intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bệnh đa niệu nhạt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Bệnh đa niệu nhạt" cung cấp kiến thức về bệnh lý liên quan đến rối loạn chức năng thận dẫn đến việc sản xuất nước tiểu quá mức, với đặc trưng là niệu nhạt (nước tiểu loãng). Bệnh thường xảy ra do thiếu hụt hormon chống bài niệu (ADH), như trong trường hợp bệnh đái tháo nhạt (diabetes insipidus).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bệnh đa niệu nhạt

  1. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH BỆNH ĐA NIỆU NHẠT BV.NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 1. ĐỊNH NGHĨA : - Tiểu lượng lớn nước tiểu loãng - Nước tiểu >30ml/kg/ngày - Áp lực thẩm thấu nước tiểu
  2. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH - Thuốc: lithium, demeclocycline 2.1.2.2. Lâm sàng: - Độ lộc cầu thận bình thường - Thận lọc các chất hòa tan bình thường - ADH: bình thường hay tăng - Chích ADH: không tăng Áp lực thẩm thấu nước tiểu, lượng nước tiểu không giảm 2.1.3. Bệnh cuồng uống 2.1.3.1. Nguyên nhân: rối lọan cơ chế khát do nguyên nhân tâmlý, uống nhiều → tăng thể tích huyết tương → giảm áp lực thẩm thấu huyết tương → nước tiểu loãng 2.1.3.2. Lâm sàng: - BN uống >5 lít nước/ ngày - Áp suất thẩm thấu huyết tương và nước tiểu đều pha loãng 2.2. Cận lâm sàng 2.2.1. Nghiệm pháp nhịn nước 2.2.1.1. Mục đích: chẩn đoán nguyên nhân đa niệu nhạt (tùy thuộc ADH hay không) 2.2.1.2. Mục tiêu: nhịn nước để làm giảm thể tích huyết tương nhằm kích thích tiết ADH 2.2.1.3. Kỹ thuật: - Phải có người theo dõi liên tục BN - Trước khi thực hiện: phải cân BN, đo HA, M, V nước tiểu, d nước tiểu, ASTT nước tiểu, huyết tương - Trong lúc thực hiện nghiệm pháp : đo M, HA,V nước tiểu, d NT, ASTT nước tiểu và huyết tương mổi 1-2 giờ - Kết thúc nghiệm pháp: đo ASTT nước tiểu, huyết tương, d NT, ADH, cân nặng, M, HA - Thời gian trung bình thực hiện:4-18 giờ - Độ nhạy và độ chuyên biệt 95% 2.2.1.4. Kết thúc nghiệm pháp khi: - 3 mẩu nước tiểu chênh nhau dưới 30mosm/kg nước - Cân nặng giảm 3-5% so với lúc đầu - Bệnh nhân có dấu mất nước nặng 2.2.1.5. Kết quả: - Người bình thường: Nước tiểu sẽ giảm đến 0,5ml/ph - ASTT nước tiểu > huyết tương - Đa niệu nhạt toàn phần: d NT< 1,005 và ASTT nước tiểu < 200mosm/kg nước - Bệnh cuồng uống: ASTT nước tiểu > ASTT huyết tương 2
  3. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 2.2.2. Nghiệm pháp AVP: thực hiện ngay sau ngưng nghiệm pháp nhịn nước Dùng Demopressin 10-25mg xịt hoặc 1-2mg TDD Đo ASTT nước tiểu, lượng NT mỗi 30, 60, 90 ph Kết quả: - Đa niệu nhạt TW: giảm uống nhiều, tiểu nhiều - ASTT nước tiểu tăng trên 10% so với ASTT/NT sau NP nhịn nước - Đa niệu nhạt do thận :ASTT/NT không tăng, d NT không đổi 2.2.3. Chẩn đoán phân biệt: Kết quả ASTT huyết tương - ASTT HT>ASTT NT: do trung ương,thận ASTT nước tiểu -Cả hai đều pha loãng : Bệnh cuồng uống NP nhịn nước - ASTT NT tăng > ASTT HT: Bệnh cuồng uống - ASTT NT
  4. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 3.1.5. Đa niệu nhạt do thận: 3.1.5.1. Thiazide: gây ra giảm natri máu →tăng tái hấp thu nước natri và nước ở ống thận gần →giảm nước đến đến ống thu thập.Nếu nhịn muối tác dụng càng tăng 3.1.5.2. Ibuprofen, indomethacin, Aspirin : giảm dịch lọc đến ống thận xa → giảm nước tiểu → tăng ASTT nước tiểu 3.2. Bệnh cuồng uống: Điều trị tâm lý 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 4.1. GS Mai Thế Trạch: Bệnh nội tiết học đại cương: Đa niệu nhạt 2004:13:123 4.2. David C. Aron, Jame W.Finding and J. BlakeTyrell:basic and clinical endocrinology :posterior pituitary,2003,154. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
99=>0