1

CHUYỂN HÓA HEMOGLOBIN

2

1. SINH TỔNG HỢP HEMOGLOBIN

 Sinh tổng hợp Hem

• Xảy ra ở hầu hết các tế bào trừ tế bào hồng cầu trưởng thành.

• Gan và tủy xương là 2 cơ quan tạo nhiều hem nhất.

Hem = protoporphyrin IX + Fe2+

+ Tổng hợp nhân Protoporphyrin IX: Succinyl CoA và glycin

+ Tạo Hem: ở ty thể

3

 Sinh tổng hợp Globin

• Nguyên liệu: Acid amin, acid nucleic, vitamin, chất cung

cấp năng lượng,…

 Sự kết hợp giữa Hem và Globin

liên kết phối trí giữa Fe của hem với nitơ imidazol

• Hem rời ty thể ra bào tương để kết hợp với globin qua

(histidin) của globin.

4

Amino Levulinic Acid

5

6

→ Qúa trình tổng hợp hem bắt đầu và kết thúc đều xảy ra ở

ty thể, chỉ có giai đoạn giữa xảy ra trong bào tương.

7

8

2. SỰ THOÁI HÓA HEMOGLOBIN

• Xảy ra chủ yếu ở những tế bào thuộc hệ thống liên võng

nội mô như gan, lách, tủy xương

• Hồng cầu người đời sống khoảng 120 ngày

• Khi hồng cầu chết, Hb được giải phóng và bị phân hủy

thành hem + globin

9

 Sự thoái hóa Hem Tạo Biliverdin:

Tạo Bilirubin tự do:

Bilirubin: • Có sắc tố màu vàng, độc với cơ thể, khó tan trong nước. • Bilirubin→ máu kết hợp với protein của huyết thanh→

Gan→ Tách khỏi protein và thấm qua màng tế bào gan.

10

Sự liên hợp bilirubin ở gan

Bilirubin liên hợp:

• Không độc, tan trong nước.

chủ động)→ mật → ruột.

• Bilirubin liên hợp (cơ chế

11

Sự biến đổi bilirubin ở ruột

Đại tràng:

Ruột:

Bilirubin→ theo mật→ ruột→ Chu trình gan ruột

+ 50%: Theo máu về gan, được oxy hóa trở lại→ tái tạo

+ Theo máu→ thận→ nước tiểu

+ Ở ruột: phần urobilinogen, stercobilinogen không tái hấp

thu được→ Phân

12

• Trong phân, nước tiểu:

• Khi bị tắc mật: phân sẽ mất màu

• Thiếu enzym vi khuẩn đường ruột (uống nhiều kháng

sinh, trẻ sơ sinh thiếu enzym vi khuẩn đường ruột,…)→

Bilirubin không bị khử ở ruột→ Phân (bị oxy hóa

nhanh)→ biliverdin→ phân có màu xanh.

13

14

3. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA Hb

 Rối loạn sinh tổng hợp Hb

Rối loạn

Nguyên nhân

Kết quả

Ví dụ

Sinh tổng hợp

Thiếu

các Enzym

Ứ đọng các tiền chất

Bệnh

đọng

Hem

trong

tổng

hợp

của porphyrin →

uroporphyrin

I,

porphyrin

Bệnh

thuộc

uroporphyrin

III,

Porphyrin niệu.

porphobilinogen, …

Sinh tổng hợp

Sự sai sót một số acid

Bất thường về cấu

HbC,

Globin

amin trong chuỗi α,β

trúc→ Thay đổi tính

HbS,

Thalassemia α,β, …

chất vận chuyển O2

15

 Rối loạn thoái hóa Hb

• Bình thường, nồng độ Bilirubin toàn phần trong máu

khoảng 0,2-0,8mg/100ml: dạng tự do (85%), dạng liên

hợp (15%).

niêm mạc → Bệnh vàng da.

• Khi [Bilirubin] trong máu tăng→ sẽ khuếch tán vào da và

16

Nguyên nhân Làm tan huyết hay sự tăng phá hủy hồng cầu:  Hb bất thường, thiếu Enzym

Vàng da trước gan

G6PD

 Bệnh miễn dịch  Bệnh mắc phải (sốt rét,…)

Kết quả  [Bilirubin] tự do cao trong máu.  Không có bilirubin tự do /nước tiểu.  Urobilinogen và stercobilinogen đào thải nhiều ra phân và nước tiểu

 Thiếu hụt hoặc khiếm khuyết UDP glucuronyl transferase

Vàng da tại gan

 Bệnh viêm gan do virus  Nhiễm độc gan do hóa chất  Xơ gan, ung thư gan,…

 Tế bào gan bị tổn thương→ giảm khả năng liên hợp bilirubin→ bilirubin trong máu tăng cao, giảm stercobilin trong phân.  Các nhu mô gan bị phù nề→ tắc

mật→ bilirubin liên hợp tăng cao→ nước tiểu (sắc tố mật).

Vàng da sau gan

 Bilirubin liên hợp không xuống ruột được→ ứ lại ở gan→ máu→ thận→ nước tiểu (sắc tố mật)

Đường dẫn mật bị tắc do:  Sỏi thận  Ung thư đầu tụy  Hạch to chèn ép đường dẫn

 Phân màu trắng xám.

mật

17

Mục tiêu

Trình bày được quá trình:

+ Sinh tổng hợp Hemoglobin

+ Thoái hóa Hemoglobin

+ Những bệnh lý do rối loạn chuyển hóa

Hemoglobin