intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bệnh lý Đái tháo đường

Chia sẻ: Nguyen Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

160
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đái tháo đường là một bệnh nội tiết rất hay gặp, bệnh có tính chất xã hội, có xu hướng ngày càng gia tăng, nhất là ở người cao tuổi. Bệnh đái tháo đường cần được phát hiện, chẩn đoán và điều trị sớm. Bệnh nhân đái tháo đường cần phải được quản lý ngoại trú, chăm sóc toàn diện tích cực nhằm đề phòng các biến chứng do bệnh đái tháo đường gây nên. Từng bước nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân đái tháo đường. 2. Nội dung học tập chủ yếu Phương Phương Nội dung...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bệnh lý Đái tháo đường

  1. Đái tháo đường 1. Mở đầu Đái tháo đường là một bệnh nội tiết rất hay gặp, bệnh có tính chất xã hội, có xu hướng ngày càng gia tăng, nhất là ở người cao tuổi. Bệnh đái tháo đ ường cần được phát hiện, chẩn đoán và điều trị sớm. Bệnh nhân đái tháo đường cần phải được quản lý ngoại trú, chăm sóc toàn diện tích cực nhằm đề phòng các biến chứng do bệnh đái tháo đường gây nên. Từng bước nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân đái tháo đường. 2. Nội dung học tập chủ yếu Phương Đánh Hoạt động Hoạt động Phương Nội dung học tập pháp giá tiện dạy/học giảng viên sinh viên nhanh dạy/học Thuyết - Overhead - Hướng dẫn - Nghe, quan 1. Phần 1: - Tổ chức, chuẩn bị cho sinh viên trình sinh viên cách sát. - Case study học. thảo luận: - Đóng vai Thực hiện - - Bệnh nhân. - Quan sát. chia nhóm, - Chia nhóm. - Handout đóng vai.
  2. - Phân vai, giao nhiệm vụ. - giấy bút. - Nêu câu hỏi. - Hỏi và khám bệnh nhân - Thực hành kỹ năng hỏi bệnh, - Giải thích. thăm khám phát hiện triệu chứng - Ghi chép. cho bệnh nhân. - Thảo luận - Bệnh nhân - Hướng dẫn - Thảo luận 2.Phần 2: Thảo luận nhóm dựa vào các nhóm - Viết kết quả. - Case study - Quan sát thông tin thu thập được qua hỏi - bút dạ - Giải đáp thắc - Cử người bệnh và thăm khám hoặc Case bóng mắc chuẩn bị trình Giấy - study về: kết quả bày kính. - Đề xuất xét nghiệm và nhận định thảo luận kết quả. - Chẩn đoán. - Phác đồ điều trị và phòng bệnh. - Thảo luận - Overhead - Hướng dẫn - Trình bày kết 3. Phần 3: quả. Sinh viên trình bày kết quả thảo nhóm. - Bảng kết quả - Quan sát luận nhóm theo những tiêu chí đã - Phát vấn thảo luận nhóm - Giải đáp thắc - Nghe, quan đặt ra. sát, nhận xét, Giấy bóng mắc - giải thích, bổ kính xung, thảo luận
  3. - Bút dạ - Câu hỏi Thuyết - bộ câu hỏi - Nhận xét, rút - Nghe, thảo Câu hỏi 4. Phần 4: - kinh nghiệm. luận, trả lời câu lượng trình Tổng kết, lượng giá - Overhead hỏi giá - Phát vấn bóng - Lượng giá. Giấy - kính - Bút dạ - Đáp án trả lời Tài liệu, Vật liệu, phương tiện dạy/học 1. Tài liệu dạy học 1. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2006). Thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng (tài liệu dành cho sinh viên). 2. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2006). Thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng (tài liệu dành cho giảng viên). 2. Tài liệu tham khảo 1. Thái Hồng Quang (2001), Bệnh nội tiết, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2. Trần Đức Thọ (2001), Bệnh đái tháo đường, Bài giảng bệnh học nội khoa, Tập 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
  4. 3. Vũ Văn Đính (2000), Hồi sức cấp cứu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 4. Đỗ Trung Quân (1998), Bệnh đái tháo đường, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 5. Mai Thế Trạch, Nguyễn Thy Khuê (1999), Nội tiết học đại cương, Nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh. 3. Vật liệu dạy học - Huyết áp, ống nghe, búa phản xạ. - Bệnh nhân thật, tình huống (ca bệnh) thường gặp trong thực tế lâm sàng. - Các tờ rơi, lọ insulin nhanh, chậm; các loại viên thuốc hạ đường huyết, máy đo đường huyết cá nhân, các loại que thử… - Bảng kiểm dạy học: Bảng kiểm khám và chẩn đoán đái tháo đường Stt Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt Chào hỏi, làm quen. Thủ tục Giao tiếp Tạo được lòng tin, bệnh nhân hợp tá 1 hành chính Lý do đến khám (triệu chứng Hướng tới chẩn Hỏi được triệu chứng bắt buộc bện 2 đoán được bệnh đái phải vào viện có nằm trong các chính) tháo đường chứng sau không: Ăn nhiều, uống
  5. đái nhiều, gầy nhiều. Hỏi các triệu chứng kèm theo Phát hiện nguy cơ Hỏi về sự xuất hiện các biến 3 lý do vào viện của bệnh, định thường gặp: Thần kinh, mắt, bệnh lý hướng biến chứng máu, nhiễm trùng. Hỏi một số yếu tố nguy cơ gợi ý: - Béo phì, thừa cân - Tiền sử gia đình có người bị bệ tháo đường. - Phụ nữ có ĐTĐ lúc thai nghén - Tiền sử đẻ con nặng trên 4 kg. Phát hiện các triệu chứng thực Giúp chẩn đoán xác - Gầy sút nhanh 4 thể định và chẩn đoán - Ngứa ngoài da: biến chứng - Mờ mắt, đục thủy tinh thể sớm - Hoại thư do đái tháo đường: - Rụng răng sớm, viêm mủ lợi kéo d - Thoái hóa xương khớp... Đề xuất và phân tích kết quả Giúp chẩn đoán xác - Đề nghị xét nghiệm đường huyết 5 định bệnh đái tháo hoặc xét nghiệm đường huyết bất kỳ
  6. xét nghiệm đường tích kết quả đã có và đánh giá đường của bệnh nhân cao hay thấp? - Điện tâm đồ - Lipid máu - Soi đáy mắt Chẩn đoán xác định Giúp đề xuất điều trị Xác định được đường huyết của 6 nhân có nằm ở 1 trong 3 tiêu chính xác không? WHO 1998 - Một mẫu đường huyết tương b 11,1 mmol/l (200 mg/dl), kết hợp v triệu chứng tăng đường huyết. - Đường huyết tương lúc đói mmol / l (126 mg/dl). - Đường huyết tương 2 giờ sau 75 g glucose ³ 11,1 mmol/l (200 mg Chẩn đoán chắc chắn khi kết quả lặp lại 1-2 lần trong những ngày sau Chẩn đoán biến chứng Giúp tiên lượng và Biết sử dụng các triệu chứng phá 7 được nêu trên (4) để chẩn đoán ch
  7. điều trị nhân Bảng kiểm điều trị đái tháo đường Stt Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt Chào hỏi, Giao tiếp Tạo được lòng tin, bệnh nhân hợp tác 1 Điều trị bệnh đái tháo Ra y lệnh điều Đưa ra chế độ ăn phù hợp 2 đường ở người trẻ (typ trị typ 1 Chỉ định được Insulin 1) - Dùng là bắt buộc và dùng suốt đời. - Liều 20-40 UI/ ngày - Dùng phối hợp Insulin nhanh và Insulin thườ - Xét nghiệm đường huyết để dò liều duy trì Điều trị bệnh đái tháo Ra y lệnh điều Đưa ra chế độ ăn phù hợp 3 đường ở người trên 40 trị typ 2, lựa Chỉ định một trong những thuốc sau hoặc ph tuổi (typ 2) chọn phác đồ các thuốc để đạt hiệu quả điều trị. phù hợp Sulfamid hạ đường huyết. - Tolbutamid 0,5g (thế hệ 1) x 4 viên/24h. - Glibenclamid (Daonil, Maninil): 5mg (thế hệ 2 4 viên/24h.
  8. - Gliclazid (Diamicron, Predian): 80mg (thế hệ 2 4 viên/24h. Sulfonylurea thế hệ 2- Biguanid - Metformine, glucophage 500mg x 2 - 3 viê Uống trong hoặc sau ăn. Loại khác: - Acarbose: (glucobay): 50mg, 100mg x 1 - 2 2 - 3 lần/ngày, uống ngay khi bắt đầu ăn. - Mediator (Benfluorex ): 150 mg Điều trị biến chứng Thực hành điều Đưa ra được phác đồ thích hợp cho biến chứ 4 trị bằng thuốc thể Bài tập dạy/học 1. Tình huống 1 Tình huống 1: Bà Tâm 55 tuổi, vào bệnh viện Tỉnh với lý do mệt mỏi, gầy sút, bệnh nhân hay đi tiểu nhiều về đêm. Thầy thuốc ở tuyến y tế cơ sở nghi ngờ bà Tâm bị ĐTĐ: Câu1: Để chẩn đoán bệnh, cán bộ Y tế cần phải hỏi bà Tâm những vấn đề gì?
  9. Bà Tâm trước đây khoẻ mạnh bình thường, gia đình bà Tâm cũng không có ai bị bệnh ĐTĐ. Gần 1 tháng nay, thỉnh thoảng bà Tâm kêu đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, khó thở, đau tức ngực trái, ăn ngủ kém. Câu 2: Cán bộ Y tế cần phải khám phát hiện triệu chứng gì? Bà Tâm có thiếu máu nhẹ, hoa mắt, chóng mặt. Mạch 95 lần/phút, huyết áp 175/ 100 mmHg, nhịp thở 23 lần/phút, gan lách không to, tim phổi bình thường, nhiệt độ 37° C. Câu 3: Bà Tâm cần phải làm những xét nghiệm gì? Kết quả xét nghiệm nước tiểu: Protein: 0,3g/l; và có ít bạch cầu trong nước tiểu. Xét nghiệm ure và Creatinin máu bình thường. Đường huyết lúc đói 11 mmol/l. Điện tâm đồ có hình ảnh dày thất trái, thiếu máu cơ tim rõ. Câu 4: Khả năng bà Tâm bị bệnh gì? Đã có biến chứng gì? Câu 5: Đưa ra phác đồ điều trị cụ thể? Câu 6: Hướng dẫn bệnh nhân thực hiện chế độ ăn, luyện tập ph ù hợp. 2. Tình huống 2 Bệnh nhân nam, 47 tuổi, bị đái tháo đường typ 2, đã điều trị tại bệnh viện, đường huyết ổn định. Sau khi ra viện, bệnh nhân tiếp tục điều trị theo đ ơn của bác sỹ. Bệnh nhân hay than phiền là hay mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, vã mồ hôi, chân tay lạnh, nhất là về buổi tối. Chẩn đoán trường hợp này dựa vào triệu chứng nào? yêu cầu xét nghiệm gì để giúp chẩn đoán?
  10. Phương pháp xử trí thích hợp nhất trong trường hợp này là gì (khi chưa có xét nghiệm)? lượng giá 1. Công cụ lượng giá Thang điểm đánh giá kỹ năng thăm khám v à chẩn đoán đái tháo đường Điểm STT Các bước 0 1 2 Chào hỏi 1 Hỏi được lý do đến khám 2 Hỏi ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy nhiều. 3 Hỏi tiền sử: gia đình, sinh con trên 4 kg, thừa cân. 4 Khám tìm triệu chứng: 5 - Gầy sút nhanh - Ngứa ngoài da - Mờ mắt, đục thủy tinh thể sớm. - Hoại thư do đái tháo đường 6
  11. - Rụng răng sớm, viêm mủ lợi kéo dài. - Thoái hóa xương khớp Đề nghị xét nghiệm đường huyết lúc đói hoặc xét nghiệm đường 7 huyết bất kỳ Phân tích kết quả đã có và đánh giá đường huyết của bệnh nhân 8 cao hay thấp? Xác định được đường huyết của bệnh nhân có nằm ở 1 trong 3 9 tiêu chuẩn (WHO 1998) ³11,1 mmol/l; ³ 7,1 mmol/l và ³ 11,1 mmol/l Biết xác định biến chứng phát hiện được nêu trên để chẩn đoán 10 biến chứng cho bệnh nhân Hướng dẫn cho điểm: Không làm hoặc làm sai: 0 điểm Làm đúng, không phát hiện được triệu chứng: 1 điểm Làm đúng phát hiện được triệu chứng: 2 điểm Tổng điểm: 20 Đánh giá: 10-13 :đạt
  12. 14- 17: khá 18-20: giỏi Thang điểm đánh giá kỹ năng điều trị đái tháo đường Điểm STT Các bước Hệ số 0 1 2 Đưa ra chế độ ăn phù hợp 1 2 2 Nếu có chỉ định dùng Insulin nêu rõ các vấn đề sau - Dùng liên tục hay giai đoạn 2 - Liều lượng, loại thuốc 2 - Làm thế nào để tìm liều duy trì 2 3 Nếu không có chỉ định Insulin hãy kê đơn các thuốc sau Sulfamid hạ đường huyết 2 Biguanid 2
  13. Loại khác: 2 4 3 Cần phối hợp cả Insulin và Sulphamid Hãy cho 1 đơn phối hợp Hướng dẫn cho điểm: Không làm hoặc làm sai: 0 điểm Làm đúng, không phát hiện được triệu chứng: 1 điểm Làm đúng phát hiện được triệu chứng: 2 điểm Tổng điểm tối đa: 34 Đánh giá: 17-23: đạt 24-29: khá 30-34 giỏi 2. Phương pháp lượng giá Quan sát sinh viên th ực hiện các nội dung theo mục ti êu của chủ đề, đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu. 3. Thời gian Kiểm tra trong hoặc sau khi kết thúc bài học lâm sàng. Tổ chức dạy/học
  14. 1. Sử dụng kế hoạch bài giảng Giảng viên sử dụng kế hoạch bài giảng để giảng dạy đảm bảo thời gian đã phân bổ, sử dụng các phương pháp, phương tiện, thực hiện các hoạt động đã dự kiến để hoàn thành việc dạy/học cho từng phần của bài học. Trong quá trình dạy/học giảng viên có thể linh hoạt vận dụng các tình huống, câu hỏi, hoạt động dạy/học phù hợp, cập nhập thực tế nhằm đạt được mục tiêu với chất lượng và hiệu quả cao. Sau bài giảng, giảng viên sẽ hỏi, yêu cầu sinh viên thực hành lại hoạt động lâm sàng, giảng viên căn cứ vào bảng kiểm lượng giá để đánh giá kỹ năng của sinh viên. Thời gian lượng giá vào cuối mỗi chủ đề. Tùy theo mỗi chủ đề dài hay ngắn mà phần lượng giá tương ứng. 2. Tổ chức thảo luận nhóm, đóng vai... Tổ chức dạy/học tại ph òng, giảng viên giảng trực tiếp trên người bệnh về cách thăm khám, phát hiện triệu chứng, chẩn đoán và điều trị. Tại hội trường, giảng đường của khoa, giảng viên cho sinh viên thảo luận nhóm về những vấn đề thực hành trên bệnh nhân. Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu, vận dụng thực tế 1. Phương pháp học
  15. Hướng dẫn cho sinh viên tự đọc trước tài liệu, nghiên cứu kỹ ca bệnh, hoặc chuẩn bị bệnh nhân tại bệnh phòng. Học qua bảng kiểm dạy học. Giáo viên giải đáp các câu hỏi thắc mắc của sinh viên. 2. Vận dụng thực tế - Hướng cho sinh viên áp dụng lý thuyết vào thực tế lâm sàng trong việc hỏi bệnh sử, tiền sử, đề xuất xét nghiệm, hướng tới chẩn đoán và ra y lệnh điều trị cho phù hợp với từng bệnh nhân và điều kiện cụ thể của bệnh viện. - Sinh viên thực hành tư vấn cho bệnh nhân và gia đình về thực hiện chế độ ăn kiêng, chế độ sinh hoạt và lao động hợp lý nhằm hạn chế biến chứng và nâng cao hiệu quả điều trị bệnh đái tháo đường. - Trong cộng đồng bệnh đái tháo đường ngày càng gia tăng. Để chẩn đoán được, chẩn đoán sớm việc quan trọng là có nghĩ đến bệnh hay không. Cần nghĩ đến bệnh khi người bệnh trong nhóm nguy cơ, người bệnh mệt mỏi vô cớ hoặc người trẻ tuổi mà gày sút nhiều. Xét nghiệm đường huyết rẻ tiền và rất có giá trị sàng lọc, chẩn đoán. Nên coi xét nghiệm này là một xét nghiệm cơ bản sẽ làm tăng tỷ lệ phát hiện bệnh đái tháo đường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2