T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
661
BT THƯỜNG ĐÔNG U Ở BNH NHÂN GHÉP T BÀO GC
TO MÁU TI VIN HUYT HC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2021-2022
Nguyn Bá Khanh1, Võ Thị Thanh Bình1, Đỗ Thị Thuý1,
Trần Thị Hồng1, Đào Phan Thu Hưng1, Nguyễn Thị Nhài1,
Hoàng Thị Thanh1, Nguyễn Th Minh Tâm1
TÓM TT80
Ghép tế bào gc phương pháp điều tr hiu
qu cho nhiu nhóm bnh to máu, mt trong
nhng biến chng có th gp bt thường liên
quan đến đông máu. Mc tiêu: t mt s bt
thường đông máu bnh nhân ghép tế bào gc
to máu ti Vin Huyết hc-Truyn máu Trung
ương giai đon 2021-2022; Đối tượng: 58 bnh
nhân được ghép tế bào gc t thân (19 ca) và
đng loài (39 ca). Phương pháp: mô t lot ca
bnh, chn mu toàn b. Kết qu: Bt thường
đông máu thưng xut hin vào tun th 1 và
tun th 2 sau ghép; t l gp PT-INR >1,25 sau
ghép 61,2%, thi gian xut hin trung v 10
ngày (4-50 ngày) và phc hi sau trung v 7 ngày
(2-63 ngày); yếu t đông máu rối lon nhiu nht
yếu t VII ịnh ng trung bình
31,1±11,4%), yếu t X ịnh lượng trung bình
53,2±13%) còn các yếu t khác ít b nh hưởng;
yếu t liên quan đến tăng tỷ l xut hin bt
thường đông u gm: ghép đng loài, liu
busulfan 12,8 mg/kg tương ng thi gian dùng
phenytoin 7 ngày, nuôi dưỡng qua đường tĩnh
mch. Kết lun: Ghép tế bào gc to máu
1Vin Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Nguyn Khanh
SĐT: 0986933755
Email: khanhhhtm@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 25/9/2024
nhng nhóm s dng busulfan có th nh hưởng
đến din biến đông máu ca mt s nhóm bnh
nhân, cần phương án theo dõi và d phòng
phù hp với các đi tượng nguy cơ cao.
SUMMARY
COAGULATION ABNORMALITIES IN
PATIENTS UNDERGOING
HEMATOPOIETIC STEM CELL
TRANSPLANTATION AT NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION FROM
2021-2022
Stem cell transplantation is an effective
treatment for many hematological diseases.
Coagulation related disorder is a possible
complication that may happen during
transplantation. Objective: To describe some
coagulation abnormalities in patients undergoing
hematopoietic stem cell transplantation at
National Institute of Hematology and Blood
Transfusion from 2021-2022. Subjects: 58
transplanted patients including 19 autologous and
39 allogeneic cases. Methods: Case series
descriptive study, total population sampling.
Results: Coagulation abnormalities commonly
occured in the first and second week after
transplantation; the rate patients with PT-INR >
1,25 was 61.2%, median time to event was 10
days (4-50 days) and recovered after a median of
7 days (2-63 days); the most common abnormal
coagulation factors were Factor VII (medium
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
662
level 31.1 ± 11.4%) and Factor X (medium level
53.2 ± 13%), other factors were not significantly
involved; factors related to higher risk of
coagulation abnormalities included: allogeneic
transplant, busulfan dose of 12.8mg/kg with
phenitoin used for 7 days, parenteral nutrition.
Conclusion: Hematopoietic stem cell
transplantation with busulfan may affect
coagulation status in some patient groups, a
proper solution for monitoring and prophylaxis is
needed for high risk cases.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ghép tế bào gốc là phương pháp điều tr
hiện đại, hiu qu cho nhiu nhóm bnh máu
lành tính cũng như ác tính. Trong ghép tế
bào gốc đồng loài hoc t thân th gp
nhiu biến chng khác nhau, mt trong s đó
là các biến chng liên quan đến đông u,
c th n thiếu ht các yếu t ph thuc
vitamin K. Mt s nghiên cu nhn thy biến
chng này th xut hin nhiều nhóm đối
ợng khác nhau, nhưng tng gặp n
nhng nhóm đối tưng bệnh nhân đưc s
dụng busulfan trong quá trình điều kin hóa
[1]. chế dẫn đến ri loạn đông máu
bnh nhân ghép tế bào gc s dng busulfan
trong điu kin hóa có th trc tiếp hoc gián
tiếp. Cơ chế trc tiếp tng do busulfan có
tác dng m tổn tơng niêm mạc đưng
tu hóa, dẫn đến bnh nhân ri lon tu hóa,
tu chy gim hp thu các cht dinh
ng, đặc bit là các vitamin thiết yếu như
vitamin K. Cơ chế gián tiếp liên quan đến
thuc d phòng tổn tơng thn kinh trung
ương, co giật trong các phác đ busulfan.
rên thc tế, trong quá trình trin khai ghép tế
bào gc ti Vin Huyết hc Truyn máu
TW, chúng tôi gp nhiu trường hp bt
tng liên quan đến các yếu t đông máu
ph thuc vitamin K phi các x t
liên quan. Bưc đầu tìm hiu tình trng này
trên các nhóm bnh nhân ghép s dng
busulfan ca Viện ý nghĩa rất quan trng
giúp đưa ra phương án d phòng và theo dõi
đảm bo thành công cho ghép.
Vì vy chúng tôi tiến hành đ tài vi mc
tu: t mt s bất tng đông máu
bnh nhân ghép tế bào gc to máu ti Vin
Huyết hc - Truyền máu Trung ương giai
đoạn 2021-2022.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
58 bnh nhân ghép tế bào gc t thân
hoặc đồng loài s dụng phác đồ điều kin
hóa busulfan, bao gm 19 ca t thân
39 ca đồng loài. Tiêu chun loi tr: Bnh
nhân ri loạn đông máu khác đi kèm trong
quá tnh điều tr đã đưc chẩn đoán điều
tr (đông u rải rác trong lòng mch, tc
tĩnh mch xoang gan).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thi gian địa điểm nghiên cu: T
tháng 01/2021- tháng 12/2022 ti Khoa Ghép
tế bào gc, Vin Huyết hc-Truyn máu TW.
Thiết kế nghiên cu: nghiên cu lot ca
bệnh, phương pháp chọn mu: toàn b.
Các ch s nghiên cu: Đặc đim bnh
nhân (chẩn đoán, tuổi, gii, nh thc ghép,
phác đồ ghép), ch s đông máu (PT-INR,
PT%, Fibrinogen, rAPTT, nồng độ các yếu
t đông máu II, VII, IX, X, protein S, protein
C), các biến chng sau ghép, can thip (dinh
ng tĩnh mch).
Các quy tnh áp dng trong nghiên cu
vt liu nghiên cu: Quy tnh tuyn chn,
ghép tế bào gốc chăm sóc sau ghép ti
khoa Ghép tế bào gc, quy tnh xét nghim
đông máu, đnh lưng các yếu t đông máu
h thng ACL-TOP 750 tại khoa Đông máu,
Vin Huyết hc Truyn máu TW.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
663
Các tu chun áp dng trong nghiên cu:
Chn đoán thiếu ht yếu t đông máu ph
thuc vitamin K khi: có bất tng PT (PT%
< 70%) và/hoc APTT (rAPTT > 1,25);
kháng đông nội/ngoại sinh âm tính; định
ng yếu t II, VII, IX, X, protein S, C gim
so vi giá tr chun, các yếu t đông máu
khác nh tng. Chẩn đoán loại tr đông
máu ri rác trong lòng mch: theo tu chun
ISTH 2001 [2],[3], chẩn đoán loi tr tc
tĩnh mch xoang gan VOD/SOS theo tiêu
chun EBMT 2016 [4].
đồ 2.1. Các bưc tiến hành nghiên cu
Thu thp x s liu trên phn mm MS Excel 2013, SPSS 20.0; thng các tn
sut, t l %, giá tr trung bình; s dng các test thng kiểm định bng t-test, χ2, s khác
biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 3.1. Đặc điểm chung ca nhóm bnh nhân nghiên cu
Chẩn đoán
n
T l %
Tng s
58
100
xê mi cấp
36
62,1
Tăng sinh ty/Ri lon sinh ty
3
5,2
U lympho Hodgkin
7
12,1
U lympho không Hodgkin
12
20,6
Tui
X ±SD (min-max)
32,4 ± 10,1 (10-55)
Gii
Nam
36
62,1
N
22
37,9
Nhn xét: T l bệnh nhân lơ mi cấp trong nhóm nghiên cu chiếm t trng cao nht
62,1%, nam gii chiếm 62,1%
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
664
Bảng 3.2. Đặc điểm ghép ca nhóm bnh nhân nghiên cu
Đặc đim
n
T l %
Tng s bnh nhân
58
100%
Hình thc ghép
39
18
21
67,2
31,0
36,2
19
32,8
Các loại phác đồ ghép
20
34,5
17
29,3
13
22,4
7
12,1
1
1,7
Liu Busulfan/S ngày
phenytoin
46
79,3
12
20,7
Nhn xét: T l bnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài là 67,2%, trong đó ghép hòa hp
hoàn toàn 31%, ghép haplotype 36,2%; Phác đ tng gp nhất là phác đồ dit ty kết hp
busulfan cyclophosphamide, liu busulfan 12,8 mg/kg (bnh nhân d phòng phenytoin 7
ngày) chiếm 79,3%.
Bảng 3.3. Đặc điểm biến chng sau ghép
Đặc đim
n
T l %
Tiêu chy kéo dài
42
72,4
Dinh dưng qua tĩnh mạch hoàn toàn
23
39,7
Tổn tơng gan
21
36,2
Bnh ghép chng ch gan
3
5,2
Bnh ghép chng ch đường tiêu hóa
2
3,4
Trung v
Min-max
Thi gian nuôi dưng tĩnh mch hoàn toàn (ngày)
11
1-38
Nhn xét: biến chng sau ghép tng gặp liên quan đến đường tiêu hóa là tiêu chy kéo
dài (72,4%), 39,7% bnh nhân phi s dụng dinh dưng hoàn toàn qua đưng tĩnh mạch,
thi gian nuôi dưng trung v là 11 ngày.
Bảng 3.4. Đặc điểm ri loạn đông máu trên bnh nhân nghiên cu
Thông s
n
T l %
Tng s
58
100%
INR kéo dài >1,25 (PT <70%)
39
61,2
PT-INRnh tng
19
32,8
Trung v
Min-Max
Thi gian xut hin INR bất tng (ngày)
10
4-50
Thi gian INR v nh tng (ngày)
7
2-63
Nhn xét: Ch s PT-INR kéo dài so vi nh tng gp 61,2% s trường hp, trung
v là 10 ngày, tối đa là 50 ngày, thi gian PT-INR phc hi v nh tng trung v là 7 ngày,
tối đa là 63 ngày.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
665
Biểu đ 3.1. Din biến ca các ch s đông máu trưc và sau ghép (n=58)
(trung nh, tối đa, ti thiu)
Nhn xét: Các ch s đông máu huyết tương trung nh của bệnh nhân xu ng bt
tng vào giai đon tun th 1 tun th 2 sau ghép, sau đó ổn định dn và quay vnh
tng vào tun th 4 sau ghép.
Bảng 3.5. Đặc điểm thiếu ht yếu t đông máu ph thuc vitamin K mc độ nhiu
Thông s
n
T l %
Tng hp PT < 50%
12
20,7
Giá tr trung bình (%) X ±SD
Min-Max
Yếu t II
74,9 ± 16,5
57,5-116,4
Yếu t VII
31,1 ± 11,4
20,5-50,0
Yếu t IX
89,9 ± 15,4
70,1-111,8
Yếu t X
53,2 ± 13
28,1-72,1
Protein C
58,3 ± 6,3
51,0-64,0
Protein S
82,6 ± 22,7
62,3-112,4
Nhn xét: Có 12 trường hp gp ch s PT% < 50% và đưc định lượng các yếu t đông
máu, yếu t VII X mc độ bất tng nng nht vi hoạt đ trung nh 31,1%
53,2%, các yếu t khác ít biến đổi.
Bng 3.6. Mi ln quan gia thiếu ht yếu t đông máu phụ thuc vitamin K và mt s
yếu t
Đặc đim
Yếu t
Bất thường đông máu
OR
p
Không
Kiu ghép
Đng loài
30
9
3,7
0,037
T thân
9
10
Gii tính bnh nhân
Nam
24
12
0,93
0,57
N
15
7