 220kv 0 0 477.358.970 437.005.180 1.650.457.280 Nhận từ lưới 110kv 3.744.300 2.262.600 5.557.000 4.552.300 16.116.200 Nhận từ lưới 35kv 0 0 20 0 20 359.539.36 381.877.88 ĐIỆN NĂNG GIAO 0 0 483.053.964 442.078.250 1.666.539.454 109.917.19 Giao lưới 220kv 0 93.566.780 210.716.650 188.908.350 603.098.970 176.553.90 203.130.20 Giao lưới 110kv 0 0 191.070.296 175.833.400 746.587.796 Giao lưới 35kv 43.291.230 51.448.530 48.391.893 45.386.360 188.518.013 Giao lưới 22kv 9.285.290 10.243.030 9.794.458 10.758.090 40.080.868 Giao lưới 10kv 20.491.750 23.489.340 23.080.667 21.192.050 88.253.807 ĐIỆN NĂNG TỰ DÙNG 142.390 139.993 139.168 137.886 559.437 TD42 (Nhận sau điểm đo 432) 142.390 144.796 135.136 78.482 500.804 TD93 (Ranh giới) 1.166 8.028 61.622 70.816 Điện năng tiêu thụ cho viễn thông 5.969 3.996 2.218 12.183 ĐIỆN NĂNG TỔN THẤT 9.830 549.064 146.092 582.392 36.770 TỈ LỆ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG 0,00 0,144 0.03 (%) 0,132 0,158 ( Nguồn :Phòng Kỹ Thuật) Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 17
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Tình hình tổn thất năm 2011 NỘI DUNG THỰC HIỆN QUÝ I QUÝ II QUÝ III QUÝ IV NĂM 2011 403.925.62 411.201.85 532.831.27 ĐIỆN NĂNG NHẬN 0 0 664.888.050 0 2.012.846.770 400.653.62 521.625.57 Nhận từ lưới 220kv 0 406.776.430 656.982.450 0 1.986.038.070 Nhận từ lưới 110kv 3.272.000 4.425.400 7.905.600 11.205.700 26.808.700 Nhận từ lưới 35kv 0 20 0 0 0 410.725.44 534.542.36 ĐIỆN NĂNG GIAO 403.697.720 0 665.252.130 4 2.014.217.654 294.565.51 Giao lưới 220kv 126.397.610 156.530.870 358.221.920 0 935.715.910 164.238.29 Giao lưới 110kv 193.206.200 175.897.400 214.764.900 6 748.106.796 Giao lưới 35kv 51.455.710 46.528.330 55.892.950 42.881.543 196.758.533 Giao lưới 22kv 9.272.900 9.730.530 10.540.390 11.286.128 40.829.948 Giao lưới 10kv 23.365.300 22.038.310 25.831.970 21.570.887 92.806.467 ĐIỆN NĂNG TỰ DÙNG 131.951 118.023 155.992 126.489 532.905 TD42 (Nhận sau điểm đo 432) 134.186 114.459 160.883 127.964 537.942 TD93 10.721 28.838 1.104 2.125 42.788 Điện năng tiêu thụ cho đại tu MBA AT3, AT4 10.345 22.183 32.528 Điện năng tiêu thụ cho viễn thông 2.611 3.091 5.995 3.600 15.297 ĐIỆN NĂNG TỔN THẤT 217.179 447.572 365.184 1.713.219 1.413.672 TỈ LỆ TỔN THẤT ĐIỆN 0,054 0,11 NĂNG (%) 0,055 0,322 0,07 (Nguồn :Phòng Kỹ Thuật) Qua bảng tổng hợp kết quả trong các năm 2010 và 2010 ta nhận thấy: Lượng điện nhận của Công ty toàn bộ là điện mua của EVN. Lượng điện này tăng cao qua từng năm. Năm 2010, lượng điện nhận là 1.666.573.500 kWh. Năm 2011 đã tăng lên tới 2.012.846.770 kWh, đạt 20,78% so với năm Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 18
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL 2010. Lượng điện giờ cao điểm đã giảm. Cho thấy ý thức tiết kiệm điện của người dân đã được nâng cao. Điều này góp phần nâng cao lợi ích của nền kinh tế đất nước. Lượng điện năng giao tăng nhanh qua từng năm. Cụ thể, năm 2010 lượng điện giao của công ty là 1.666.539.454 kWh, năm 2011 tăng lên mức 2.014.217.654 kWh tăng 20,86%. Tỷ lệ truyền tải phân phối giảm qua từng năm. Năm 2010 tổn thất truyền tải là 0,158%. Năm 2011 tỷ lệ này giảm xuống còn 0,07%. Đây là sự cố gắng rất lớn của Truyền tải điện Nghệ An. Nhìn qua về tổn thất thì ta thấy, lượng kWh điện tổn thất qua từng năm là tăng. Tuy nhiên, lượng điện nhận và điện giao cũng tăng cao qua từng năm. Ta thấy % tổn thất điện năng đã giảm đi đáng kể. Điều này cho thấy, công tác chống tổn thất của Công ty đã đạt hiệu quả. 600 500 400 300 TTĐN 200 100 0 Q uý 1 Q uý 2 Q uý 3 Q uý 4 Biểu Đồ tổn thất điện năng năm 2010 của truyền tải điện NA Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 19
- Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp PHẠM HÙNG C8QLNL Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Phân tích tình hình cho vay bảo đảm bằng tài sản tại chi nhánh NHN0&PTNT quận Ngũ Hành Sơn”
51 p | 1255 | 477
-
Đề tài " Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại website benthuonghai.com "
83 p | 1020 | 351
-
Luận văn thạc sĩ: Các Giải pháp nâng cao chất lượng và giảm tốt thất điện năng trên lưới điện phân phối quận Long Biên - Hà Nội
744 p | 712 | 280
-
Đồ án cung cấp điện
98 p | 650 | 278
-
Quản lý điện năng và tổn thất trong ngành điện
94 p | 455 | 230
-
Luận văn tốt nghiệp: chuyên ngành thực phẩm
68 p | 356 | 103
-
Lượng giá tổn thất do biến đổi khí hậu toàn cầu đối với Hà Nội
9 p | 234 | 67
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổn thất điện năng tại công ty điện lực Cao Bằng
82 p | 249 | 46
-
Báo cáo nông nghiệp:" Bảo hiểm nông nghiệp ở Nhật Bản và một vài gợi ý chính sách cho Việt Nam"
10 p | 204 | 45
-
Báo cáo khoa học: Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng bức xạ gamma trong bảo quản khoai tây
6 p | 152 | 21
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kinh doanh điện năng
41 p | 114 | 20
-
Đề tài tốt nghiệp: Một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với thương mại dịch vụ trong điều kiện hội nhập kinh tế hiện nay
88 p | 105 | 18
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổn thất điện năng
35 p | 119 | 17
-
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng tổn thất điện năng tại địa phương
39 p | 126 | 15
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kinh doanh điện lực công ty Điện Lực Sóc Sơn
40 p | 105 | 15
-
Tiến trình thiết lập mô hình quảng cáo có hiệu quả. Ứng dụng cho bột giặt OMO
40 p | 101 | 13
-
Báo cáo tốt nghiệp “ Dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh Quỹ HTPT Hà giang”.
75 p | 53 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn