N.Hng Phú, H.Văn Thnh,... / Tp chí Khoa học Công nghệ Đi học Duy Tân 04(65) (2024) 189-196
189
Khảo sát đặc điểm s dng và hiu qu điều tr ca nhóm kháng sinh
cephalosporin thế h 3 ti Bnh vin 199 - B Công an, năm 2022
Survey on the use and treatment effectiveness of the third generation cephalosporin
antibiotic group at Hospital 199 - Ministry of Public Security in 2022
Nguyn Hoàng Phúa, Hà Văn Thạnha*, Trn Th Vân Anhb, Nguyn Trng Nhâna
Nguyen Hoang Phua, Ha Van Thanha*, Tran Thi Van Anhb, Nguyen Trong Nhana
aKhoa Dược, Trường Y - c, Trường Đại hc Duy Tân, Đà Nẵng, Vit Nam
aFaculty of Pharmacy, College of Medicine and Pharmacy, Duy Tan University, Danang, 550000, Vietnam
bPhòng Kế hoạch tổng hợp, Bệnh viện 199 - Bộ Công an, Đà Nẵng, Việt Nam
bGeneral Planning Department, 199 hospital - Ministry of Public, Danang, 550000, Vietnam
(Ngày nhn bài: 29/01/2024, ngày phn bin xong: 15/04/2024, ngày chp nhận đăng: 22/05/2024)
Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm bệnh nhân và tình hình sdụng kháng sinh cephalosporin thế h3 tại Bệnh viện 199 - Bộ
Công an, năm 2022.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang dựa trên cơ sở hồi cứu hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân điều
trị nội trú thuộc một số khoa lâm sàng tại Bệnh viện 199 từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
Kết quả: Độ tuổi trung bình là 48,12 ± 20,11 tuổi đa số bệnh nhân nam (58%). Bệnh nhân nhập viện do bệnh
hấp chiếm tỷ lệ cao nhất (25,50%). Bệnh nhân có bệnh mắc kèm chiếm 29%. Trung bình các bệnh nhân nằm viện 10,37
± 6,62 ngày. Kháng sinh cefoperazon/sulbactam được sử dụng nhiều nhất (50,86%). Các kiểu phác đồ cephalosporin thế
hệ 3 (C3G): cefoperazon/sulbactam thường được sử dụng làm phác đồ khởi đầu (55,84%), cefixim thường được chọn làm
phác đồ thay thế (55%) và levofloxacin là kháng sinh được lựa chọn phối hợp nhiều nhất (23,66 %).
Kết luận: Phần lớn bệnh nhân sử dụng kháng sinh theo chỉ định mang lại hiệu quả điều trị cao với tỷ lệ “khỏi” chiếm
11,50% và tỷ lệ “đỡ, giảm” chiếm 87%. Kết quả trên là cơ sở giúp đánh giá tình hình sử dụng thuốc, nâng cao chất lượng
điều trị.
T khóa: tiêu th kháng sinh; đề kháng kháng sinh; cephalosporin; cephalosporin thế h 3; bnh vin 199.
Abstract
Objectives: To survey patient characteristics and the use of the 3rd generation cephalosporin antibiotic group at Hospital
199 - Ministry of Public Security in 2022.
Subjects and methods: The cross-sectional descriptive study based on retrospective medical records of inpatients in
several clinical departments at Hospital 199 from January 01, 2022 to December 31, 2022.
Results: The mean age was 48.12 ± 20.11, and most of the patients were male (58%). Patients hospitalized due to
respiratory diseases accounted for the highest rate of 25.50%. Patients with comorbidities accounted for 29%. Median
days of therapy was 10.37 ± 6.62 days. The antibiotic cefoperazone/sulbactam was used the most (50.86%). Types of
*Tác giả liên hệ: Hà Văn Thạnh
Email: havanthanhds@gmail.com
04(65) (2024) 189-196
DTU Journal of Science and Technology
D U Y T A N U N I V E R S I T Y
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHÊ ĐẠI HỌC DUY TÂN
N.Hng Phú, H.Văn Thnh,... / Tp chí Khoa học Công nghệ Đi học Duy Tân 04(65) (2024) 189-196
190
third-generation cephalosporins (C3G) regimens: cefoperazone/sulbactam were often used as initial regimen (55.84%),
cefixime was often chosen as alternative regimen (55%) and levofloxacin was the most chosen as combination antibiotic
(23.66%).
Conclusion: The majority of patients using the drug receive high treatment effectiveness with “cured” rated of 11.50%
and “improvement, reduction” rated of 87.00%. The above results are the basis for evaluating drug use and improving the
quality of treatment.
Keywords: antibiotic consumption; antibiotic resistance; cephalosporin; third-generation cephalosporins; Hospital 199.
1. Đặt vấn đề
Vic phát hiện ra penicillin vào năm 1928 đã
bắt đầu thi k hoàng kim ca vic tìm ra các
kháng sinh, đạt đỉnh điểm vào gia những năm
1950 [10]. Kháng sinh ra đời đã cứu sng hàng
nghìn người mc các bnh truyn nhim. Tuy
nhiên, việc đơn thuốc kháng sinh không phù
hợp, đơn quá mức đồng thi vic t ý s dng
kháng sinh đã được báo cáo rng rãi trên toàn
thế giới và được chứng minh là có liên quan đến
s gia tăng t l các chng kháng thuc kháng
sinh (AMR - Antimicrobial resistance) [9], [13].
AMR dn tr thành mt cuc khng hong sc
khe cộng đồng toàn cu, ảnh hưởng đến sc
khe con người, làm tăng chi tiêu y tế thm
chí cn tr s phát trin kinh tế xã hi [8], [7].
Cephalosporin kháng sinh ph rng thuc
h β-lactam, thường được đơn rộng rãi cho
các bnh nhiễm trùng thông thường như viêm
phế qun, viêm tai gia, viêm phi viêm
tế bào. Chúng cũng được s dụng như thuc d
phòng đu tiên cho nhiu loi phu thut [12].
Tuy nhiên, vic s dng các kháng sinh y
không hợp lý đã làm gia tăng t l kháng kháng
sinh mi him họa đối vi hiu qu ca các
liu pháp kháng sinh.
Bnh viện 199 sở đáng tin cậy v điều
tr bệnh chăm sóc sức khe ban đầu cho cán
b chiến công an và nhân dân khu vc Min
Trung - y Nguyên. Ti bnh vin, vic s
dng thuốc đảm bo, an toàn, hp lý, hiu qu
việc luôn được chú trọng và nâng cao, đc bit
đối với kháng sinh. Do đó, chúng tôi quyết
định tiến hành đề tài nghiên cứu “Khảo sát đc
điểm s dng hiu qu điều tr ca nhóm
kháng sinh cephalosporin thế h 3 ti Bnh vin
199 - B Công an, năm 2022” với 2 mc tiêu:
1. Khảo t đặc điểm bnh nhân s dng
kháng sinh cephalosporin thế h 3 ti Bnh vin
199 - B Công an, năm 2022.
2. Kho sát v đặc điểm và hiu qu s dng
kháng sinh cephalosporin thế h 3 ti Bnh vin
199 - B Công an, năm 2022.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
H bệnh án được ch định s dng kháng
sinh nhóm cephalosporin thế h 3 ca các bnh
nhân điều tr ni trú thuc mt s khoa lâm sàng
ti Bnh vin 199 - B Công an t 01/01/2022
đến 31/12/2022.
Tiêu chun la chn: Bnh án ca bnh nhân
trên 18 tuổi được ch định dùng ít nht mt thuc
kháng sinh cephalosporin thế h 3 thi gian
điều tr t 3 ngày tr lên.
Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh án không đủ thông
tin cn thu thp.
2.2. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t ct ngang dựa trên sở
hi cu h bệnh án ca các bệnh nhân điu tr
ni trú thuc mt s khoa lâm sàng ti Bnh vin
199 t ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
C mẫu thu được: 200 bnh nhân.
2.3. Phương pháp xử lý s liu
D liệu được qun lýphân tích bng phn
mm Microsoft Excel 365 phn mm
SPSS20.
N.Hng P, H.n Thạnh,... / Tạp c Khoa học ng nghệ Đại học Duy Tân 04(65) (2024) 189-196
191
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Khảo sát đặc điểm bnh nhân trong mu nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm nhân khu hc, bnh lý, thi gian và kết qu điều tr ca bnh nhân.
Đặc điểm
S bnh nhân
(n=200)
T l
(%)
Gii tính
Nam
116
58,00
N
84
42,00
Tui
< 60 tui
138
69,00
≥ 60 tuổi
62
31,00
Tui trung bình
48,12 ± 20,11
Bnh mc kèm
Không bnh mc kèm
142
71
Có bnh mc kèm
58
29
S ln phu thut
ca bnh nhân
Không phu thut
117
58,50
Phu thut 1 ln
81
40,50
Phu thut 2 ln
2
1
Thời gian điều tr
S ngày điều tr ngn nht
3
S ngày điều tr dài nht
37
S ngày điều tr trung bình
10,37 ± 6,62
Kết qu điu tr
Khi
23
11,50
Đỡ, gim
174
87
Không thay đổi
3
1,50
Nặng hơn/t vong/chuyn vin
0
0
Nhn xét: Bnh nhân trong mu nghiên cu
độ tui trung bình 48,12 ± 20,11 tui, nhóm
tuổi dưới 60 tui chiếm t l cao vi 69%, nhóm
tui t 60 tui tr lên chiếm 31%. Nhóm tui
dưới 60 tui gp 2,2 ln nhóm trên 60 tui. V
gii tính, các bnh nhân trong mu nghiên cu
phn ln là nam gii chiếm 58%, n gii chiếm
t l 42%. T l nam gii gp 1,4 ln n gii.
Bnh nhân thời gian điu tr trung bình
10,37 ± 6,62 ngày. Phn ln bnh nhân trong
mu nghiên cu không bnh nn. T l bnh
nhân không bnh mc kèm chiếm t l 71%
và 29% bnh nhân có bnh đồng mc. Phân loi
bnh nhân theo ch định phu thut cho thy
58,50% s bnh nhân không phu thut chiếm t
l cao nhất. Trong đó 40,50% s bnh nhân
phu thut 1 ln. S bnh nhân phu thut 2
ln chiếm t l rt thp là 1%.
Kết qu điều tr thành công chiếm t l cao
vi t l “khỏi” chiếm 11,50% t l “đ,
giảm” chiếm 87%. Trong đó ghi nhận 3 trường
hp kết qu điều tr không thành công, được
bác kết luận “không thay đổi” chiếm t l
1,50%. Không ghi nhn kết qu “nặng hơn”, “tử
vong” hay “chuyển viện”.
N.Hng P, H.n Thạnh,... / Tạp c Khoa học ng nghệ Đại học Duy n 04(65) (2024) 189-196
192
Hình 1. Phân loi bệnh lý được ch định dùng kháng sinh C3G
Nhn xét: Kết qu nghiên cu cho thy, s
bnh nhân nhp vin do bệnh đường hp
chiếm t l cao nht (25,5%). Tiếp sau đó là các
bnh v tổn thương, ngộ độc và hu qu ca mt
s nguyên nhân t bên ngoài vi t l 24,5%.
Nhóm bnh h tiêu hóa t l s ng bnh
nhân cao th ba vi 17%. Các bnh khác chiếm
t l 21%.
3.2. Kho sát v đặc điểm hiu qu s dng kháng sinh cephalosporin thế h 3 ti Bnh vin
199 - B Công an, năm 2022
3.2.1. T l các loi kháng sinh C3G trong nghiên cu
Bng 2. T l kháng sinh nhóm C3G được s dng và kháng sinh phi hp
Số lần xuất hiện
Tỷ lệ %
Kháng sinh được sử dụng trong nhóm C3G (232)
118
50,86
38
16,38
32
13,80
22
9,48
22
9,48
Kháng sinh phối hợp với kháng sinh nhóm C3G (186)
44
23,66
33
17,74
25
13,44
21
11,29
18
9,68
11
5,91
7
3,75
6
3,23
6
3,23
5
2,68
4
2,15
2
1,08
1
0,54
1
0,54
1
0,54
1
0,54
N.Hng P, H.n Thạnh,... / Tạp c Khoa học ng nghệ Đại học Duy Tân 04(65) (2024) 189-196
193
Nhn xét: Trong 200 bnh án nghiên cu,
kháng sinh cefoperazon/sulbactam được s dng
nhiu nht (50,86%). Tiếp đó cefixim chiếm
t l 16,38%, cefoperazon (13,80%), ceftazidim
và ceftriaxon được tìm thy ít nht (9,48%).
Nhóm quinolon nhóm kháng sinh được s
dng phi hp nhiu nht vi levofloxacin
(23,66%) moxifloxacin (17,74%). Trong mu
nghiên cu ghi nhận 01 trường hợp phác đ C3G
có dng phi hp vi kháng sinh fosfomycin.
3.2.2 T l các phác đồ điu tr
Bng 3. Th t phác đồ C3G trong điều tr
Th t phác đồ C3G
S phác đồ
T l (%)
Bnh án không phu thut
Phác đồ khởi đầu
82
34,60
Phác đồ thay thế
19
8,02
Bnh án có phu thut
Phác đồ khởi đầu
115
48,52
Phác đồ thay thế
21
8,86
Tng
237
100,00
Nhn xét: S bnh nhân không phải thay đổi
phác đồ, gi nguyên phác đồ ban đầu chiếm t
l khá cao c hai nhóm bnh án không phu
thut bnh án phu thut, lần lượt
34,60% và 48,52%.
S bnh nhân s dụng phác đ thay thế
chiếm t l thấp hơn kể c nhóm bnh án không
phu thut (8,02%) và nhóm bnh án phu
thut (8,86%).
Bng 4. Các kiểu phác đồ C3G khởi đầu và thay thế
Kháng sinh
Phác đồ khởi đầu
Phác đồ thay thế
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Cefixim
16
8,12
22
55
Cefoperazon
34
17,26
0
0
Cefoperazon/sulbactam
110
55,84
11
27,50
Ceftazidim
15
7,61
7
17,50
Ceftriaxon
22
11,17
0
0
Tổng
197
100,00
40
100,00
Nhn xét: Kho sát v các kiểu phác đồ C3G
khởi đầu cho thy hot cht cefoperazon/
sulbactam được s dng nhiu nht (55,84%)
cefixim thường được ch định làm la chn
phác đồ thay thế (55%). Hai hot cht
cefoperazon ceftriaxon không ghi nhn
trường hp được chn làm kháng sinh cho phác
đồ thay thế trong mu nghiên cu.
3.2.3 Thi gian s dng kháng sinh theo lý do
Bng 5. Thi gian dùng kháng sinh C3G theo lý do s dng
Lý do
Số bệnh nhân (n=200)
Khoảng thời gian (ngày)
Trung bình (ngày)
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Điều trị
108
54
3 - 22
7,13 ± 3,57
Dự phòng
92
46
3 - 18
6,86 ± 3,98
Thời gian dùng C3G trung bình
3 - 22
7,02 ± 3,71