8/14/2020
1
A SINH
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
PGS. TS. Phùng Thanh Hương
Reference
1. Nguyễn Đạt Anh, Nguyễn Thị Hương (2013), Các xét nghiệm thường quy
áp dụng trong thực hành lâm sàng, NXB y học.
2. Sacks DB. (2011), Guidelines and Recommendations for Laboratory
Analysis in the Diagnosis and Management of Diabetes Mellitus, The
National Academy of Clinical Biochemistry.
3. American Diabetes Association (2017), Standards of Medical Care in
Diabetes, Diabetes Care Volume 40, Supplement 1, January 2017.
4. Marshall W. (2011), Clinical biochemistry: Metabolic and clinical aspects
3rd EDITION, Churchill Livingstone.
5. WHO (2011), Use of Glycated Haemoglobin (HbA1c) in the Diagnosis of
Diabetes
6. Mellitus, WHO.
7. Jochen S. (2006), Autoimmune diagnostics in diabetes mellitus, Clin Chem
Lab Med 2006;44(2):133–137
8. Kenneth Emancipator (1999), Laboratory Diagnosis and Monitoring of
Diabetes Mellitus, Am J Clin Pathol 1999; 112:665-674
9. Skyler J.S. (2012), Atlas of diabetes, Springer.
Mục tiêu
1. Trình bày được các xét nghiệm thường quy
trong chẩn đoán, sàng lọc và theo dõi điều trị
đái tháo đường
2. Trình bày được các xét nghiệm thường quy
trong phát hiện theo dõi các biến chứng của
đái tháo đường
CÁC XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUY TRONG CHẨN
ĐOÁN, SÀNG LỌC, THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Glucose máu
- XN cơ bản trong sàng lọc, chẩn đoán theo
dõi ĐT ĐTD
- Các loại XN glucose trong máu:
Tùy thời điểm: Fasting/ Random/ post-prandial
Tùy loại bệnh phẩm: plasma/ serum/ blood
Glucose máu
- Tiêu chuẩn chẩn đoán (ADA 2020):
triệu chứng ĐTĐ + G ngẫu nhiên (RPG) ≥ 11,1
mmol/L
HOẶC
FPG ≥ 7,0 mmol/L
Tiền ĐTĐ: FPG (5,6 – 6,9 mmol/L)
8/14/2020
2
Plasma vs serum?
Glucose máu
- Chú ý:
G khác nhau giữa HT và máu TP (HT ~ 111%TP)
Hạn chế đường phân (0,6 mmol/L/h) bằng gì?
G sau ăn khác nhau giữa máu MM và máu TM (MM ~ 120-
125% TM)
Khuyến cáo: Huyết tương tĩnh mạch
Tần suất xét nghiệm?
G máu bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
Glucose máu
- Các yếu t ảnh hưởng:
Lấy mẫu xử lý mẫu
Các trạng thái sinh làm tăng Gm
Bệnh lý kèm theo
Thuốc dùng kèm
Glucose máu
Thuốc làm tăng Gm
-Thuốc hướng thần
- chẹn beta
- corticosteroid
- catecholamin
- hormon sinh dục
- ức chế protease
- thuốc lợi tiểu
Thuốc làm giảm Gm
- thuốc hạ Gm
- IMAO
- acetaminophen
- theophylin
- carvediol
- Basiliximab
- despiramin
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường
uống (OGTT)
OGTT là gì? Tiến hành như thế nào?
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường
uống (OGTT)
- XN thường quy chẩn đoán / sàng lọc ĐTĐ và
tiền ĐTĐ
- Tiêu chuẩn chẩn đoán (ADA):
OGTT: PG ≥ 11,1 mmol/L (sau 2h)
Tiền ĐTĐ: OGTT: 7,8 < PG < 11,1 mmol/L
8/14/2020
3
SÀNG LỌC ĐTĐ THAI NGHÉN (GDM)
Gestational Diabetes Mellitus screening
- Tiến hành OGTT với PN thai chưa từng
được CĐ ĐTĐ ở tuần 24-28
Tiêu chuẩn chẩn đoán GDM:
FPG ≥ 5,1 mmol/L
OR
1h sau OGTT: ≥ 10,0 mmol/L
OR
2h sau OGTT: ≥ 8,5 mmol/L
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường
uống (OGTT)
- Các yếu t ảnh hưởng:
Tình trạng BN: stress, RL hấp thu G
Bệnh kèm theo: gan, nội tiết
Thuốc:
Thuốc tăng DNG: thuốc ĐTĐ
Thuốc giảm DNG: corticosteroid, hormon SD, lợi tiểu
A1c
A1c
- XN cơ bản để theo dõi ĐT, kiểm soát ĐTĐ và biến
chứng, có thể dùng để chẩn đoán
- Bình thường: A1c: < 5,6 %
- Giảm 1% giảm 40% BC vi mạch
- Tiêu chuẩn chẩn đoán (ADA):
≥ 6,5%
Tiền ĐTĐ: A1c (5,7 – 6,4%)
A1c
Không bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố (thời gian lấy
máu, ăn, tình trạng BN)
Bị ảnh hưởng bởi:
Bệnh huyết học
Thuốc dùng kèm: vit A, C (giảm), B12 (tăng)
K thuật sở XN
Nên làm ít nhất 2 lần/năm để theo dõi ĐT
Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của ADA
8/14/2020
4
SÀNG LỌC ĐTĐ
Sàng lọc # chẩn đoán ntn?
Mục đích của sàng lọc ĐTĐ?
Vì sao sàng lọc ĐTĐ typ 1 không được áp dụng
rộng rãi?
Áp dụng sàng lọc ĐTĐ typ 2 cho đối tượng nào?
PHÂN BIỆT ĐTĐ TYP 1 VÀ TYP 2
ĐTĐ typ 1 ĐTĐ typ 2
Thường phát hiện khi ít tuổi Thường phát hiện sau tuổi 30
Thường không liên quan đến tăng cân quá
mức
Thường liên quan đến tăng cân quá mức
khi chẩn đoán thường đi kèm với tăng ceton Khi chẩn đoán thường đi kèm với tăng huyết
áp và/hoặc tăng cholesterol
Thường phải điều trị bằng insulin ngay từ
đầu
Bắt đầu điều trị thường không cần dùng thuốc
hoặc dùng thuốc hạ đường huyết đường uống
Không thể thiếu insulin trong kiểm soát
đường huyết
Đôi khi thể không cần tiếp tục dùng thuốc
CÁC XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUY TRONG PHÁT
HIỆN, THEO DÕI BIẾN CHỨNG
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Biến chứng nhiễm toan ceton (DKA)
BC gây tử vong, đặc biệt ở ĐTĐ type 1
Nguyên nhân: b thuốc, dùng thuốc không
đúng liều, sau 1 biến cố chấn thương, nhiễm
trùng, stress…
8/14/2020
5
Biến chứng nhiễm toan ceton (DKA)
Vì sao trong ĐTĐ, nồng độ ceton tăng?
Biến chứng NT ceton (DKA)
Trong ĐTĐ, loại ceton nào chiếm tỷ lệ lớn?
NADH/NAD+
Biến chứng NT ceton (DKA)
Triệu chứng LS:
Mất nước
Thở nhanh sâu
Buồn nôn, nôn
Hơi thở mùi đặc biệt Hôn mê?
Chemoreceptor-
Trigger Zone
Biến chứng NT ceton (DKA)
Đặc điểm CLS
Xét nghiệm Bình thường Nhiễm toan ceton
Glucose huyết tương
(mmol/L)
4,2-6,4 >13
pH máu động mạch 7,35-7,45 ≤ 7,3
HCO3- (mmol/L) 22-28 ≤ 15
Nồng độ thẩm thấu
huyết tương hữu
dụng (mmol/kg)
275 – 295 ≤ 320
Khoảng trống anion
(mmol/L)
<12 >12
Ceton niệu Âm tính Dương tính ở mức trung bình
Biến chứng NT ceton (DKA)
Nồng đ thẩm thấu huyết tương hữu dụng (mOsm/kg)= 2 [Na
+
]
(mEq/L)+ [glucose] (mmol/L)
ĐTĐ ≤ 320 mmol/kg (275-295 mmol/kg)
Vì sao Na+ giảm?
nồng độ glucose máu cứ tăng 100 mg/dl (5,55 mmol/L) thì nồng độ
Na+ trong máu giảm 1,6 mEq/L
[Na
+
hiệu chỉnh]=[Na
+
máu] + 0,016 x ([glucose máu mmol/L]-5,55)
K+ thay đổi ntn?
Kmáu phản ánh tổng lượng K+ trong thể sự phân bố nội
bào/ngoại bào
Biến chứng NT ceton (DKA)
Đặc điểm CLS
Xét nghiệm Bình thường Nhiễm toan ceton
Glucose huyết tương
(mmol/L)
4,2-6,4 > 13
pH máu động mạch 7,35-7,45 ≤ 7,3
HCO3- (mmol/L) 22-28 mmol/L ≤ 15
Nồng độ thẩm thấu
huyết tương hữu dụng
(mmol/kg)
275-295 ≤ 320
Khoảng trống anion
(mmol/L)
<12 >12
Ceton niệu Âm tính Dương tính mức trung bình đến
cao