CRYPTOCOCCUS NEOFORMANS
TS. Phùng Đức Truyền
1 11/7/2016
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nêu tính chất ngoại sinh và cơ hội của bệnh
Cryptococcus
2. Mô tả đặc điểm hình thể và sinh thái học của
C. neoformans.
3. Trình bày PP chẩn đoán bệnh do C. neoformans gây
ra về mặt vi nấm học
4. Kể các thuốc và phác đồ điều trị bệnh Cryptococcus
11/7/2016 2
ĐẠI CƯƠNG
Là nấm men có nang, gặp khắp thế giới: nhiễm người và đv
Người bình thường: gây nhiễm (ít gây bệnh)
Người suy giảm miễn dịch:
Gây bệnh ở tỉ lệ cao hơn người bình thường
Bệnh trầm trọng hơn
Bệnh Cryptococcus: tại chỗ
lan tỏa
cấp tính
mạn tính
Tế bào nấm phổi
não
11/7/2016 3
Các loài gây bệnh ở người
1894 bệnh cryptococus được phát hiện đầu tiên, đặt
tên là Saccaromyces homminis
Gây bệnh thực nghiệm ở thú đặt tên là Saccaromyces
neoformans
1950 tên Cryptococcus neoformans được chấp nhận
và bệnh do vi nấm gây ra gọi là Cryptococcosis
Hiện nay Cryptococcus neoformans đã trở thành
nguyên nhân gây tử vong cao ở người nhiễm
HIV/AIDS
11/7/2016 4
Hình thể-sinh học
Chi Cryptococcus:
• Nấm men hình cầu, bầu dục
• Sinh sản bằng nẩy chồi theo nhiều hướng
• Không lên men
• Đồng hóa inositol như nguồn carbon duy nhất
• Sản xuất urease
• Phản ứng với diazonium blue B
Trong 34 loài, chỉ C. neoformans gây bệnh cho người.
11/7/2016 5
Hình thể C. neoformans
• Là vi nấm có nang, có thể ss bằng bào tử, đảm
• PT/mt nuôi cấy cho khóm nấm màu trắng đến trắng
ngà
• Dưới KHV: tb nấm có hình cầu hoặc bầu dục, KT
thay đổi, mang 1 hay nhiều chồi
• TB đơn lẻ bao quanh bởi 1 lớp polysaccharid
• Đường kính tb thay đổi 2-5 µm
• Thành phần polysaccharid chính của nang
là
glucuroxylomannan và mannoprotein
11/7/2016 6
• Cr. Neoformans được chia thành các serotype:
A, B, C, D và AD
• Cr. Neoformans phân thành 2 thứ:
• Cr. Neoformans var Neoformans
• Cr. Neoformans var gattii
• Dựa vào sự khác nhau về chu trình pt: ở tk ss
hữu tính bào tử đảm ss ở 2 thứ khác nhau về kt,
hình dạng, sinh lý
11/7/2016 7
C. neoformans – tế bào men có nang
11/7/2016 8
C. neoformans: sinh sản hữu tính bằng Bào tử đảm
11/7/2016 9
2. Sinh thái học
• Cr. Neoformans var gattii gặp ở vùng khí hậu nhiệt đới,
cận nhiệt đới, liên quan đến TV thuộc chi Eucalyptus
• var Neoformans phân bố khắp nơi/TG, ly trích từ phân
chim bồ câu, đất nhiễm phân chim
• Cr. Neoformans var Neoformans sx creatinin deiminase
để sd phân chim như nguồn nitrogen; var gattii không
TH được enzym này
• Vi nấm sống/trong phân bồ câu tới 2 năm
11/7/2016 10
Cryptococcus neoformans var neoformans sống hoại sinh trong ruột chim bồ câu
var neoformans
var gattii
Creatinin deimidase
Creatinin
NH3 + methylhydrantoin
Phân bồ câu tươi, ướt
Lượng C. neoformans var neoformans ít
(nồng độ kiềm cao)
11/7/2016 11
3. Bệnh sinh
Sự đề kháng của ký chủ: bằng nhiều cơ chế: đại
bạch bào ở phế nang, tb thực bào, đáp ứng của tb T
và B
• Từ mt, tb nấm men mất nang, theo đường hô hấp
tới phế nang, hút nước để tái tạo nang, gây bệnh
phụ thuộc vào sự đề kháng của ký chủ, số lượng và
độc lực của nấm
• Ở ký chủ, cryptococcus tiếp xúc với đại bạch bào và
bị nuốt
11/7/2016 12
Độc lực của vi nấm Khả năng phát triển ở 37 oC để tái tạo nang
Nang: Bảo vệ nấm từ sự thực bào
Khóa phản ứng opsonin hóa của bổ thể
Giới hạn sự sản xuất NO
Chen vào tiến trình trình diện kháng nguyên
STH melanin
Melanin cố định ở thành tế bào vi nấm
Bảo đảm tính cứng rắn
Chống lại sự thực bào
11/7/2016 13
Đường lây nhiễm
• Hô hấp (hít phải hạt men)
• Qua da (vết thương, niêm mạc mũi, hầu)
• Đường ruột
Nấm có thể sống đến 2 năm
Phân bồ câu khô
Mất nang hoặc giảm kích
thước nang (KTTB # 1 -3 μm)
11/7/2016 14
Chu trình phát triển của Cryptococcus neoformans
11/7/2016 15
4. Dịch tễ
• Bệnh phát hiện từ 1965 • Gia tăng cùng bệnh AIDS Bệnh cryptococcus do Cryptococcus neoformans
var neoformans gặp ở khắp nơi/TG
Bệnh do Cryptococcus var gattii gây ra cho tỷ lệ tử
vong thấp hơn var neoformans nhưng để lại di
chứng TK trầm trọng hơn
11/7/2016 16
5. Bệnh học
Thể phổi nguyên phát
• Ho khạc ra đàm
• Sốt nhẹ giảm cân
• Nấm thoát vào máu rồi lan tỏa
đến da hoặc hệ thần kinh.
Cryptococcus neoformans ở phổi bệnh nhân
11/7/2016 17
Hệ thần kinh trung ương
Viêm màng não:
Nhức đầu
Cổ cứng
Ói mửa (ít khi sốt).
Rối loạn thần kinh:
Mê sảng,
Hôn mê,
Rối loạn bán cầu não (tổn thương não).
Chóng mặt, thay đổi thị lực (mù nếu phát hiện trễ).
11/7/2016 18
11/7/2016 19
Thể da
• Mụn trứng cá trên mặt
• Mụn mủ trên da
• Nốt to, loét ở mô dưới
da ở lưỡi, đầu gối, lưng.
11/7/2016 20
11/7/2016 21
Vết thương bong rộp, đóng vảy cứng ở đùi trái do nhiễm Cryptococcus
9 22 11/7/2016
Bệnh Cryptococcus ở xương
11/7/2016 23
6. Chẩn đoán
Quan sát trực tiếp: nhuộm mực tàu
Cấy: môi trường sabuoraud-chloramphenicol
Chẩn đoán huyết thanh: tìm kháng nguyên
mucopolysaccharid
11/7/2016 24
Chẩn đoán
Cryptococcus neoformans nhuộm với mực tàu
11/7/2016 25
A
B
A: khóm nấm Crypt. neoformans cấy từ dịch não tủy, 21 ngày, nhiệt độ phòng cho khóm trắng, nhăn, trở thành nhớt, vàng nhạt đến nâu
B: tế bào nấm men nảy chồi và tạo ống mầm, không thấy nang
11/7/2016 26
A: Khóm nấm cấy từ dịch não tủy vào MT SDA
B: nhuộm mực tàu từ khóm nấm/SDA
C: Quan sát với giọt nước từ khóm nấm/SDA
11/7/2016 27
7. Thử độ nhạy cảm
• Thử với KS in vitro có giá trị/ QĐ phác đồ điều trị
• PP vi pha loãng: mt nitrogen base 0,5% glucose, đệm MOPS 0,05 mol (pH 7), nấm thử 104 CFU/ml
• XĐ MIC sau 48 giờ ở λ 492nm
• Vi nấm kháng thuốc khi MIC có các giá trị:
• Amphotericin B MIC 1 μg/ml
• Flucytocin MIC 32 μg/ml
• Fluconazol MIC 16 μg/ml
11/7/2016 28
Điều trị
Bệnh cryptococcus phổi:
BN không nhiễm HIV: amphotericin B hay fluconazol
4-6 tuần
BN HIV: khởi đầu amphotericin B riêng rẽ hoặc phối
hợp flucytocin. θ duy trì với fluconazol
11/7/2016 29
Bệnh cryptococcus não
• Amphotericin B 0,5-1mg/kg/ngày + flucytosin
100mg/kg/ngày x 2 tuần
• BN tiến triển tốt: Fluconazol hoặc Itraconazol x
8 tuần
• Duy trì với fluconazol 200mg/ngày/thời gian dài
• BN AIDS nhiễm cryptococcus thể não:
amphotericin B + flucytosin x 2 tuần
11/7/2016 30
ĐIỀU TRỊ CRYPTOCOCCUS THỂ NÃO Ở BỆNH NHÂN AIDS
1
2
3
AMB + FC X 2 tuần
AMB lipid X 2 tuần
Azol + FC X 2 tuần
Cấy CSF
Cấy CSF
Cấy CSF
-
+
-
+
-
+
AMB + FC X 1 - 2 tuần
azol + FC X 1 - 2 tuần
AMB lipid X 1 - 2 tuần
Azol 800 mg/ngày X 8 tuần
11/7/2016 31
Azol 800 mg/ngày X 8 tuần
Cấy CSF
+
-
Thử nhạy cảm với thuốc kháng nấm
Azol – nhạy cảm
Azol – kháng thuốc
AMB + FC
Fluconazol liều cao hơn
Duy trì azol 200 mg/ngày
11/7/2016 32
9. Phòng bệnh
• Cẩn thận khi làm vệ sinh chuồng chim bồ câu, chim cút…
• Ổn định các bệnh mãn tính
• Không lạm dụng kháng sinh và corticoid.
• Phòng tránh nhiễm HIV.
• Dự phòng fluconazol ở bệnh nhân nhiễm HIV
• Chẩn đoán sớm bệnh vi nấm Cryptococcus neoformans ở
người nhiễm HIV trẻ tuổi, trình độ văn hóa thấp, lao động
tay chân và đặc biệt, khi người bệnh có nhức đầu liên tục.
11/7/2016 33