Bnh Thấp Tim cp Phần 2
IV.Tiến triển
+Nếu không điều trg.đoạn cấp thưng kéo dài 2 hoc 3 tun,
- các triu chứng viêm khớp, viêm tim s khỏi, các triệu chứng sinh hóa
cũng trở li bình thường
- nhưng bệnh nhi hay mắc các đợt tái phát, đặc biệt trong 2 năm đầu sau lần
mắc bệnh;
- mỗi lần i phát c thương tổn van tim lại nặng lên, sau 5 năm khả năng
bi phát trở nên hiếm.
+Thấp tim tiến trin
- trường hợp bệnh tiến triển liên tục, các đợt i phát liên tiếp kng ngt
rồi dẫn đến tử vong trong vài năm do các thương tổnvan tim.
- Riêng đi với bệnh múa giật tiến triển khác, các triệu chứng thần kinh,
tkhỏi trong vòng 2 6 tháng, bệnh thể để lại di chứng tim, nếu được
điều trị n cấp phát khỏi nhanh, các n tái phát skhông xảy ra nếu được
phòng bnh tốt.
- Nhìn chung viêm tim thường diễn biến như sau : viêm tim, viêm màng
tim khi hoàn toàn, thương tổn nội tâm mạc thể khỏi nếu điều tr đúng
phương pháp.
V.Chn đoán
1.Chn đoán không khó đối với trường hợp điển hình,
nhưng các biểu hin lâm sàng nhiều khi ging những bệnh khác và
không có xét nghim lâmng đặc hiệu,
vậy có thể chẩn đoán bệnh quá mức hay bỏ sót bệnh.
thế Jone 1944 đề ra tiêu chuẩn chẩn đoán được c chuyên gia của Hội
tim mạch Hoa Kỳ sau này tng qua 1966, 1982, 1986.
2.Tiêu chuẩn chn đoán của Jone gồm 5 triệu chứng chính và 7 triu chứng
phụ.
+m triu chứng chính :
- viêm khp,
- viêm tim,
- múa giật,
- cục dưới da,
- ban vòng.
+Bảy triu chứng phụ :
- sốt,
- đau khớp,
- khoảng PR dài
- C protein dương tính,
- tốc độ lắng máu cao,
- tiền sử có thấp tim,
- có dấu hiệu nhim l.c.khuẩn như hiệu giá ASLO cao một cách đáng kể
hoặc trẻ mới mắc bệnh tinh hồng nhit thời gian gần đây.
+Cũng có mặt hạn chế.
- d: triệu chứng cục dưới da, ban vòng ít gặp, triệu chứng viêm khớp là
triệu chứng quan trọng nhất nhưng trong một s trường hợp viêm khớp
không có tính chất điển hình.
- Có trường hợp bệnh nhi mắc viêm tim mà không triệu chứng viêm
khớp.
- Có trường hợp viêm khớp không điển hình phải loại trừ viêm khớp mủ
hoặc trường hợp viêm tim hay viêm màng tim phải loại trừ nguyên nhân
do virut. Tóm lại cần phải chẩn đoán bệnh thấp tim một cách thận trọng để
điều tr kịp thời.
VI.Điều trị :
*điều tr nhiễm khun liên cầu gây bệnh điều trị các triệu chứng lâm
sàng.
1.Điều tr nhiễm khuẩn
+cho đến nay pénicilline vẫn là loại KS tốt nhất để diệt l.c.khuẩn.
+Pénicilline vi liều lượng
- 600.000 đơn vị/ngày cho trẻ < 6 tuổi;
- 1.000.000 đơn vị/ngày cho trẻ > 6 tuổi dùng trong 10 ngày.
+Nếu bệnh nhi dị ứng vớinicilline thì thay bng érythromycine.
2.Điều tr viêm:
+Aspirine và corticoide
- C2 có tác dụng giống nhau làm gim viêm chứ không khỏi bệnh.
- Corticoide tác dụng tốt n đi với hiện tượng viêm xuất tiết trong giai
đoạn cấp n được dùng trong các trường hợp nặng.
- Trường hợp viêm tim nhẹ ca có thương tổn tim:
aspirine 100mg/kg/ngày trong 7 ngày, sau cho 60mg/kg/ngày trong 3 4
tuần.
- Trường hợp viêm tim nhẹ có tiếng thổim thu rõ:
perdnisolone 2mg/kg/ngày trong 10 ngày,
tiếp đó thay dần bằng aspirine 100mg/kg/ngày trong 1 – 2 tuần
rồi rút 1 xuống 60mg/kg/ngày trong 5 – 7 tun.
- Trường hợp viêm tim nặng có triệu chứng suy tim:
prednisolone 2mg/kg/ngày trong 2 tun, cứ 2 tuần giảm liều lượng 1 lần.
Sau đó tiếp tc điều tr bằng aspirine 100mg/kg/ngày trong 2 tuần rồi
60mg/kg/ngày.
- Điều trị suy tim là phần điều trị quan trọng.
+Digitalis: có tác dụng làm tăng cường độ và nhp độ của cơ tim bị suy.
- Tuỳ theo tình trng bệnh và tui của bệnh nhi mà dùng thuốc.
- Liều ng:
Thuốc digoxine (coragixine) dùng liều tấn công 0,04 0, 06mg/kg.
Lần thứ 2 dùng liu duy trì bng 2/3 – 2/5 liều tấn công (uống),
hoặc tiêm tĩnh mạch lanatoside C (cedilanid) liều lượng bằng 2/3 liều
digoxine, sau ln tiêm đầu, cho uống digoxine.
- Thuốc digitalis là thuốc chữa suy tim có hiệu quả cao nhưng cũng dễ ngộ
độc vì giữa “liều có hiệu quả” và “liều độc”một khoảng cách nhỏ.
- Khi dùng thuốc digitalis phải theo dõi bnh nhi, để phát hiện c triệu
chứng ngộ độc như buồn nôn, nhức đầu, mạch chậm, ngoạim thu…