ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
310
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHSK.2025.031
KHO SÁT TÌNH HÌNH BNH NHÂN SUY THN MN NHIM TRÙNG
DÙNG VANCOMYCIN TI BNH VIN CH RẪY NĂM 2023 - 2024
Phan Thị Thanh Xuân1, Lê Văn Thanh2,*, Nguyễn Thị Thu Thủy1
1Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
2Bệnh viện Chợ Rẫy
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vancomycin kháng sinh đầu tay điều tr nhim trùng nghiêm trng hoc do tác nhân
MRSA. Tuy nhiên, vancomycin vi khong tr liu hp do biến thiên ln v dược động tng cá th,
dẫn đến s khác bit v nồng độ thuc trong máu. Vì vy s dng vancomycin an toàn, hp lý, hiu
qu vấn đề quan trọng trong điu tr trên bnh nhân suy thn mn nhim trùng. Mc tiêu: Kho
sát đặc điểm s dụng vancomycin và tương tác thuốc trên bnh nhân suy thn mn nhiễm trùng. Đối
ợng phương pháp nghiên cứu: t ct ngang hi cu trên d liu h bệnh án ca bnh
nhân suy thn mn nhim trùng có s dng vancomycin ti Khoa Ni thn Bnh vin Ch Ry. Kết
qu: Ghi nhn 146 h sơ bnh án, bnh nhân n chiếm t l cao (54.1%) mc eGFR < 15
ml/phút/1.73 (84.9%). Vancomycin đưc ch định cho nhim trùng thiết b cy ghép (54.1%). T
l tương tác thuốc theo Drugs.com Medscape.com chiếm t l lần lượt 82.9% 82.2%. Kết
lun: Vic s dng vancomycin trên bnh nhân suy thn nhim trùng cần đưc tối ưu hóa da trên
chức năng thận và giám sát tương tác thuốc để đảm bo hiu qu điều tr và giảm nguy cơ độc tính.
T khóa: suy thn mn nhiễm trùng, vancomycin, tương tác thuốc
A STUDY ON THE SITUATION OF PATIENTS WITH CHRONIC KIDNEY
DISEASE AND INFECTION USING VANCOMYCIN AT CHO RAY
HOSPITAL IN 2023 - 2024
Phan Thi Thanh Xuan, Le Van Thanh, Nguyen Thi Thu Thuy
ABSTRACT
Background: Vancomycin is the first-line antibiotic for treating serious infections or those caused by
methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA). However, vancomycin has a narrow therapeutic
range due to significant pharmacokinetic variability among individuals, leading to differences in blood
drug concentrations. Therefore, the safe, rational, and effective use of vancomycin is a crucial issue in
the treatment of patients with chronic kidney disease and infection. Objectives: Investigate the
characteristics of vancomycin use in patients with chronic kidney disease and infection. Identify drug
interactions in this patient group. Subjects and Methods: A retrospective cross-sectional study was
conducted using medical records of patients with chronic kidney disease and infection who were treated
with vancomycin at the Nephrology Department of Cho Ray Hospital. Results: A total of 146 medical
records were reviewed. Female patients accounted for 54.1%, and 84.9% had an estimated glomerular
filtration rate (eGFR) < 15 mL/min/1.73 m². Vancomycin was indicated for infections related to
implanted devices in 54.1% of cases. The rates of drug interactions, assessed using Drugs.com and
Medscape.com, were 82.9% and 82.2%, respectively. Conclusion: The use of vancomycin in patients
with kidney disease and infection should be optimized based on renal function and monitoring of drug
interactions to ensure treatment efficacy and reduce the risk of toxicity.
Keywords: chronic kidney disease and infection, vancomycin, drug interaction
* Tác giả liên hệ: Lê Văn Thanh, Email: levanthanh09091963@gmail.com
(Ngày nhận bài: 21/03/2025; Ngày nhận bản sửa: 28/04/2025; Ngày duyệt đăng: 20/05/2025)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
311
Tp c Khoa học Tờng Đi học Quốc tế Hng Bàng - S Đặc bit: Hi ngh Khoa học sức khe năm 2025 - 5/2025
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đối vi bnh nhân mc suy thn mạn được điều tr bằng phương pháp lọc máu hay thm phân, kh
năng nhim trùng do Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA) gia tăng, đt ng thông
tĩnh mạch trung tâm hoc thc hin cu ni bng ng ghép mch máu nhân to [1]. Vancomycin
kháng sinh glycopeptide, điều tr đầu tay nhim trùng nghiêm trng hoc do MRSA. Tuy nhiên,
vancomycin khong tr liu hp và biến thiên ln v dược động hc tng cá th, dẫn đến s khác
bit v nồng độ thuc trong máu. Theo Hip hội Dược sĩ Y tế Hoa K (ASHP), s dng vancomycin
không đạt nồng độ điều tr góp phần gây đề kháng tht bại điều tr. Bên cạnh đó, quá liu th
gây ra độc nh, nhất nguy tổn thương thận [2]. Theo mt s nghiên cứu, đích AUC24/MIC ti
ưu cho hiu qu lâm sàng và gim thiểu độc tính ca vancomycin t 400 - 600 mg.h/L. Do nhiu
khó khăn trong việc ly nồng độ vancomycin trong máu đ tính toán AUC24, theo dõi Cđáy (nồng độ
đáy) thường được s dụng đ thay thế AUC24/MIC trong giám sát hiu qu điều tr [3]. Bnh vin
Ch Ry là bnh vin hạng đặc bit vi t l bnh nhân suy thn mn nhim trùng do vi khun gram
dương được ch định vanvomycin chiếm t l khá cao [4]. Cho đến nay chưa nghiên cứu đưa ra
tình hình s dụng vancomycin tương tác thuốc trên nhóm đối tượng bnh nhân suy thn hiu
chnh liu này. Vì vậy, đề tài thc hin vi mc tiêu xác định đặc điểm s dụng vancomycin tương
tác thuc bnh nhân suy thn mn nhim trùng có dùng vancomycin ti Bnh vin Ch Rẫy năm
2023 - 2024.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
H bệnh án ca bnh nhân suy thn mn nhiễm trùng được điều tr ti Khoa Ni thn Bnh vin
Ch Ry t tháng 01/2023 - 3/2024 được ch định s dng vancomycin tha tiêu chí chn mu
loi tr.
2.1.1. Tiêu chí chn mu
H sơ bệnh án ca bnh nhân trên 18 tui có chẩn đoán suy thận mn nhim trùng bệnh nhân được
điều tr với phác đồ kháng sinh vancomycin.
2.1.2. Tiêu chí loi tr mu
Bnh nhân s dụng vancomycin dưới 3 ngày, không xét nghiệm sinh hóa, thay đổi v dược
động hc (ph n thai, cho con bú, bnh nhân có tiến hành lc máu hoc mt dch ngoi bào, bnh
nhân suy gan) hoc t vong trong quá trình điều tr.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu hi cu, mô t ct ngang.
2.2.2. C mu
Mu nghiên cứu được tính theo công thc:
𝐧=𝐙𝟏−𝛂/𝟐
𝟐×𝐏 (𝟏−𝐏)
𝐝𝟐 (1)
Trong đó: n: C mu; Z1-α/2 = 1.96 h s tin cy với độ tin cy 95%; d = 8% sai s cho phép; P
= 38.2% là t l bệnh nhân đạt đích nồng độ vancomycin trong máu theo nghiên cu của Đào Quang
Minh [5]. Thay vào công thức (1), được n = 142. Vy s mu cn thu thp ti thiu là 142.
2.2.3. Phương pháp tiến hành nghiên cu
Đặc điểm s dng vancomycin bnh nhân suy thn mn nhiễm trùng. Xác định các tương tác thuốc
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
312
Tp c Khoa học Tờng Đi học Quốc tế Hng Bàng - S Đặc bit: Hi ngh Khoa học sức khe năm 2025 - 5/2025
bnh nhân suy thn mn nhim trùng ti Khoa Ni thn Bnh vin Ch Ry.
2.2.4. Phương pháp thống kê
S liệu được hóa nhp d liu bng phn mm Excel 2019. X phân tích bng SPSS 27.0.
Biến định lượng, phân phi chun trình bày vi giá tr trung bình và độ lch chun, nếu không chun
trình bày dng trung v và khong t phân v. Biến định tính th hin bng tn s, t l phần trăm.
2.2.5. Y đức trong nghiên cu
Đề tài được chp thun bi Hội đồng đạo đức trong nghiên cu Y sinh học Trường Đại hc Quc tế
Hng Bàng theo Quyết định s 51/PCT-HĐĐĐ-SĐH ngày 06/11/2023 Hội đồng Đạo đức Bnh
vin Ch Ry theo Quyết định s 1750/GCN-HĐĐĐ ngày 16/4/2024. Dữ liu ch phc v nghiên
cu, không vì mục đích khác, thông tin của bnh nhân tuyệt đối được bo mt.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm bnh nhân nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung ca bnh nhân trong nghiên cu
Đặc điểm chung
S ng (n)
T l (%)
Gii tính
67
45.9
79
54.1
Tui
53.7 ± 15.5 tui
(19 - 82)
14
9.6
77
52.7
55
37.7
eGFR
(ml/phút/1.73
m2)
6,06 (4.42 - 9.55)
(2.44 - 48.00)
124
84.9
16
11.0
6
4.1
0
0.0
Creatinin
(mg/dL)
7.98 ± 3.74
(1.14 - 18.25)
Nhn xét: T l nam gii chiếm 45.9% và n gii 54.1%. Độ tui trung bình là 53.7 ± 15.5 tui,
nh nht là 19 tui và ln nht là 82 tui. Nhóm 30 - 60 tui chiếm t l cao nht 52.7%, nhóm > 60
tui chiếm t l 37.7% và nhóm < 30 tui chiếm t l thp nht 9.6%. 84.9% mc eGFR < 15
ml/phút/1.73 m2, creatinin trung bình là 7.98 ± 3.74 mg/dL (1.14 - 18.25 mg/dL).
3.2. Đặc điểm s dng vancomycin trên bnh nhân trong mu nghiên cu
Bng 2. Đặc điểm s dng vancomycin trên bnh nhân trong mu nghiên cu
Đặc điểm
S ng (n)
T l (%)
Phác đồ kháng sinh
Đơn trị
1
0.7
Phi hp
145
99.3
Vancomycin + 1 kháng sinh
32
21.9
Vancomycin + 2 kháng sinh
67
45.9
Vancomycin + 3 kháng sinh
36
24.7
Vancomycin + 4 kháng sinh
10
6.8
Ch định s dng vancomycin
Theo kinh nghim
89
61.0
Theo kháng sinh đồ
57
39.0
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
313
Tp c Khoa học Tờng Đi học Quốc tế Hng Bàng - S Đặc bit: Hi ngh Khoa học sức khe năm 2025 - 5/2025
Đặc điểm
S ng (n)
T l (%)
Đặc điểm liu ti
Có dùng
2000 mg
83
56.8
3000 mg
22
15.1
Không dùng
41
28.1
Đặc điểm liu duy trì
1000 mg / 12 gi
89
61.0
1000 mg / 24 gi
28
19.2
500 mg / 6 gi
3
2.1
500 mg / 12 gi
22
15.1
Thi gian nm vin: Trung v (khong t phân v)
Min - Max
14 (9 - 21) ngày
3 - 46 ngày
S ngày điều tr vancomycin: Trung v (khong t phân v)
Min - Max
4 (3 - 5) ngày
3 - 10 ngày
Nhn xét: V đặc điểm phi hp kháng sinh, ch 1 trường hp (0.7%) s dng vancomycin dưới
dạng đơn trị, (99.3%) được điều tr bằng phác đồ phi hp vancomycin vi các kháng sinh khác.
Trong đó, phối hp vancomycin vi 2 loi kháng sinh khác chiếm t l cao nht (45.9%). Phi hp
vancomycin vi 1 loi kháng sinh chiếm 21.9%, vancomycin vi 3 loi kháng sinh chiếm 24.7% và
thp nht vancomycin vi 4 loi kháng sinh chiếm 6.8%. 39.0% bnh nhân s dng vancomycin
theo kháng sinh đồ; 63.7% được ch định dùng vancomycin theo kinh nghim. 71.9% bnh nhân (n
= 105) được ch định liu ti vancomycin, liu 2,000 mg liu ph biến nht, chiếm 56.8%; liu
3,000 mg chiếm 15.1%. Liu duy trì ph biến nht 1,000 mg mi 12 gi chiếm 61.0%, tiếp theo
liu 1,000 mg mi 24 gi chiếm 19.2%; liu 500 mg mi 12 gi chiếm15.1%; liu 500 mg mi 24
gi 500 mg mi 6 gi chiếm t l rt thp lần lượt 2.7% và 2.1%. Thi gian nm vin s ngày
điều tr bng vancomycin, trung v thi gian nm vin 14 ngày vi khong t phân v t 9 đến 21
ngày. Thi gian nm viện dao động t 3 ngày đến 46 ngày.
3.3. Đặc điểm ch định dùng vancomycin theo loi nhim trùng
Bng 3. Đặc điểm ch định dùng vancomycin theo loi nhim trùng
Ch định dùng vancomycin
S ng (n)
T l (%)
Nhim trùng do thiết b cy ghép
79
54.1
Viêm phi
46
31.5
Nhim trùng huyết
35
24.0
Sc nhim trùng
26
17.8
Nhim trùng h tiết niu
10
6.8
Nhim trùng da mô mm
4
2.7
Tng
146
100.0
Nhn xét: Nghiên cu ghi nhn các ch định thường dùng vancomycin trên bnh nhân suy thn mn
nhim trùng ch yếu liên quan đến thiết b cy ghép chiếm 54.1%, tiếp theo viêm phi 31.5%,
nhim trùng huyết 24.0%, sc nhim trùng là 17.8% và nhim trùng da mô mm ch chiếm 2.7%.
3.4. Kết qu điu tr ca bnh nhân suy thn mn nhim trùng
Bảng 4. Kết quả điều trị của bệnh nhân suy thận mạn nhiễm trùng
Kết qu điu tr
S ng (n)
T l (%)
Đỡ, gim bnh
105
71.9
Đỡ, gim bnh, chuyn tuyến cơ sở
27
18.5
Nặng hơn, xin về
11
7.5
Không thay đổi, đang điều tr xin v
3
2.1
Tng
146
100.0
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
314
Tp c Khoa học Tờng Đi học Quốc tế Hng Bàng - S Đặc bit: Hi ngh Khoa học sức khe năm 2025 - 5/2025
Nhn xét: Nghiên cu ghi nhn t l bệnh nhân đáp ng tt vi điều tr chiếm t l cao nht 71.9%,
18.5% bnh nhân ci thin v triu chứng lâm sàng nhưng vẫn cn tiếp tc theo dõi hoặc điều tr duy
trì, 7.5% bnh nhân có tình trng nặng hơn và xin về, 2.1% bnh nhân không có s ci thiện đáng kể
trong quá trình điều tr và cũng xin về khi đang điều tr ti bnh vin.
3.5. Đặc điểm tương tác thuốc vancomycin ca bnh nhân suy thn mn nhim trùng
3.5.1. T l tương tác thuốc ca bnh nhân suy thn mn nhim trùng
Bảng 5. Tỷ lệ tương tác thuốc của bệnh nhân suy thận mạn nhiễm trùng
Ngun tra cu
tương tác thuốc
Có tương tác thuốc
Không có tương tác thuốc
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
Drugs.com
121
82.9
25
17.1
Medscape.com
120
82.2
26
17.8
Nhn xét: Kết qu ghi nhn 146 h bnh án ca bnh nhân suy thn mn nhiễm trùng, đánh giá
mức độ tương tác thuốc bng cách s dụng hai s d liu Drugs.com Medscape.com. Kết
qu cho thy t l bnh nhân gp phải tương tác thuốc mc rt cao, lần lượt chiếm 82.9% theo d
liu t Drugs.com và 82.2% theo d liu t Medscape.com.
3.5.2. T l mức độ tương tác thuốc ca bnh nhân suy thn mn nhim trùng
Bảng 6. Tỷ lệ mức độ tương tác thuốc của bệnh nhân suy thận mạn nhiễm trùng
Ngun tra cu
tương tác thuốc
Mức độ tương tác thuốc
Nng
Trung bình
Nh
Drugs.com
24 (16.4%)
96 (65.8%)
1 (0.7%)
Medscape.com
30 (20.5%)
73 (50.1%)
17 (11.6%)
Nhn xét: Kết qu phân ch t l mức độ tương tác trên Drugs.com Medscape.com cho thấy tương
tác thuc mức độ trung bình chiếm t l cao nht. Drugs.com có t l mức độ nghiêm trng chiếm
16.4%, mức độ trung bình chiếm t l cao nht vi 65.8%, trong khi mức độ nh ch chiếm 0.7%.
Tương tự, d liu t Medscape.com cho thy t l tương tác thuốc mức độ trung bình là đáng k,
chiếm 50.1%, mức độ nghiêm trng chiếm 20.5% và mức độ nh chiếm 11.6%.
3.5.3. T l các cặp tương tác thuốc ca bnh nhân
Bảng 7. Tỷ lệ các cặp tương tác thuốc của bệnh nhân
STT
Các cặp tương tác thuốc
Drugs.com
Medscape.com
S ng
(n)
T l
(%)
S ng
(n)
T l
(%)
Tương tác mức độ nng
1
Piperacillin/tazobactam + vancomycin
12
5.2
-
-
Tương tác mức độ trung bình
Tương tác thuốc gia vancomycin và kháng sinh khác
1
Amikacin + vancomycin
68
29.7
68
82.9
2
Ciprofloxacin + vancomycin
52
22.7
-
-
3
Ceftazidime + vancomycin
45
19.7
-
-