Đ. T. Thùy Chi, Đ. P. Qunh Như,... / Tp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 04(65) (2024) 127-134
127
Luật số lớn đối với tổng có trọng số các biến ngẫu nhiên mờ
Laws of large numbers for weighted sums of fuzzy random variables
Đỗ Thị Thùy Chia, Đặng Phạm Quỳnh Nhưa, Nguyễn Thị Phương Lana, Phạm Văn Dượcb*
Do Thi Thuy Chia, Dang Pham Quynh Nhua, Nguyen Thi Phuong Lana, Pham Van Duocb*
aKhoa Toán, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng, Việt Nam
aFaculty of Mathematics, UDN-University of Education and Science, Da Nang, 550000, Vietnam
bKhoa Khoa học y tính, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam
bFaculty of Computer Sciences, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Vietnam
(Ngày nhận bài: 16/01/2024, ngày phản biện xong: 03/04/2024, ngày chấp nhận đăng: 10/06/2024)
Tóm tắt
Trong bài báo y chúng tôi mở rộng một kết quả trong bài báo của Dung các cộng s [1] sang biến ngẫu nhiên mờ
đôi một độc lập. Với {𝑋𝑛; 𝑛 1} là dãy các biến ngẫu nhiên mờ đôi một độc lp, b chn ngu nhiên bi biến ngu nhiên
𝑋 nhn giá tr thc có mô men cp 𝑟 vô hn (0 < 𝑟 < 2), {𝑐𝑛𝑘; 1 𝑘 𝑚𝑛, 𝑛 1} mảng các số thực. Trong bài báo
này chúng tôi thiết lập luật số lớn đối với tổng có trọng số 𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘𝑋𝑘. H qu thu đưc là lut s ln Marcinkiewicz-
Zygmund cho dãy biến ngu nhiên m.
Từ khóa: số mờ; biến ngẫu nhiên mờ; luật số lớn; hội tụ theo xác suất.
Abstract
In this paper, we extend the result of Dung et al. [1] to pairwise independent fuzzy random variables, with {Xn; n 1}
being a sequence of independent random variables which is stochastically dominated by the random variable 𝑋 with
infinite r-th moment(0 < 𝑟 < 2), and {cnk; 1 k mn, n 1} being an array of real numbers. We investigate weak
laws of large numbers for weighted sum 𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘𝑋𝑘. As corollaries, we obtain the Marcinkiewicz-Zygmund weak
law for sequences of fuzzy random variables.
Keywords: fuzzy numbers; fuzzy random variables; weak laws of large numbers; convergence in probability.
1. Giới thiệu
Suy luận thống cổ điển dựa trên những
quan sát chính xác. Tuy nhiên, nhiều quan sát
trong thực tế có gtrị thu được không chính xác
như giá trị thực của nó. Kể từ khi Zadeh [2] giới
thiệu lý thuyết tập mờ, sự thiếu chính xác có thể
được mô tả hiệu quả hơn bởi các tập mờ. Dữ liệu
không chính xác gặp phải trong suy luận thống
thường bị ảnh hưởng bởi nhiều nguồn thiếu
chính xác. Khái niệm biến ngẫu nhiên mờ đã
được thiết lập tốt để kiểm soát những sai số như
vậy trong suy luận thống kê. Cần lưu ý rằng khía
cạnh bản của suy luận thực tế các định lý
giới hạn.
Trong những năm gần đây đã có nhiều tác giả
đã nghiên cứu các định lý giới cho tổng các biến
ngẫu nhiên mờ như Alonso de la Fuente Terán
[3], Giap và các cộng sự [4], Joo [5].
Định sau một kết quả của Dung các
cộng sự [1].
04(65) (2024) 127-134
DTU Journal of Science and Technology
D U Y T A N U N I V E R S I T Y
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHÊ ĐẠI HỌC DUY TÂN
Đ. T. Thùy Chi, Đ. P. Quỳnh N,... / Tp c Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 04(65) (2024) 127-134
128
Định A. Cho 0<𝑟<2, {𝑋𝑛;𝑛1} y biến ngẫu nhiên độc lập b chn ngu nhiên bi biến
ngu nhiên 𝑋 𝐻(𝑥)=𝐸(|X|r𝐼(|𝑋|𝑥) hàm biến đổi chậm cực. Cho {cnk;1k
mn,n1} là mng các s thc sao cho
𝑠𝑢𝑝
𝑛𝑐𝑛𝑘|
𝑟𝐻(|𝑐𝑛𝑘|−1)
𝑛
𝑘=1 < lim
𝑛→∞ 𝑚𝑎𝑥
1≤𝑘≤𝑚𝑛|𝑐𝑛𝑘|=0.
Nếu 0<r1 thì cnk(XkE(XkI(|cknXk|1)))𝑃
0 khi n
mn
k=1 ∞.
Nếu 1<r<2 thì 𝑐𝑛𝑘(𝑋𝑘𝐸(𝑋𝑘))𝑃
0 khi 𝑛
𝑚𝑛
𝑘=1 ∞.
Trong bài báo này chúng tôi m rng kết qu trên sang dãy biến ngu nhiên m đôi một độc lp.
2. Kiến thức chuẩn bị
Tập mờ A
của tập số thực R được gọi số mờ nếu hàm thuộc μA
:R[0,1] thỏa mãn các nh
chất sau [6]:
(1) Tồn tại x0R,μA
(x0)=1;
(2) μA
hàm tựa lõm, có nghĩa μA
(λx1+(1λ)x2)min{μA
(x1),μA
(x2)} với mọi x1,x2
R𝜆[0,1];
(3) μA
là hàm nửa liên tục trên;
(4) {xR:μA
(x)>0} là tập compact.
Vi mi s thc 𝑎, ta ký hiu a s m vi hàm thuộc là hàm đặc trưng I({a}) bng 1 ti 𝑎 và bng
0 trong các trường hp còn li.
Lát cắt của số mờ A
ký hiệu A
[α]={x:μA
(x)α}, ta cũng ký hiu A
[0]={xR:μA
(x)>0}.
A
[α] là một tập đóng compact khác rỗng trong R và được kí hiệu 𝐴󰆻[α]=[𝐴󰆻𝛼
𝐿,𝐴󰆻𝛼
𝑈].
Tập hợp tất cả số mờ được ký hiệu là F.
Với mỗi α[0,1], Hesamian và Akbari [7] định nghĩa 𝛼-giá tr ca s mờ 𝐴󰆻 như sau:
𝐴󰆻α={ 𝐴󰆻2𝛼
𝐿 nếu 0α0,5
𝐴󰆻2(1−𝛼)
𝑈 nếu 0,5<α1
Giá tr tuyệt đối ca s m 𝐴󰆻, hiu |𝐴󰆻|, được gii thiu bi Dubois Prade [8]. Sau đó,
Hesamian và Akbari [7] viết dưới dng α-giá tr ca A
:
|A
|α=max{0,𝐴󰆻𝛼,−𝐴󰆻1−𝛼}.
Cho A
,B
F hng s λR, phép cng hai s m, phép nhân mt s vi s m được định nghĩa
như sau: 𝐴󰆻𝐵[α]=[𝐴󰆻α
𝐿+𝐴󰆻α
𝐿,𝐴󰆻α
𝑈+𝐴󰆻α
𝑈],
Đ. T. Thùy Chi, Đ. P. Quỳnh N,... / Tp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 04(65) (2024) 127-134
129
λ𝐴󰆻[α]={ [λ𝐴󰆻α
𝐿,λ𝐴󰆻α
𝑈] nếu λ0
[−λ𝐴󰆻α
𝑈,−λ𝐴󰆻α
𝐿] nếu λ<0
Vi hai s m A
B
, ta s dng các hiu ≻,⪰, nghĩa như sau: A
B
nếu ch
nếu A
α>B
αvi mi α[0,1], 𝐴󰆻𝐵
nếu và ch nếu 𝐴󰆻𝛼𝐵αvi mi 𝛼[0,1], 𝐴󰆻𝐵
nếu và ch
nếu 𝐴󰆻𝛼<𝐵αvi mi 𝛼[0,1]𝐴󰆻𝐵
nếu và ch nếu 𝐴󰆻𝛼𝐵αvi mi 𝛼[0,1].
Cho p1, metric dp trên F được định nghĩa:
𝑑𝑝(𝐴󰆻,𝐵)=(∫|𝐴󰆻𝛼𝐵𝛼|𝑑𝛼
1
0)1/𝑝,𝐴󰆻,𝐵𝐹.
Ta cũng có thể viết dưới dng chun 𝑑𝑝(𝐴󰆻,𝐵)=||𝐴󰆻α𝐴󰆻α||𝑝dp(A
,0)=||A
α||p, trong đó
||𝐴󰆻𝛼𝐵𝛼||𝑝=(∫|𝐴󰆻𝛼𝐵𝛼|𝑝𝑑𝛼
1
0)1/𝑝.
Cho không gian xác sut (Ω,,P), ánh x X:ΩF được gi là biến ngu nhiên m nếu vi mi
α[0,1], 𝑋𝛼 là biến ngu nhiên nhn giá tr trên tp s thc R.
Ta nói y biến ngu nhiên m {𝑋𝑛;𝑛1} đôi một độc lp nếu vi mi α[0,1], 𝑋𝑖,α 𝑋𝑗,𝛼
độc lp vi nhau (𝑖𝑗).
Định nghĩa. Dãy biến ngu nhiên m {𝑋𝑛;𝑛1} hi t theo xác suất đến biến ngu nhiên m 𝑋
theo metric 𝑑𝑝 nếu vi mi ϵ>0, 𝑙𝑖𝑚
𝑛→∞𝑃(𝑑𝑝(𝑋𝑛,𝑋)>ϵ)=0.
B đề 1. [9] Cho {𝑋𝑛;𝑛1} dãy biến ngẫu nhiên đôi một độc lp vng 0. Khi đó ta
𝐸(|∑ 𝑋𝑘
𝑛
𝑘=1 |)𝐸(|𝑋𝑘|)
𝑛
𝑘=1 ;
𝐸(|∑𝑋𝑘
𝑛
𝑘=1 |2)=𝐸(𝑋𝑘2)
𝑛
𝑘=1 .
Cho a 0, hàm s đo được f(x) xác định trên [a;) được gi là hàm biến đổi chm nếu
lim
x→∞f(𝑡𝑥)
f(𝑥)=1vi mi t>0.
Vi x>0, ký hiu log+𝑥=max{1,ln𝑥},log2
+𝑥=log+(log+𝑥), trong đó ln𝑥hàm logarit t
nhiên. D thy rng, log+𝑥,log2
+𝑥 là các hàm biến đổi chm vô cc.
B đề 2. [1] Cho 0<r<2,H(x)=E(|X|𝑟I(|X|x) hàm biến đổi chm cc, khi đó ta
có:
(a) P(|X|>x)=o(x−rH(x));
(b) E(|X|I(|X|>x))=o(x1−rH(x)) nếu 1<r<2;
(c) E(|X|𝑝I(|X|x))=o(x𝑝−rH(x)) nếu 𝑝>r>0.
Dãy biến ngu nhiên m {𝑋𝑛;𝑛1} được gi b chn ngu nhiên bi biến ngu nhiên nhn giá
tr thc X nếu vi mi 𝑡>0,
Đ. T. Thùy Chi, Đ. P. Quỳnh N,... / Tp c Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 04(65) (2024) 127-134
130
sup
nP(|𝑋𝑛|𝑡)P(|𝑋|>𝑡).
B đề 3. Cho 𝑝>0 {𝑋𝑛;𝑛1} dãy các biến ngu nhiên m, b chn ngu nhiên bi biến
ngu nhiên X vi 𝐸(|𝑋|𝑝)<∞. Khi đó, với mi α[0,1],
(a) E(|𝑋𝑛,𝛼|𝑝) I(|𝑋𝑛,𝛼|x)E(|𝑋|𝑝 I(|X|x) + 𝑥𝑝P(|X|>x) vi mi 𝑥>0;
(b) E(|𝑋𝑛,𝛼|𝑝 I(|𝑋𝑛,𝛼|> x)E|𝑋|𝑝 I(|X|> x) vi mi 𝑥>0.
Chng minh
(a) 𝐸(|𝑋𝑛,𝛼|𝑝) 𝐼(|𝑋𝑛,𝛼|𝑥) =𝑡𝑝
𝑥
0d𝑃(|𝑋𝑛,𝛼|𝑡)=𝑡𝑝
𝑥
0d𝑃(|𝑋𝑛,𝛼|>𝑡)
=−𝑥𝑝𝑃(|𝑋𝑛,𝛼|>𝑥)+𝑃(|𝑋𝑛,𝛼|>𝑡)d𝑡𝑝
𝑥
0𝑃(|𝑋|>𝑡)d𝑡𝑝
𝑥
0
=𝑥𝑝𝑃(|𝑋|>𝑥)+𝑡𝑝d𝑃(|𝑋|𝑡)
𝑥
0=𝐸(|𝑋|𝑝 𝐼(|𝑋|𝑥) + 𝑥𝑝𝑃(|𝑋|>𝑥).
(b) 𝐸(|𝑋𝑛,𝛼|𝑝) 𝐼(|𝑋𝑛,𝛼|>𝑥) =𝑡𝑝
𝑥d𝑃(|𝑋𝑛,𝛼|𝑡)=𝑡𝑝
𝑥d𝑃(|𝑋𝑛,𝛼|>𝑡)
=𝑥𝑝𝑃(|𝑋𝑛,𝛼|>𝑥)+𝑃(|𝑋𝑛,𝛼|>𝑡)d𝑡𝑝
𝑥𝑥𝑝𝑃(|𝑋|>𝑥)+𝑃(|𝑋|>𝑡)d𝑡𝑝
𝑥
=𝑡𝑝d𝑃(|𝑋|𝑡)
𝑥=𝐸|𝑋|𝑝 𝐼(|𝑋|> 𝑥).
3. Kết quả nghiên cứu
Định lí. Cho 0<𝑟<2, {𝑋𝑛;𝑛1} là dãy các biến ngu nhiên m đôi một độc lp b chn ngu
nhiên bi biến ngu nhiên nhn giá tr thc 𝑋, 𝐻(𝑥)=𝐸(|X|r𝐼(|𝑋|𝑥) là hàm biến đổi chậm ở vô
cực, {𝑐𝑛𝑘;1𝑘𝑚𝑛,𝑛1} là mảng các số thực dương thỏa mãn:
𝑠𝑢𝑝
𝑛𝑐𝑛𝑘|
𝑟𝐻(|𝑐𝑛𝑘|−1)
𝑛
𝑘=1 < lim
𝑛→∞ 𝑚𝑎𝑥
1≤𝑘≤𝑚𝑛|𝑐𝑛𝑘|=0.
Nếu 0<𝑟1 thì
𝑑1(𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘𝑋𝑘,⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘𝐸(𝑋𝑘𝐼(|𝑐𝑘𝑛𝑋𝑘|1)))𝑃
0 khi
𝑛∞.
Nếu 1<𝑟<2 thì
𝑑1(⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘𝑋𝑘,𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘𝐸(𝑋𝑘))𝑃
0 khi
𝑛∞.
Chng minh
Vi n1,1kmn, ta đặt
Xnk
=XkI(|cnkXk|1);Xnk
′′ =XkI(|cnkXk|1)
Vi ϵ>0 tùy ý, áp dng các bất đẳng thc Liapunov, bất đẳng thc Markov và B đề 3 ta được
P(d1(⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘X’𝑛𝑘,⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘E(X’𝑛𝑘))>𝜖)P(d2(⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘X’𝑛𝑘,⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘E(X’𝑛𝑘))>𝜖)
1
𝜖2𝐸((𝑑2(⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘X’𝑛𝑘,⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘E(X’𝑛𝑘)))2)
=1
𝜖2𝐸(∫ (∑𝑐𝑛𝑘𝑋’𝑛𝑘𝑐𝑛𝑘𝐸(𝑋𝑛𝑘,α)
𝑚𝑛
𝑘=1 )2
1
0d𝛼)
Đ. T. Thùy Chi, Đ. P. Quỳnh N,... / Tp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 04(65) (2024) 127-134
131
=1
𝜖2 𝐸(𝐸(∑𝑐𝑛𝑘𝑋𝑛𝑘𝑐𝑛𝑘𝐸(𝑋𝑛𝑘,α)
𝑚𝑛
𝑘=1 )2)
1
0d𝛼
=1
𝜖2(𝐸((𝑐𝑛𝑘𝑋𝑛𝑘𝑐𝑛𝑘𝐸(𝑋’𝑛𝑘))2)
𝑚𝑛
𝑘=1 )
1
0d𝛼
2
𝜖2(𝑐𝑛𝑘2𝐸((𝑋’𝑛𝑘)2)
𝑚𝑛
𝑘=1 )
1
0d𝛼
=2
𝜖2 ( 𝑐𝑛𝑘
2𝐸(|𝑋𝑘,𝛼|2𝐼(|𝑐𝑛𝑘𝑋𝑘,𝛼|1))
𝑚𝑛
𝑘=1,𝑐𝑛𝑘≠0 )d𝛼
1
0
+2
ϵ2 ( 𝑃(|𝑋𝑘,𝛼|>|𝑐𝑛𝑘|−1)
𝑚𝑛
𝑘=1,𝑐𝑛𝑘≠0 )d𝛼
1
0
2
𝜖2 ( 𝑐𝑛𝑘
2𝐸(|𝑋|2𝐼(|𝑋||𝑐𝑛𝑘|−1))
𝑚𝑛
𝑘=1,𝑐𝑛𝑘0 )d𝛼
1
0
+2
ϵ2 ( 𝑃(|𝑋|>|𝑐𝑛𝑘|−1)
𝑚𝑛
𝑘=1,𝑐𝑛𝑘≠0 )d𝛼
1
0.
Vi δ>0 bé tùy ý, t (a) và (c) ca B đề 2 suy ra tn ti x0>0 sao cho ∀x>x0,
P(|X|>x)δx−rH(x)E(|𝑋|2I(|X|>x)δ𝑥2−𝑟H(x).
Vì vy, vi n đủ ln, ta có vi mi 1kmncnk0,
𝑃(|𝑋|>|𝑐𝑛𝑘|−1)δ|𝑐𝑛𝑘|𝑟𝐻(|𝑐𝑛𝑘|−1)𝐸(|𝑋|2𝐼(|𝑋|>|𝑐𝑛𝑘|−1)𝛿|𝑐𝑛𝑘|𝑟−2𝐻(|𝑐𝑛𝑘|−1).
Điu này dẫn đến
P(d1(⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘X’𝑛𝑘,⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘E(X’𝑛𝑘))>𝜖)2
𝜖2δ|𝑐𝑛𝑘|𝑟
𝑚𝑛
𝑘=1 𝐻(|𝑐𝑛𝑘|−1)2
𝜖2δ.
Cho 𝑛 sau đó cho δ0 ta được
P(d1(⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘X’𝑛𝑘,⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑛𝑘E(X’𝑛𝑘))>𝜖)0. (1)
Trường hp 1: 0<r1. Vi ϵ>0, ta có
𝑃(𝑑1(⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑘𝑛𝑋𝑘′′,0)>𝜖)𝑃(|𝑐𝑛𝑘𝑋𝑘|1)
𝑚𝑛
𝑘=1 )𝑃(|𝑋|>|𝑐𝑛𝑘|−1)
𝑚𝑛
𝑘=1,𝑐𝑛𝑘≠0 .
Tương tự chứng minh (1) ta cũng có
𝑃(𝑑1(⊕𝑘=1
𝑚𝑛𝑐𝑘𝑛𝑋𝑘′′,0)>𝜖) 0. (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có được điều phi chng minh.
Trường hp 2: 1<𝑟<2. Vi 𝜖>0, ta cũng có