Bo mt và qun lý nhn dng
Ngu
n:quantrimang.com
Các sn phm bo mt và qun lý nhn dng như phn mm chng virus
và spyware; tường la bo mt Internet, Acceleration Server, phn mm
lưu tr; và Identity Integration Server.
Microsoft tiếp tc m rng dòng sn phm bo mt ca nó, đặc bit là các sn
phm dành cho vic bo v phn mm mã độc. Tt c các sn phm bo mt
ca công ty gm Internet Security and Acceleration (ISA) server, s được đổi
thành tên nhãn hiu mi Forefont ca công ty.
Đểđược tng quan bng đồ ha vc sn phm bo mt hin hành và sp
được gii thiu bn hãy xem phn tng quan v bo mt dưới.
Tng quan v bo mt
Phát hành vào
tháng 2 năm 2007
và sau đó là các xu
hướng theo ước
lượng tính toán
ca Microsoft
Du chm đen là
mc thi đim
chm dt h tr
m rng
Sn phm chng virus và spyware cho các máy khách được
lên kế hoch vào na đầu năm 2007, Forefront Client Security
s là mt phn mm quét malware hp nht cho các máy tính
đối vi các vn đề virus, worm, trojan, adware và spyware. Nó
có th không có tường la, kim tra sc khe hoc các tính
năng backup và khôi phc ca OneCare hướng người tiêu
dùng, nhưng sn phm này s h tr cu hình tp trung bng
Active Directory và Group Policy. Forefront Client Security cũng
s h tr vic phân phi ch ký malware thông qua Windows
Server Update Services (WSUS). (Tên Forefront mi s áp
dng cho tt c các sn phm bo mt doanh nghip ca
Microsoft).
Mt vài sn phm yêu cu Sybari phiên bn mi cùng vi các
phát hành sn phm vào cui năm 2006. Đặc bit, các sn
phm chng virus Sybari Antigen e-mail đã được nâng cp để
h tr Exchange Server 2007, và Exchange Server 2007 s
hp nht các kh năng ca Antigen Spam Manager. Phn mm
chng virus Antigen cho SharePoint cũng được nâng cp để h
tr SharePoint Server 2007. Mt nâng cp tương t là vì sn
phm Antigen instant messaging (IM) cùng vi phát hành ca
nn tng Communication Server IM và thoi platform trong năm
2007.
ISA Server nhn được mt nâng cp vào tháng 10 năm 2006.
Theo sau nó là sn phm nhãn Forefront được d kiến phát
hành vào 2008 (vn chưa có tên c th) để h tr vn đề bo
mt và truy cp t xa cũng như hp nht mt s tính năng mi
ca Windows Server Longhorn.
Phn mm mã độc
Microsoft đang m rng các sn phm ca nó cho vic bo v đối vi các phn
mm mã độc (malware), gm có virus, spyware. Vi các t chc ln, Microsoft
đã lên kế hoch hoc cung cp các sn phm dưới đây:
- Forefront Client Security, trước đây có tên gi là Client Protection, Forefront
Client Security s là mt sn phm quét phn mm mã độc hp nht cho vic
phát hin và tr kh virus, worm, Trojan, adware và spyware t các máy tính và
h điu hành máy ch. Nó s h tr cu hình tp trung bng s dng Active
Directory và Group Policy, phân phi ch ký malware thông qua Windows Server
Update Services (WSUS) và kim tra báo cáo tp trung. Gn đây, trong phiên
bn beta, Forefront Client Security s được cung cp riêng bit trong mt n bn
đăng ký, nhưng các giy phép đăng ký cũng là mt thành phn trong b giy
phép đăng ký Enterprise mi ca Microsoft.
Nhng đim mi gì trong bo mt và
qun lý nhn dng?
Nhng phát trin ln trong dòng sn phm
ca Microsoft cho bo mt và qun lý nhn
dng t tháng 9 năm 2006 gm có:
- Các sn phm Forefront Security
- Forefront Security servers
(Antigen). Dòng sn phm ca
Forefront Security servers (ban
đầu có tên là Antigen và nhn
được vào tháng 7 năm 2005 vi
phn mm Sybari) bo vc ng
dng máy ch ca Microsoft chng
li virus và spam. Forefront
Security for Exchange Server,
được phát hành vào tháng 11 năm
2006, cung cp kh năng chng
spam và virus cho Exchange
Server 2007. Tương t, Forefront
Security for SharePoint, được phát
hành vào tháng 12 năm 2006,
cung cp kh năng chng Virtual
Server cho SharePoint Server
2007 và Windows SharePoint Services (WSS) 3.0.
Các khách hàng, nhng người mua đăng ký cho Forefront Security for Exchange
Server hoc SharePoint đều có th h cp các đăng ký để tương xng vi đăng
ký cho phiên bn trước nó, các sn phm dán nhãn Antigen, gm có sn phm
cho Exchange Server 2000 và 2003, các máy ch Windows SMTP và
SharePoint Portal Server 2001 và 2003. Sn phm chng virus Antigen cho
Instant Message cũng đang được cung cp cho Live Communications Server
2003 và 2005 cũng như Symantec Instant Messaging (trước đây là IMLogic).
Forefront Security servers for Communication Server 2007 s được cung cp
sau nó trong năm 2007. (Sn phm chng virus Antigen cho Domino đã b dán
đon ngoi tr các khách hàng đã mua trước).
- Exchange Hosted Services. Thu được vi Front-Bridge vào tháng 8 năm
2005, dch v trc tuyến này cung cp các dch v bo mt và lưu tr cho email,
nó gm có kh năng quét các thông báo đầu vào để kim tra mã độc và lưu tr
tt c các lưu lượng đi vào và đi ra để có th khôi phc khi cn.
Ging như các hãng phn mm khác, Microsoft cũng có mt dòng riêng dành
cho khách hàng, nó gm có sn phm Windows Defender, dch v Windows Live
OneCare PC, và sn phm Malicious Software Removal Tool min phí cho vic
phát hin và tr kh virus, worm và trojan. Nhng sn phm này ch h tr cu
hình và qun lý tp trung rt hn chế, làm cho chúng có kh năng thích hp nht
vi nhng người dùng ti nhà và các doanh nghip nh.
Internet Security and Acceleration Server
antivirus/antispam được phát hành cho
Exchange Server 2007 và SharePoint
Server 2007; chúng da trên các sn phm
Antigen vn được cung cp cho các phiên
bn Exchange và SharePoint cũ hơn.
- Các sn phm Identity Lifecycle Manager
được lên kế hoch vào gia năm 2007; nó
kết hp Identity Integration Server 2003
SP2 và công ngh qun lý chng ch s thu
được vi Alacric vào tháng 9 năm 2005.
- ISA Server 2006 đã phát hành, vi nhiu
ci thin dành cho vic qun tr các website
và h tr nhiu biu mu chng thc như
các th thông minh.
Internet Security and Acceleration (ISA) Server có mt vai trò kép như mt tường
la để cách ly các mng công ty vi Internet, mt cache để tăng tc độ xem ni
dung Internet và gim các yêu cu độ rng băng tn WAN. ISA Server được bán
như mt sn phm độc lp và thông qua OEM như mt thiết b bo mt.
Phiên bn gn đây nht, ISA 2006, được phát hành vào tháng 10 năm 2006
trong c hai phiên bn Enterprise và Standard, hp nht nhiu thay đổi nh để
to s d dàng trong các nhim v qun tr như làm cho các trang SharePoint có
kh năng nhìn thy trên Internet và qun lý các h thng Web Server. Sn phm
cũng h tr cho th thông minh và chng thc người dùng th RSA, ci thin s
qun lý chng ch máy ch. Vi ISA Server 2006, tường la không cn phi là
mt thành viên min để thm định người dùng đối vi Active Directory và đạt
được hi viên ca chúng trong các nhóm bo mt Active Directory; nó có th s
dng Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) để thc hin các chc năng
tương t như vy mt cách an toàn hơn. (LDAP có b mt tn công nh hơn so
vi phương pháp chuyn qua các cuc gi RPC gia tường la và b điu khin
min đang tn ti).
Lưu ý rng ISA Server 2006 không có DynaComm i:filter công ngh lc ni dung
được mua t FutureSof vào tháng 2 năm 2006, và cũng không có c công ngh
mng riêng o Secure Sockets Layer (SSL) có được t Whale Communications
vào năm 2006. Mt nâng cp cho các sn phm Whale đã được phát hành cho
các hãng thiết b bo mt là Intelligent Application Gateway 2007, nhưng nó
không được bán mt cách trc tiếp.
ISA Server 2006 s được kế tiếp bng mt sn phm truy cp và bo mt
Forefront (vn chưa được đặt tên), hin có trong bn beta và được d kiến s
phát hành vào mt thi đim nào đó trong năm 2008. Được thiết kế để chy trên
Windows Server Longhorn, sn phm này s h tr vic bo mt mng, bo mt
truy cp ng dng và bo mt các kết ni cho văn phòng chi nhánh. Nó s
SSL, VPN và các chc năng tường la ng dng web (da trên các công ngh
đã có được t Whale); các b lc URL da trên DynaComm i:filter; và h tr cho
các gii pháp chng virus ca Microsoft.
Các phiên bn ISA Server trước đây
Bng lit kê này s phác tho nhng mc thi đim h tr cho
vòng đời ca mi phát hành cũng như nhng mc thi đim
phát hành ban đầu mi sn phm và lch s các gói dch v cho
các phiên bn gn đây ca ISA Server.
Phiên bn Gói dch v
gn đây
Mc thi đim
chm dt h
tr ch đạo
Lch s
phát hành
ISA Server
2000
SP1:
18/2/2002
Gói tính
năng 1:
1/2003
11/4/2006
M rng:
12/4/2011
Phát hành:
2/2001
ISA Server
2004
Standard
Edition
SP2:
31/1/2006
13/10/2009 Phát hành:
9/2004
SP1:
11/3/2005
ISA Server
2004
Enterprise
Edition
SP2:
31/1/2006
13/4/2010 Phát hành:
3/2005
Identity Integration Server
Identity Integration Server giúp các t chc qun lý các kho lưu tr d liu nhn
dng như tên nhân viên, địa ch email, mt khu, để các qun tr viên có th to
hoc chnh d liu nhn dng, đồng b d liu đó trong trong toàn b các kho
lưu tr, và có được mt quan sát toàn b nhng thông tin nhn dng. Kch bn
chính cho phép có th cng tác gia Active Directory và các kho lưu tr d liu
nhn dng khác. Sn phm s được đặt li tên là Identity Lifecycle Manager
trong năm ti.
Tng quan v qun lý nhn dng
Phát hành vào
tháng 2 năm 2007
và sau đó là các xu
hướng theo ước
lượng tính toán
ca Microsoft
Du chm đen là
mc thi đim
chm dt h tr
m rng