P.T.Phương Thảo, H.Văn Thạnh, / Tp chí Khoa hc Công ngh Đi học Duy Tân 02(69) (2025) 112-122
112
D U Y T A N U N I V E R S I T Y
Khảo sát sử dụng thuốc điều trị hen phế quản cấp trên bệnh nhân
nội trú tại khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh,
năm 2022 - 2023
Survey on the use of medications for acute exacerbation of bronchial asthma among
inpatients at the Department of Internal Medicine, Vinh City General Hospital,
in 2022 - 2023
Phạm Thị Phương Thảoa, Hà Văn Thạnha*, Nguyễn Văn Linhb
Pham Thi Phuong Thaoa, Ha Van Thanha*, Nguyen Van Linhb
aKhoa Dược, Khối Y Dược, Ðại học Duy Tân, Ðà Nẵng, Việt Nam
aFaculty of Pharmacy, Medicine & Pharmacy Division, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Viet Nam
bPhòng Kế hoạch tổng hợp, Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh, thành phố Vinh, Việt Nam
bGeneral Planning Department, Vinh City General Hospital, Vinh city, Viet Nam
(Ngày nhận bài: 11/9/2024, ngày phản biện xong: 08/10/2024, ngày chấp nhận đăng: 12/3/2025)
Tóm tắt
Bài báo khảo sát đặc điểm bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc điều trị đợt cấp hen phế quản trên bệnh nhân nội trú
tại Khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Đa khoaThành phố Vinh, năm 2022-2023. Đối tượng phương pháp nghiên cứu
tả cắt ngang trên hồ bệnh án của các bệnh nhân điều trị đợt cấp hen phế quản nội trú tại khoa Nội tổng hợp Bệnh
viện Đa khoa Thành phố Vinh tại thời điểm 30/6/2023 hồi cứu trong vòng 1 năm đến 01/6/2022. Kết quả, trong 125
bệnh nhân được nghiên cứu, độ tuổi trung bình 62,58 ± 15,082 tuổi, đa số bệnh nhân là nữ (56,8%). Bệnh nhân nhập
viện vào mùa đông chiếm tỷ lệ cao nhất (38,4%). Hầu hết các bệnh nhân đều tiền sử mắc hen phế quản trước đó (chiếm
81,6%). Tỷ lệ bệnh nhân mắc các bệnh dị ứng (chiếm 33,6%), cao nhất là bệnh nhân dị ứng thời tiết, với (13,6%). Bệnh
nhân bệnh mắc kèm (chiếm 64%), trong đó tăng huyết áp vị trí cao nhất (28,8%). 59 bệnh nhân tăng số lượng
bạch cầu. Corticoid dạng hít (ICS) được sử dụng nhiều nhất với hoạt chất chính là Budesonid (80,8%). Phác đồ ban đầu
để điều trị đợt cấp hen phế quản được sử dụng nhiều nhất là phác đồ phối hợp 4 thuốc (chiếm 30,4%). Kết luận, hầu hết
bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định mang lại hiệu quả điều trị cao với tỷ lệ “thuyên giảm” (96,8%) chỉ có 4 bệnh
nhân có triệu chứng “không thay đổi”, với tỷ lệ (3,2%.) Kết quả trên là cơ sở giúp đánh giá tình hình sử dụng thuốc, nâng
cao chất lượng điều trị.
T khóa: đợt cp hen phế qun; bch cu trung tính; thuốc điều tr; SABA/SAMA; bnh mc kèm; bnh viện Đa khoa
Thành ph Vinh.
Abstract
The article surveys the characteristics of patients and the use of medications for the treatment of acute bronchial
asthma among inpatients at the General Internal Medicine Department of Vinh City General Hospital during the years
2022-2023. This study describes a cross-sectional analysis of patient characteristics and medication usage for acute
exacerbations of bronchial asthma among inpatients at the General Internal Medicine Department of Vinh City General
Hospital. The research subjects included medical records of patients hospitalized for acute bronchial asthma exacerbations
*Tác giả liên hệ: Hà Văn Thạnh
Email: havanthanhds@gmail.com
02(69) (2025) 112-122
DTU Journal of Science and Technology
P.T.Phương Thảo, H.Văn Thnh,… / Tp c Khoa hc Công nghệ Đi học Duy Tân 02(69) (2025) 112-122
113
as of June 30, 2023, with retrospective data collected from June 1, 2022, to June 30, 2023. Results: Among the 125
patients included in the study, the average age was 62.58 ± 15.082 years, with a female majority (56.8%). The highest
rate of hospital admissions occurred in the winter (38.4%). Most patients had a prior history of bronchial asthma (81.6%).
Allergy-related conditions were present in 33.6% of patients, with weather allergies being the most common (13.6%).
Comorbidities were found in 64% of the patients, with hypertension as the leading condition (28.8%). An increase in
white blood cell count was observed in 59 patients. The most commonly used medication was inhaled corticosteroids
(ICS), with Budesonide as the primary active ingredient (80.8%). The most frequently applied initial treatment regimen
for acute exacerbations was a four-drug combination, accounting for 30.4%. Conclusion: Most patients used medications
according to prescribed guidelines, yielding high treatment efficacy, with 96.8% showing improvement and only 3.2% (4
patients) experiencing no change in symptoms. These findings provide a basis for evaluating medication use and
enhancing treatment quality.
Keywords: acute exacerbation of bronchial asthma; neutrophils; therapeutic drugs; SABA/SAMA; comorbidities;
Vinh City General Hospital.
1. Đặt vấn đề
Hen phế qun mt bnh phi mãn tính
nghiêm trng không ch Vit Nam mà còn trên
toàn cu bởi chúng đang ngày càng ph biến
tăng nhanh nhiu quc gia [6]. Khi các triu
chng như khó th, ho, khò khè, nng ngc tr
nên nặng hơn chức năng thông khí phi suy
gim thì cũng dấu hiu cho một đợt cp xut
hin. Đợt cp hen phế qun có th xy ra bnh
nhân đã được chẩn đoán hen hoặc đôi khi, như
là biu hiện đầu tiên ca hen [1].
Các đợt cp ca bnh hen phế qun vn mt
thách thức điều tr nghiêm trng. Chúng
nguyên nhân thưng xuyên dẫn đến nhp vin
hoc cp cứu [8]. Năm 2016 1,705 triệu lượt
đến Phòng cp cu bnh hen phế quản tương
đương tỷ l 527,5/100.000 người [19].
Trên toàn cu, bnh hen phế quản được xếp
th 16 trong s những nguyên nhân hàng đu
gây ra tình trng khuyết tt xếp th 28 trong
s những nguyên nhân hàng đu gây ra gánh
nng bnh tt [12]. Bnh hen phế quản đã nh
hưởng đến 262,4 triệu người trên toàn thế gii
vào năm 2019. Khoảng 300 triệu người mc
bnh hen phế qun trên toàn thế gii kh
năng đến năm 2025 s có thêm 100 triệu người
b nh hưởng [12]. T l mc bnh hen phế qun
cao hơn các nước thu nhập cao trong khi đó, tỷ
l t vong liên quan đến hen li xy ra các nước
thu nhp thp hoc trung bình - nơi vic chn
đoán điều tr còn gp nhiều khó khăn [17].
Các đợt cp hiện được coi chìa khóa trong vic
xác định mức độ nghiêm trng ca bnh và vic
phòng ngừa các đợt cp này một thước đo
quan trọng đ đo lường s thành công ca c
phương pháp điều tr hen phế qun [8].
Bnh viện Đa khoa Thành phố Vinh bnh
viện đa khoa hạng II trc thuc S Y tế Ngh An.
Bnh vin nhiu khoa và các đơn vị chuyên
u khác nhau, cha tr những căn bnh ph biến.
Khoa Ni tng hp chu trách nhiệm điều tr
vấn cho tt c bệnh nhân trên địa bàn thành ph
các khu vc lân cận trong đó có chuyên khoa
hô hấp cũng tiếp nhn mộtng ln bnh nhân.
Tuy nhiên hiện nay chưa nghiên cứu nào
v khảo sát, đánh giá tình hình sử dng thuc
điều tr đợt cp hen phế qun ti bnh vin. Do
đó để cái nhìn tổng quan hơn vềnh hình s
dng thuốc điu tr đợt cp hen phế qun trên
bnh nhân ni trú ti bnh vin, nhóm nghiên
cu tiến hành la chọn đề tài: “Khảo sát tình
hình s dng thuc điều tr đợt cp hen phế qun
trên bnh nhân ni trú ti khoa Ni tng hp
Bnh viện Đa khoa Thành phố Vinh, năm 2022-
2023” với 2 mc tiêu:
- Kho sát mt s đặc điểm ca bnh nhân
đợt cp hen phế quản điều tr ni trú ti khoa
Ni tng hp Bnh viện Đa khoa Thành ph
Vinh, năm 2022-2023;
- Kho sát tình hình s dng thuốc điều tr
đợt cp hen phế qun trên bnh nhân ni trú ti
khoa Ni tng hp Bnh viện Đa khoa Thành
ph Vinh, năm 2022-2023.
P.T.Phương Thảo, H.Văn Thnh,… / Tp c Khoa hc Công nghệ Đại hc Duy Tân 02(69) (2025) 112-122
114
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh án ca tt c các bệnh nhân được chn
đoán đợt cp hen phế quản điều tr ni trú ti
khoa Ni tng hp Bnh viện Đa khoa Thành
ph Vinh t 01/06/2022 đến 30/06/2023.
Tiêu chun la chn: Bnh nhân t đủ 12 tui
tr lên được chẩn đoán đợt cp hen phế
qun; bệnh án đầy đ thông tin cn nghiên
cứu như chỉ s BMI, ch s huyết hc, tin s,
các bnh mc kèm.
Tiêu chuẩn loại trừ: Bnh án không tiếp cn
được, bnh nhân chuyn vin.
2.2. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t ct ngang ti thời điểm
30/6/2023 hi cứu trong vòng 1 năm đến
01/6/2022 trên h sơ bệnh án ca các bnh nhân
điều tr đợt cp hen phế qun (HPQ) ni trú ti
khoa Ni tng hp Bnh viện Đa khoa Thành
ph Vinh. C mẫu thu được: 125 bnh án.
2.3. Phương pháp xử lý s liu
- Các s liu thu thp t bnh án đin t được đin
vào mu phiếu thu thp s liệu sau đó đưc nhp o
phn mm Microsoft Excel đ x lý, phân tích.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Khảo sát đặc điểm bnh nhân trong mu
nghiên cu
3.1.1. Độ tui và gii tính
Bng 1. Bng phân b bệnh nhân theo độ tui và gii tính
Kết qu Bng 1 cho thy t l bnh nhân n
56,8%, cao hơn xấp x 1,3 ln so vi t l bnh
nhân nam (43,2%). Kết qu Bảng 1 cũng ghi
nhn trong tng s 125 bệnh nhân được kho sát,
độ tui trung bình 62,58 ± 15,082 tui vi
bnh nhân nh nht là 17 tui và bnh nhân cao
tui nht 90 tui. S ng bnh nhân xu
hướng tăng dần theo độ tăng lên của tng nhóm
tui. Nhóm t 70 tui tr lên chiếm t l cao nht
(38,4%).
3.1.2. Thi gian nhp vin Bng 2. Phân b bnh nhân theo mùa
Mùa
S ng (N = 125)
Xuân
26
H
19
Thu
32
Đông
48
Tng
125
Gii tính
Tui
Nam
T l (%)
N
T l (%)
Tng
T l
(%)
12 - 40
3
2,4
10
8,0
13
10,4
41 - 60
12
9,6
18
14,4
30
24,0
61 - 70
15
12,0
19
15,2
34
27,2
> 70
24
19,2
24
19,2
48
38,4
Tng
54
43,2
71
56,8
125
100
Thp nht
17
Cao nht
90
Tui trung bình
62,58 ± 15,082
P.T.Phương Thảo, H.Văn Thnh,… / Tp c Khoa hc Công nghệ Đi học Duy Tân 02(69) (2025) 112-122
115
Kết qu Bng 2 cho thy tt c các mùa trong
năm đều bnh nhân nhp viện điều tr cơn
HPQ cấp, nhưng xảy ra nhiu nhất vào mùa đông
(38,4%), tiếp sau đó là mùa thu (25,6%) và mùa
xuân (20,8%).
3.1.3. Tin s cá nhân và gia đình mắc hen phế qun
Bng 3. Tin s cá nhân và gia đình mắc hen phế qun
Tin s bnh
S ng
T l % (N=125)
Cá nhân
102
81,6
Gia đình
12
9,6
Kết qu Bng 3 cho thy nhóm bnh nhân có
tin s bn thân b HPQ chiếm t l cao (81,6%).
Điu này do hen phế qun bnh mn tính
nên kéo dài và thường xuyên tái phát các đợt cp.
vy khi kho sát nhng bệnh nhân thăm khám
nhp viện điều tr ni trú thì hu hết đây
tình trng tr nng ca bệnh HPQ trước đó.
Bng 4. Tin s d ng cá nhân
Tin s d ng
S ng
T l % (N=125)
Không có cơ địa d ng
83
66,4
D ng thi tiết
17
13,6
33,6
Viêm mũi dị ng
16
12,8
D ng thc phm
9
7,2
Bảng 4 cũng chỉ ra rng: Trong 125 bnh
nhân, t l bnh nhân mc các bnh d ng chiếm
(33,6%), trong đó cao nht bnh nhân d ng
thi tiết (13,6%) và viêm mũi dị ng (12,8%).
3.1.4. Bnh mc kèm
Bng 5. Bnh mc kèm trong mu nghiên cu
Đặc điểm
S bnh nhân
T l % (N=125)
S bnh
mc kèm
0
45
36,0
1
58
46,4
2
14
11,2
> 2
8
6,4
Các bnh
mc kèm
Tăng huyết áp
36
28,8
Trào ngược d dày - thc qun
15
12,0
Mch vành
12
9,6
Đái tháo đường
10
8,0
Thai sn
8
6,4
Viêm xoang mũi
5
4,0
Khác
24
19,2
Kết qu Bng 5 cho thy có (36%) bnh nhân
không bnh mắc kèm (tương ng vi 45 bnh
nhân). Trong s các bnh nhân bnh mc
kèm, t l bnh nhân mt bnh mc kèm
chiếm nhiu nht - vi 58 bnh nhân (46,4%),
tiếp theo hai bnh mc kèm - vi 14 bnh nhân
(11,2%). Hu hết các bệnh nhân đều bnh
mc kèm vi tăng huyết áp, chiếm t l nhiu
nht 36 bnh nhân (28,8%); tiếp theo trào
ngược d dày - thc qun 15 bnh nhân
(12%). Các bnh mc kèm khác trong mu
nghiên cứu như: gút, thoái hóa khp gi, ri lon
tiền đình, nhiễm khun tiết niu,...
P.T.Phương Thảo, H.Văn Thnh,… / Tp c Khoa hc Công nghệ Đại hc Duy Tân 02(69) (2025) 112-122
116
3.1.5. Ch s bch cu khi nhp vin
Bng 6. Ch s bch cu khi nhp vin
Đặc điểm
S ng
(N=125)
T l (%)
C 3 ch s bình thường
66
52,8
52,8
Ch tăng bch cu trung tính
32
25,6
47,2
Ch tăng bạch cu ái toan
19
15,2
Ch tăng bạch cu ái kim
6
4,8
Tăng đồng thi bch cu ái toan và bch cu trung tính
2
1,6
Kết qu Bng 6 cho thy, trong 125 bnh
nhân 59 trường hợp tăng số ng bch cu
(47,2%). Trong đó, tỷ l ch tăng bạch cu trung
tính chiếm nhiu nht (25,6%) với 32 trường hp
được ghi nhn.
3.2. Kho sát v tình hình s dng thuc trong điều tr
3.2.1. Các nhóm thuốc được s dng cho bnh nhân
Bng 7. Các nhóm thuốc được s dng
Nhóm thuc
Hot cht
Nồng độ/
Hàm lượng
S t
kê đơn
TL
(%)
Tng
(%)
SABA
Salbutamol
2,5mg/2,5ml
4
3,2
8,8
5mg/2,5ml
7
5,6
LABA
Bambuterol
10mg
56
44,8
44,8
ICS
Budesonid
0,5mg/2ml
101
80,8
80,8
Corticoid
toàn thân
Methylprednisolon (IV)
40mg
95
76,0
76,0
Methylprednisolon (PO)
16mg
64
51,2
55,2
4mg
5
4,0
Cephalosporin
thế h 3
Ceftriaxon
2g
7
5,6
20,8
Ceftazidim
1g
10
8,0
Cefotaxim
1g
9
7,2
Macrolid
Azithromycin
500mg
2
1,6
1,6
Quinolon
Ciprofloxacin
500mg
7
5,6
8,8
Levofloxacin
500mg
4
3,2
SABA+SAMA
Salbutamol +
Ipratropium bromid
(2,5+0,5)mg/2,5ml
104
83,2
83,2
Penicilin A +
kháng beta -
lactamase
Amoxicilin +
Acid clavulanic
1g + 0,2g
26
20,8
20,8
Ampicilin + Sulbactam
2g + 1g
5
4,0
4,0
Cephalosporin
thế h 3 + kháng
beta -lactamase
Cefoperazon +
Sulbactam
1g + 1g
19
15,2
15,2
Kết qu Bng 7 cho thy các nhóm thuốc để
điều tr hen phế qun cấp được dùng trong mu
nghiên cu gm: thuc đng vn beta giao cm
tác dng ngn (SABA), thuốc đồng vn beta giao
cm tác dng dài (LABA), corticoid dng hít
(ICS), corticoid toàn thân, các kháng sinh
(cephalosporin thế h 3, macrolid, quinolon)
các thuc dng phi hp liu c định. Đối vi