HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM 49
BỆNH CÚM MÙA
1. ĐẠI CƯƠNG
m mùa một bệnh nhim trùng hô hấp cấp tính do virus m y nên. Bệnh
xảy ra hàng năm, thường vào mùa đông xn. Bệnh lây nhiễm trực tiếp tngười bnh
sang người lành thông qua các giọt bắn nhỏ khi nói chuyện, khi ho, hắt hơi. Tại Việt
Nam, các virus gây bệnh cúm mùa thường gặp là cúm A/H3N2, A/H1N1 và cúm B.
Bệnh cúm mùa tiến triển thường lành tính, nhưng cũng có thể biến chứng nặng
nguy him hơn những nời có bệnh lý mạn tính về tim mạch hấp, người bị suy
giảm miễn dịch, người già (> 65 tui), trẻ em (< 5 tuổi) và phụ nữ có thai.
đa số lành tính, nhưng do số người mắc nhiều, số tvong do cúm những
người biến chứng cao mt cách không ngờ. Cần phân biệt cúm mùa H1N1 với m
đại dịch A/H1N1/2009 (tên đầy đủ là PBA9 H1N1) là chng virus m mi lai tạo giữa
virus cúm lợn, virus cúm chim và virus cúm người.
Bệnh có thể gây viêm phổi nặng, suy đa phủ tạng dẫn đến tử vong.
2. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Virus gây bệnh m Myxovirus influenzae, thuộc họ Orthomyxoviridae,
chứa ARN, sợi đơn, xoắn đối xứng, v ngoài để lộ ra hai kháng nguyên glycoprotein
neuraminidase (NA) hemagglutinine (HA1-HA2). Kháng nguyên H N của virus
cúm A thường xuyên biến đổi theo thời gian, nếu biến đổi ít gọi dời kháng nguyên
(draft), biến đổi nhiều là chuyển kháng nguyên (shift). Điều này giải thích những vụ đại
dịch, người mắc đợt trước vẫn thể mc đợt sau, và vaccin khó có hiệu quả.
Kháng nguyên H tH1 đến H15, N t N1 đến N9. Trong đó tổ hợp các
virus m H tH1 đến H3 và N tN1 đến N3 là những virus y m cho người
(H1N1, H2N1, H3N1…) Từ H5 đến H9 thường gây bệnh cho loài chim.
thể có tình trạng lai tạo gia cúm người, cúm chim cúm của các động vật
(như lợn) tạo thành những chủng cúm mới y bnh cho người (ví dụ cúm PBA9 H1N1
xảy ra năm 2009 ở Mehico lan sang Hoa Kỳ.
Đặc tính kháng nguyên cho phép phân virus cúm thành 3 loại chính: A, B, C, khác
nhau hoàn toàn về tính kháng nguyên (không miễn dịch chéo). Dịch y ra bởi virus
cúm A, chu k khoảng 2-3 năm, tạo ra các vụ dch lan rộng, đặc trưng bng t ltử
vong cao, đặc biệt là người già. Dch y ra do virus cúm B chu kỳ i hơn 5-6
năm, dịch thường khu trú hơn, ít nghiêm trọng hơn nhưng đôi khi thể phối hợp với
dịch do cúm A y ra. Virus cúm C thể gây dịch một mình hoặc phối hợp vi dịch
cúm A hoặc là mt số ca bệnh lẻ tẻ.
Các chủng được đặt tên dựa theo: typ kháng nguyên, nguồn gốc vật ch nếu
không phải là người, nguồn gốc địa lý, mã số chủng, năm phân lập virus.
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
50
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Lâm sàng
Sốt (thường trên 380C), đau nhức cơ toàn thân một trong số các biểu hiện
về hô hấp như đau hng, hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi, ho, khó thở.
Hình nh chụp XQ phổi bình thường hoặc tổn thương thâm nhiễm lan tỏa
ở phổi.
3.2. Xét nghiệm: công thức máu bạch cầu bình thường hoặc giảm.
3.3. Chẩn đoán xác định
Có yếu t dịch tễ: sống hoặc đến từ khu vực có bệnh cúm lưu hành hoặc có tiếp
xúc trực tiếp với người bệnh cúm.
Lâm sàng: có các triệu chứng như nêu trên.
Xét nghiệm dương tính với virus m bằng k thuật RT-PCR hoặc real time
RT-PCR hoặc nuôi cấy virus đối với các bệnh phẩm dch ngoáy họng, dịch t hầu,
dịch phế quản.
3.4. Chẩn đoán mức độ bệnh
a. Cúm chưa có biến chứng (cúm nhẹ)
Lâm sàng có biểu hiện hội chứng cúm đơn thuần.
b. Cúm có biến chứng (cúm nặng)
ca bệnh biểu hiện lâm sàng như trên hoặc ca bệnh đã được chẩn đoán xác
định kèm theo một trong các biểu hiện sau:
tổn thương phổi với biểu hiện suy hấp trên lâm sàng (thở nhanh, khó
thở, SpO2 giảm, PaO2 giảm) và/hoặc:
Có các biến chứng thứ phát như viêm xoang, viêm phổi do bội nhiễm vi khuẩn,
sốc nhim khuẩn, suy đa phủ tạng.
các dấu hiệu nặng lên của các bnh mạn tính kèm theo (bệnh phi, bệnh
gan, suy thn, tiểu đường, bệnh tim mạch, bệnh về máu).
Các đối tượng nguy cơ dễ mắc cúm biến chứng bao gồm:
Trẻ em: dưới 5 tuổi, suy dinh dưỡng, béo phì, hen phế quản hoặc bị suy giảm
miễn dịch bm sinh hay mắc phải.
Người già trên 65 tuổi.
Phụ nữ có thai.
Người lớn mắc các bệnh mạn tính.
Suy giảm miễn dịch (người bệnh đang điều trị thuốc chống ung thư, HIV/AIDS).
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM 51
3.5. Chẩn đoán phân biệt
Nhim các loi virus khác (như Parainfluenza, Adenovirus, virus hợp bào hô
hấp, Coronavirus, Enterovirus).
Nhim các vi khuẩn nội bào (như Mycoplasma, Chlamydiae, Coxiella).
Bệnh cảnh lâm sàng đều ging như cúm (hội chứng m). Chỉ xét nghiệm sinh
học mi giá trị chẩn đoán tác nhân gây bệnh.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc chung
Người bệnh nghi ngờ nhiễm cúm hoặc đã xác định nhiễm m phải được cách ly
y tế và thông báo kp thời cho cơ quan y tế dự phòng.
Nhanh chóng đánh giá tình trạng người bệnh phân loi mức độ bệnh. Các
trường hợp bệnh nặng hoặc biến chng nặng cần kết hợp các biện pháp hồi sức tích
cực và điều trị căn nguyên.
Thuốc kháng virus được dùng càng sớm càng tốt khi chỉ định.
Ưu tiên điều tr ti chỗ, nếu điều kiện sở điều tr cho pp n hạn chế
chuyển tuyến.
4.2. Xử trí theo mức độ bệnh
Cúm biến chng: cần được nhập viện để điều trị và dùng thuốc kháng virus
càng sớm ng tốt.
Cúm m theo các yếu tố nguy cơ: nên được nhập viện để theo i và xem xét
điều trị sớm thuốc kháng virus.
Cúm chưa biến chng: thể không cần xét nghim hoặc điều trị m ti sở y
tế nếu biểu hiện triệu chng nhẹ. Nếu triệu chng nặng lên hoặc người bệnh lo lắng về
tình trạng sức khe nên đến cơ sở y tế để được tư vấn và chăm c.
4.3. Điều trị thuốc kháng virus
Chỉ định: các trường hợp nhiễm cúm A hoặc B (nghi ngờ hoặc xác định) biến
chng hoặc có yếu tố nguy cơ.
Thuốc được sử dụng hiện nay là oseltamivir hoặc/và zanamivir.
Liu lượng oseltamivir đưc tính theo lứa tuổi và cân nặng. Thời gian điều trị là 5 ny.
Người ln và trẻ em > 13 tuổi: 75 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em ≥ 12 tháng đến ≤ 13 tuổi:
Cân nng ≤ 15 kg: 30 mg x 2 ln/ngày.
Cân nng > 15 kg đến 23 kg: 45 mg x 2 ln/ngày.
Cân nng > 23 kg đến 40 kg 60 mg x 2 lần/ngày.
Cân nng > 40 kg 75 mg x 2 ln/ngày.
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
52
Trẻ < 12 tháng tuổi:
0-1 tháng 2 mg/kg x 2 ln/ngày.
> 1-3 tháng 2,5 mg/kg x 2 ln/ngày.
> 3-12 tháng 3 mg/kg x 2 lần/ngày.
Zanamivir: dạng t định liều, sử dụng trong các trường hợp không có oseltamivir,
chm đáp ứng hoặc kháng với oseltamivir. Liều lượng zanamivir được tính như sau:
Người lớn và trẻ em > 7 tuổi: 10 mg (2 ln hít 5-mg) x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 5 - 7 tuổi: 10 mg (2 lần hít 5-mg) x 1 lần/ngày.
4.4. Điều trị cúm biến chứng
Hỗ trợ hấp khi suy hô hấp: thở oxy, thở CPAP hoặc thông khí nhân tạo tùy
từng trường hợp.
Phát hiện và điu trị sớm các trưng hợp bội nhiễm vi khuẩn với kháng sinh thích hợp.
Phát hin và điều trị suy đa phủ tạng.
4.5. Điều trị hỗ trợ
Hạ sốt: chỉ dùng paracetamol khi sốt trên 38,50C, không dùng thuốc nm
salicylate như aspirin để hạ sốt.
Đảm bảo cân bằng nước đin giải.
Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp .
4.6. Tiêu chuẩn ra viện
Hết sốt và hết các triệu chứng hô hấp trên 48 giờ (trừ ho).
Tình trạng lâm sàng ổn định.
Sau khi ra vin phải cách ly y tế tại nhà cho đến hết 7 ngày tính tkhi khởi phát
triệu chứng.
5. DỰ PHÒNG
5.1. Các biện pháp phòng bệnh chung
Phải đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người bnh nghi nhiễm cúm.
Tăng cường rửa tay.
Vệ sinh hô hấp khi ho khạc.
Tránh tập trung đông người khi dch xảy ra.
5.2. Phòng lây nhiễm từ người bệnh
Cách ly người bệnh ở buồng riêng.
Người bệnh phải đeo khẩu trang trong thời gian điều trị.
Thường xuyên làm sạch và khkhuẩn buồng bệnh và quần áo, dụng cụ của ni bệnh.
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM 53
5.3. Phòng cho nhân viên y tế
Rửa tay thường quy trước và sau khi thăm khám người bnh bằng xà phòng hoặc
dung dịch sát khuẩn nhanh.
Phương tin phòng h gm khẩu trang, găng tay, mũ, bao giy hoặc ủng, mặt nạ
che mặt... phải luôn sẵn khu vực cách ly, được sử dụng đúng cách và khi cần thiết.
Sau khing được xử theo quy định của Bộ Y tế.
Giám sát: lập danh sách nhân viên y tế trực tiếp chăm c, điều trị cho người bệnh,
nhân viên làm việc tại khoa người bnh nhân viên phòng xét nghiệm xử bệnh
phẩm. Những nhân viên này cần được theo dõi thân nhiệt các biểu hin lâm sàng
hàng ngày.
Nhân viên mang thai, mắc bệnh tim phi mạn tính nên tránh tiếp xúc vi người bệnh.
5.4. Tiêm phòng vaccin cúm
Nên tiêm phòng vaccin cúm hàng năm.
Các nhóm nguylây nhim cúm n được tiêm phòng cúm là:
Nhân viên y tế;
Trẻ từ 6 tháng đến 8 tuổi;
Người bệnh mạn tính (bnh phổi mạn tính, bệnh tim bẩm sinh, suy tim, đái
tháo đường, suy gim miễn dịch…).
Người trên 65 tui.
5.5. Dự phòng bằng thuốc
Có thể điều trị dự phòng bằng thuốc kháng virus oseltamivir (Tamiflu) cho những
người thuộc nhóm nguy cao mắc m biến chứng tiếp xúc với người bệnh được
chn đoán xác đnh cúm.
Thời gian điều trị dự phòng là 10 ngày.
Liều lượng như sau:
Người ln và trẻ em > 13 tuổi: 75 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em ≥ 12 tháng đến ≤ 13 tuổi:
Cân nng ≤ 15 kg: 30 mg x 1 lần/ngày.
Cân nng > 15 kg đến 23 kg: 45 mg x 1 lần/ngày.
Cân nng > 23 kg đến 40 kg 60 mg x 1 lần/ngày.
Cân nng > 40 kg 75 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em < 12 tháng
< 3 tháng Không khuyến cáo trừ trường hợp được cân nhắc kỹ.
3-5 tháng 20 mg x 1 ln/ngày.
6-11 tháng 25 mg x 1 ln/ngày.