HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
34
SO SÁNH GIÁ TR CA SIÊU ÂM DOPPLER XUYÊN S
CỘNG NG T MCH NÃO TRONG CHẨN ĐOÁN
HP ĐNG MCH NI S DO XƠ VỮA
TRÊN BNH NHÂN NHI MÁU NÃO CP
Phm Th Thu Ngân1, Mai Trng Duy1,
Lê Minh Đăng1, Hoàng Tiến Trọng Nghĩa1
TÓM TT5
Mc tiêu: So nh g tr ca siêu âm
doppler xuyên s (TCD) và cng hưởng t mch
u não (MRA) trong chun đoán hp đng
mch ni s do xơ va bnh nhân nhi máu
não cp. Phương pháp: Nghiên cu lot ca mô
t ct ngang thc hin ti khoa Ni Thn kinh,
bnh vin Quân Y 175, t tháng 6 năm 2022 đến
tháng 6 năm 2023, người tham gia bnh nhân
đưc chn đoán nhi máu não cp trên và dưi
lu. Bnh nhân đ tiêu chun chn mu s đưc
làm TCD và MRA vi khong cách thi gian
gia 2 k thut này không quá 24gi. Đánh g
đ nhy, đ đc hiu, g tr tiên đoán âm tính và
dương tính, ch s Kappa ca TCD so vi MRA.
Kết qu: Trên 227 bnh nhân nhi u não cp
hp đng mch ni s. Độ nhy, đ đc hiu,
g tr tiên đoán âm, g tr tiên đoán dương, ch
s Kappa ca TCD vi MRA lần lượt trên c
đng mch. Động mch o gia (MCA)
98.9%, 97.7%, 99.2%, 96.8%, 0.8; đng mch
não trước 100%,99.5%,100%,94.4%,0.82; đng
mch cnh trong đon ni s 96.1%, 99.4%,
98.8%, 98%, 0.75; đng mch não sau 100%,
99.5%, 100%, 93.7%, 0.82; đng mch đt sng
95.6%, 99.5%, 99.5%, 95.6%, 0.75; đng mch
thân nn 95.2%, 99.5%, 99.5%, 95.2%, 0.78. Kết
1Khoa ni Thn kinh, Bnh vin Quân y 175
Chu trách nhim chính: Phm Th Thu Ngân
Email: thungan1290@gmail.com
Ngày nhn bài: 7/8/2024
Ngày gi phn bin: 7/8/2024
Ngày duyt bài: 16/8/2024
lun: S dng k thut siêu âm xuyên s trong
chn đoán hp và theo dõi tình trng hp đng
mch ni s phương pháp an toàn, r tin,
không xâm lấn, đ chính xác ơng đi cao so
vi MRA.
T khoá: Siêu âm doppler xuyên s, hp
đng mch ni s, nhi máu não cp trên lu và
i lu.
SUMMARY
COMPARISON OF THE VALUE OF
TRANSCRANIAL ULTRASOUND AND
BRAIN MAGNETIC RESONANCE IN
THE DIAGNOSIS DUE TO
ATEROSCLEROSIS IN PATIENTS
WITH ACUTE CEREBRAL
INFARCTION
Objective: Compare the value of transcranial
ultrasound (TCD) and cerebral magnetic
resonance angiography (MRA) in the diagnosis
of atherosclerotic intracranial artery stenosis in
patients with acute cerebral infarction. Methods:
Cross-sectional case series study conducted at the
Department of Neurology, Military Hospital 175,
from June 2022 to June 2023, participants were
patients diagnosed with acute cerebral infarction
and under the tent. Patients who meet the
sampling criteria will have TCD and MRA done
with the time interval between these two
techniques not exceeding 24 hours. We evaluated
the sensitivity, specificity, negative predictive
value, positive predictive value, and Kappa index
of TCD compared with MRA. Results: We
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
35
enrolled 227 patients with acute cerebral
infarction and intracranial artery stenosis.
Sensitivity, specificity, negative predictive value,
positive predictive value, Kappa index of TCD
with MRA respectively on arteries. Middle
cerebral artery MCA were 98.9%, 97.7%, 99.2%,
96.8%, 0.8; anterior cerebral artery 100%,
99.5%, 100%, 94.4%, 0.82; intracranial internal
carotid artery 96.1%, 99.4%, 98.8%, 98%, 0.75;
posterior cerebral artery 100%, 99.5%, 100%,
93.7%, 0.82; vertebral artery 95.6%, 99.5%,
99.5%, 95.6%, 0.75; basilar artery 95.2%, 99.5%,
99.5%, 95.2%, 0.78. Conclusion: Using
transcranial ultrasound technique to diagnose
intracranial artery stenosis and monitor
intracranial artery stenosis is a safe, inexpensive,
non-invasive method with relatively high
accuracy compared to other methods. MRA.
Keywords: transcranial doppler ultrasound,
intracranial artery stenosis, acute supratento- rial
and infratentorial cerebral infarction.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Mt trong nhng nguyên nhân ph biến
nht ca nhi máu não cp tính (NMNC) là
hẹp động mch ni s (HĐMNS). HĐMNS
do vữa bnh chiếm t l cao đáng kể
trên thế gii. T l nhồi máu não do va
động mch ln (XVĐML) châu Âu chiếm
khong 15,3%. T l này châu Á cao n:
Trung Quc (33-50%),Thái Lan (47%),
Singapore (48%), Hàn Quc (10-
25%)[13]. Chẩn đoán hình nh HĐMNS bao
gm siêu âm xuyên s (TCD), cộng hưởng t
mch máu (MRA), chp ct lp vi tính mch
máu (CTA) chp mch máu s hoá xoá
nn (DSA).TCD là k thut không xâm ln
nên an toàn, giá r, có th tiến hành nhiu ln
trên mt bnh nhân hoc theo dõi ln tc, có
th làm tại giường bnh [8]. Do đó chúng tôi
tiến hành nghiên cu vai trò ca siêu âm
xuyên s trong chẩn đoán HĐMNS giúp ng
dng k thut này rng i trong chẩn đoán
và theo dõi bnh lý mch máu não.
Mc tu nghiên cu: So sánh giá tr
ca TCD MRA não trong chẩn đoán
HĐMNS s do xơ vữa bnh nhân nhi máu
não cp.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thời gian đa điểm nghiên cu: T
tháng 6 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023, ti
khoa Ni thn kinh bnh vin Quân Y 175.
Đối tượng nghiên cu: Chn các bnh
nhân đưc chẩn đoán nhi máu não cp tn
dưi lu nhp Bnh vin Quân Y 175 t
tháng 06/2022 đến tháng 06/2023.
Tiêu chuẩn chọn lựa: Bệnh nhân nhồi
máu não cấp ( trong vòng 7 ngày) nhập khoa
nội thần kinh Bệnh viện Quân Y 175.
Tiêu chuẩn loại trừ [2]
- Bệnh nhân Đt qu vào vin được chp
CT s có hình nh chy máu não.
- Nhi máu não cấp được điều tr tiêu
huyết khối đưng tĩnh mch ly huyết
khi bng dng c học.
- Không ca s thái dương 1 hoặc 2
bên.
- Không đồng ý tham gia nghiên cu.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: mô t lot ca ct
ngang.
C mu: s dng công thc tính c mu
nghiên cứu đối chng ngu nhiên.
Ta tính đưc cỡ mẫu tối thiểu là 222
bệnh nhân cho mỗi nhóm.
Phương pháp thu thp s liu: Các bnh
nhân nhập khoa đưc hi tin s, bnh s,
khám lâm sàng chp CT scan não. Bnh
nhân đủ tiêu chun s được m TCD
MRA vi khong cách thi gian gia 2 k
thut này không quá 24 gi. Các trường hp
CT scan não hình nh chy máu, bnh
nhân đưc điu tr tu si huyết, không
ca s thái dương 1 hoc 2 bên trên siêu âm
xuyên s đều b loi ra khi nghiên cu. Tt
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
36
c bệnh nhân đưc chp MRA não TCD.
TCD đưc thc hin bi c bác khoa
Thn kinh.
Phương pháp xử lý thng kê: S dng
phn mm SPSS 25.0, x lý bằng phương
pháp thng y sinh học để tính. Phân tích
mi liên quan gia biến độc lp biến ph
thuc bng phép kim t phép kim chi
nh phương. Đ nhậy, độ đặc hiu, giá tr
tn đoán âm, giá trị tiên đoán dương, t s
kh dĩ dương, t s kh dĩ âm, chỉ s Kappa
đưc tính theo công thc, da vào bng sau:
MRA (+)
MRA(-)
Tng
TCD (+)
a
b
p1
TCD(-)
c
d
q1
Tng
p2
q2
N= a+b+c+d
Đ nhậy: a/ (a+c); Đ đặc hiu: d/(b+d);
Giá tr tn đoán dương: a/ (a+b); Giá tr tiên
đoán âm: d/(c+d); T s kh dĩ dương:độ
nhy/( 1- độ đặc hiu); T s kh dĩ âm: (1-
độ nhậy)/ độ đặc hiu.
Ch s Kappa đưc dùng để đánh giá sự
phù hp chẩn đoán của 2 k thuật, được
tính theo công thc sau:
K =
Pr(a)- Pr(e)
1- Pr(e)
Vi Pr(a)= (a+d)/ N ( s đối tưng quan
t đưc thng nht gia hai k thut).
Pr(e)= (p1x p2 + q1x q2) / n2.
Ch s K dao động t 0-1 và giá tr ch s
Kappa được chia làm 5 phân loi (Atman
1991):
< 0,20: phù hp rt yếu
0,21 0,40: phù hp yếu
0,41 0,60: phù hp va
0,61 0,80: phù hp cao
0,81 1,0: phù hp rt cao
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm v tui và gii nh
Biểu đồ 1: Phân b tui ca mu nghiên cu
Nhn xét: Đ tui trung v 62 KTPV (57,70) (nhỏ nhất 25, lớn nhất 85 tuổi); độ tuổi
trung bình của nữ: 68,5 ± 10,9 (48-85) và nam giới: 56,5 ± 9,5 (25-75).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
37
Biểu đồ 2: Phân b t l nam và n
Nhn xét: Nam: 141 (63,5%), n: 81 (36,5%); t s nam: n 1,7: 1.
3.2. Tin s bnh
Biểu đồ 3.3 Tin s bnh trưc khi nhp vin
Nhn xét: Tăng huyết áp (91,4%); Tin s bnh (đái tháo đưng, ri lon lipid máu, rung
nhĩ bệnh van tim, đột qu ) gặp tương ng vi t l 37.4%, 59,9%, 16,7%, 12,6%; hút
thuc lá (37.8%).
3.3. Mc độ nng của đt qu theo thang điểm NIHSS
Biểu đồ 3.4 Thang điểm NIHSS cu bnh nhân khi nhp vin
Nhn xét: Đim NIHSS trung bình 16± 6,2 (NIHSS t 1-4 đim: 20.27%; NIHSS t 5-
15: 22.07%; NIHSS t 16-20: 46.4%; NIHSS > 20:11.26%.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
38
3.4. So sánh mch máu hp phát hin trên MRA và siêu âm doppler xuyên s (TCD)
Biểu đồ 3..5 Mch máu hẹp đưc phát hin trên MRA và TCD
Nhn xét: Mch máu hp trên TCD MRA gần tương đương nhau; hp MCA (42.3%
41.4%); hp ACA (8.1% 7.7%); hp BA (9% 9.5%); hp PCA (7.2% và 6.8%); hp
VA (9.9% và 10.4%), hp ICA (23% và 23.4%).
Biểu đồ 3.6. Mức độ hẹp đưc phát hin trên TCD và MRA
Nhn xét: TCD không phát hiện đưc hp (6,3%). T l hp tn TCD/MRA: hp nh
(21.2%/ 26.6%), hp va (13.5%/ 18.9%); hp nng (29.7%/ 24.8%): hp rt nng (17.6%/
29.7%), mt dòng/ mt tín hiu (11.7%/ 11.7%).