Bảo mật Dropbox thuận tiện hơn với BoxCryptor
Với những dữ liệu quan trọng, việc bảo mật luôn
là một trong những nhu cầu thiết yếu.
Vậy bạn có thể làm gì để bảo mật dữ liệu lưu trữ trên
đám mây của mình? Không sử dụng Dropbox hoặc
cách dịch vụ lư trữ đám mây nữa ư? Đó cũng là một
cách lựa chọn, nhưng nếu như vậy bạn đã tự đánh
mất đi tính linh động cốt yếu mà các dịch vu lưu trữ
đám mây đem lại. Thay vào đó, bạn hãy thử mã hóa
dữ liệu được lưu trữ bên trong Dropbox, để cho dù có
người khác truy cập được vào tài khoản Dropbox của
bạn, họ vẫn cần phải giải mã mới có thể xem được
nội dung dữ liệu của bạn.
Bảo mật cho Dropbox với BoxCryptor:
BoxCryptor hoạt động trên từng file riêng lẻ, như
vậy có nghĩa là không cần thiết phải giảm dung lượng
lưu trữ và quá trình mã hóa không ảnh hưởng đến vấn
đề backup hay đồng bộ hóa dữ liệu. BoxCryptor
được xây dựng để hoạt động trên nền tảng Windows,
cung cấp giải pháp mã hóa dữ liệu sử dụng phương
pháp mã hóa AES-256 bit. Phương pháp này tương
thích với Encrypted Filesystem (EncFS), vì vậy, các
dữ liệu mã hóa bằng BoxCryptor có thể xem được
trên cả MacOS lẫn Linux.
Nếu bạn muốn sử dụng BoxCryptor trên Linux hoặc
MacOS, bạn có thể tham khảo thêm tại: đây đối với
MacOS, và tại đây đối với Linux. Bài viết này sẽ
hướng dẫn cho bạn sử dụng BoxCryptor để mã hóa
dữ liệu Dropbox trên Windows.
Cài đặt và cấu hình BoxCryptor:
Vấn đề cài đặt BoxCryptor khá đơn giản.
BoxCryptor có 3 phiên bản để bạn lựa chọn. Phiên
bản miễn phí cho phép bạn mã hóa 2GB dữ liệu.
Phiên bản Unlimited cho phép mã hóa dữ liệu không
hạn chế dung lượng, với giá bạn phải trả cho phiên
bản này là 20$. Phiên bản Unlimited Business giá
50$, với nhiều hỗ trợ nâng cao cho việc mã hóa. Bạn
có thể download các phiên bản của chương trình tại
đây. Sau khi download về, bạn tiến hành cài đặt mặc
định. BoxCryptor sẽ tự động kiểm tra xem bạn đã
cài đặt Dropbox trên máy tính chưa và khi có yêu cầu
hỏi bạn có muốn đặt thư mục của BoxCryptor vào
cùng thư mục Dropbox hay không, bạn chọn Yes.
Bạn cần chú ý khi đến màn hình sau trong bước cài
đặt:
Bạn cần phải kiểm tra để chắc chắn rằng thư mục
BoxCryptor nằm trong hệ thống thư mục Dropbox
của bạn. Bạn cũng cần chọn tên cho một ổ đĩa để
BoxCryptor mount một ổ ảo. Mặc định,
BoxCryptor sẽ mã hóa cả tên file dữ liệu của bạn,
điều này sẽ làm tăng độ bảo mật cho nội dung dữ
liệu, tuy nhiên lại làm hỏng đi hệ thống đánh dấu
version của Dropbox. Nếu dữ liệu của bạn được tổ
chức kiểu version, bạn có thể chon Advanced Mode
và tắt tùy chọn Name encrytion ở bước này. Nếu như
bạn chưa quyết định được có nên mã hóa tên file vào
lúc này hay không, bạn có thể sử dụng BoxCryptor
control để làm việc này về sau.
Bước cuối cùng bạn phải cài đặt password cho
BoxCryptor, hãy cố gắng chọn password đủ khó
nhưng dễ nhớ. Tốt nhất, bạn không nên chọn để cho
BoxCryptor ghi nhớ password của mình, bởi mục
đích của bạn là bảo mật dữ liệu từ xa mà không phải
là bảo mật ở mức local. Nếu một ai đó thâm nhập
được vào máy tính của bạn, khởi động BoxCryptor
mà chương trình đã được lưu sẵn password thì việc
bạn mã hóa dữ liệu trên Dropbox sẽ không còn tác
dụng gì.
Khi đã hoàn tất, bạn sẽ thấy một thư mục BoxCryptor
bên trong thư mục Dropbox cùa mình. Bạn cũng sẽ
thấy có thêm một ổ đĩa ảo được tao ra trng danh sách
các ổ đĩa. Có 2 nguyên tắc quan trọng mà bạn cần
tuân thủ trước khi tiếp tục. Thứ nhất, đừng bao giờ
đặt file trực tiếp vào thư mục BoxCryptor, nếu bạn
làm vậy các file đó sẽ không được mã hóa. Thứ hai,
đừng xóa file encfs6.xml trong thư mục BoxCryptor.
File xml này giữ các thông số quan trọng giúp
BoxCryptor giải mã dữ liệu của bạn.
Tóm lại, bạn không nên thao tác trực tiếp với thư
mục BoxCryptor mà nên thao tác các file trên ổ đĩa
ảo. Bây giờ, bạn thử chép một vài file vào ổ đĩa ảo
được tạo ra và xem vấn đề xảy ra như thế nào.
Hình trên thể hiện ổ đĩa ảo của BoxCryptor sau khi
đã được đổ các file dữ liệu vào. Các file này sẽ được
mã hóa và giải mã trên từ xa, và tất cả những thay đổi
mà bạn tạo ra trên từng file sẽ được cập nhật lên
Dropbox nhanh chóng. Bây giờ, bên trong thư mục
BoxCryptor chuyện gì đã xảy ra, bạn có thể vào đó để
xem thử.
Tất cả các file đều đã được mã hóa (kể cả tên file) và
dấu check màu xanh bên góc trái icon của file thể
hiện rằng file đã được upload lên tài khoản Dropbox
của bạn. Vậy là bạn đã hoàn tất việc mã hóa thông tin
cho dữ liệu để tăng độ bảo mật cho tài khoản
Dropbox của mình rồi đấy.
Tham khảo: How to Geek