BỆNH ĐA NIỆU NHẠT
BV.NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
1. ĐỊNH NGHĨA :
- Tiểu lượng lớn nước tiểu loãng
- Nước tiểu >30ml/kg/ngày
- Áp lực thẩm thấu nước tiểu<300mosm/kg nước
- d <=1,005
2. CHẨN ĐOÁN :
2.1. Thể lâm sàng:
2.1.1. Đa niệu nhạt do trung ương: Giảm tiết hay không tiết ADH
2.1.1.1. Nguyên nhân:
- Gia đình: di truyền theo gen trội,thường
- căn:50%
- Chấn thương, mổ vùng hạ khâu não-tuyến n
- U bướu sọ hầu, u màng não, carcinom di căn
- Nhiễm trùng não màng não
- Mạch máu: túi phình, HC Sheehan
2.1.1.2. Triệu chứng
- Tiểu nhiều→khát→uống nhiều
- Tiểu 16-24 lít/ngày , mổi 30-60 phút, trung bình 2,5-6 lít
- Dấu mất nước :khi không uống đủ nước
- Natri máu >175mEq/l : khi sang thương hạ khâu não
làm tổn thương cơ chế khát, chấn thương đầu, gây mê
- Thận chướng nước và suy thận : nếu BN không đi tiểu được
- Áp suất thẩm thấu huyết tương: tăng
- Áp lực thẩm thấu nước tiểu<200mosm/l
- d nước tiểu<1,005
- ADH giảm
2.1.2. Đa niệu nhạt do thận: thận không nhạy cảm với ADH
2.1.2.1. Nguyên nhân:
- Gia đình : liên hệ gen X
- Chuyển hóa: Tăng canxi máu, giảm kali máu
- Bệnh hồng cầu hình liềm
- Sau khi điều trị tắc nghẽn đường niệu
- Nhiễm trùng tiểu trên
1
BNH VIN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
- Thuốc: lithium, demeclocycline
2.1.2.2. Lâm sàng:
- Độ lộc cầu thận bình thường
- Thận lọc các chất hòa tan bình thường
- ADH: bình thường hay tăng
- Chích ADH: không tăng Áp lực thẩm thấu nước tiểu,
lượng nước tiểu không giảm
2.1.3. Bệnh cuồng uống
2.1.3.1. Nguyên nhân: rối lọan chế khát do nguyên nhân tâmlý,
uống nhiều tăng thể tích huyết tương giảm áp lực
thẩm thấu huyết tương → nước tiểu loãng
2.1.3.2. Lâm sàng:
- BN uống >5 lít nước/ ngày
- Áp suất thẩm thấu huyết tương và nước tiểu đều pha loãng
2.2. Cận lâm sàng
2.2.1. Nghiệm pháp nhịn nước
2.2.1.1. Mục đích: chẩn đoán nguyên nhân đa niệu nhạt (tùy thuộc
ADH hay không)
2.2.1.2. Mục tiêu: nhịn nước để làm giảm thể tích huyết tương nhằm
kích thích tiết ADH
2.2.1.3. Kỹ thuật:
- Phải có người theo dõi liên tục BN
- Trước khi thực hiện: phải cân BN, đo HA, M, V nước
tiểu, d nước tiểu, ASTT nước tiểu, huyết tương
- Trong c thực hiện nghiệm pháp : đo M, HA,V nước
tiểu, d NT, ASTT nước tiểu và huyết tương mổi 1-2 giờ
- Kết thúc nghiệm pháp: đo ASTT ớc tiểu, huyết tương,
d NT, ADH, cân nặng, M, HA
- Thời gian trung bình thực hiện:4-18 gi
- Độ nhạy và độ chuyên biệt 95%
2.2.1.4. Kết thúc nghiệm pháp khi:
- 3 mẩu nước tiểu chênh nhau dưới 30mosm/kg nước
- Cân nặng giảm 3-5% so với lúc đầu
- Bệnh nhân có dấu mất nước nặng
2.2.1.5. Kết quả:
- Người bình thường: Nước tiểu sẽ giảm đến 0,5ml/ph
- ASTT nước tiểu > huyết tương
- Đa niệu nhạt toàn phần: d NT< 1,005 và ASTT nước tiểu
< 200mosm/kg nước
- Bệnh cuồng uống: ASTT nước tiểu > ASTT huyết tương
2
BNH VIN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
2.2.2. Nghiệm pháp AVP: thực hiện ngay sau ngưng nghiệm pháp nhịn
nước
Dùng Demopressin 10-25mg xịt hoặc 1-2mg TDD
Đo ASTT nước tiểu, lượng NT mỗi 30, 60, 90 ph
Kết quả:
- Đa niệu nhạt TW: giảm uống nhiều, tiểu nhiều
- ASTT nước tiểu tăng trên 10% so với ASTT/NT sau NP nhịn
nước
- Đa niệu nhạt do thận :ASTT/NT không tăng, d NT không đổi
2.2.3. Chẩn đoán phân biệt:
Kết quả
ASTT huyết tương
ASTT nước tiểu
- ASTT HT>ASTT NT: do trung ương,thận
-Cả hai đều pha loãng : Bệnh cuồng uống
NP nhịn nước - ASTT NT tăng > ASTT HT: Bệnh cuồng uống
- ASTT NT<200mosm/kg d<1,005 : do trung ương,
thận
Đo ADH sau khi kết
thúc NP nhịn nước - ADH bình thường hay tăng : do thận
- ADH không thay đổi hay giảm: do trung ương
TDD 5 ĐV Vasopressin
sau đó đo V nước tiểu,
ASTT NT và HT
- ASTT NT tăng> ASTTHT: do TW
- .ASTT NT không tăng: do thận
3. ĐIỀU TRỊ :
3.1. Đa niệu nhạt TW:
3.1.1. Demopressin:
Xịt mũi: liều 5-20µg (1 liều :10µg (0,1 ml))
Trung bình: 10µg×1-2 lần/ngày
Trường hợp nặng: 10-20 µg×2-3 lần
TDD: liều 1-2µg×1-2 lần /ngày
Theo dõi ASTT huyết tương, Natri máu/1-2 tuần trong 3 tháng
3.1.2. Lypressin:
Xịt mũi: mỗi 4-6 giờ
TDD: 5-10 ĐV có tác dụng 3-6 giờ
3.1.3. Chlorpropamide: 250-500 mg/ ngày (30-80% ĐNN 1 phần đáp
ứng)
Tác dụng phụ : hạ đường huyết
3.1.4. Clofibrate, carmabazepin: tăng tiết ADH
3
BNH VIN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
3.1.5. Đa niệu nhạt do thận:
3.1.5.1. Thiazide: gây ra giảm natri máu →tăng i hấp thu nước
natri ớc ống thận gần →giảm nước đến đến ống thu
thập.Nếu nhịn muối tác dụng càng tăng
3.1.5.2. Ibuprofen, indomethacin, Aspirin : giảm dịch lọc đến ng
thận xa → giảm nước tiểu → tăng ASTT nước tiểu
3.2. Bệnh cuồng uống: Điều trị tâm lý
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
4.1. GS Mai Thế Trạch: Bệnh nội tiết học đại cương: Đa niệu nhạt
2004:13:123
4.2. David C. Aron, Jame W.Finding and J. BlakeTyrell:basic and clinical
endocrinology :posterior pituitary,2003,154.
4
BNH VIN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH