Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên – ĐHQG.TP.HCM Viện Tế Bào Gốc

KĨ THUẬT SẢN XUẤT KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG

hanhle@sci.edu.vn

Ths. Lê Thị Hạnh

11/2018

Nội dung

u Giới thiệu

u Các bước tạo kháng thể đơn dòng

u Ứng dụng

hanhle@sci.edu.vn

Kháng nguyên-kháng thể

u Kháng nguyên (antigen – Ag): một chất phản ứng với các sản

phẩm của một đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

Bản chất là protein (glycoprotein/lipoprotein), polysaccharid/lipopolysaccharid, acid nucleic hoặc lipid

Kháng nguyên không phụ thuộc T (polysaccharid) và Kháng nguyên phụ thuộc T (protein)

u Kháng thể (antibody - Ab): là một protein được hệ miễn dịch sử

dụng để nhận diện và trung hoà những tác nhân xâm nhiễm ngoại lại

Mỗi kháng thể chỉ nhận diện duy nhất một kháng nguyên mục tiêu của nó

Kháng thể đơn dòng (Monoclonal antibody – mab): là kháng thể được xác định bởi một loại tế bào miễn dịch, bắt nguồn từ một dòng tế bào duy nhất

Kháng thể đa dòng bắt nguồn từ nhiều dòng tế bào khác nhau

hanhle@sci.edu.vn

Đáp ứng miễn dịch dịch thể

hanhle@sci.edu.vn

Fab D o m ain

Kháng thể đơn dòng (monoclonal antibody)

u Là kháng thể kháng môt kháng nguyên nào đó được tạo ra từ một dòng tế bào B trong điều kiện in vitro

u Là kháng thể chỉ

nhận diện 1 vị trí epitope duy nhất trên kháng nguyên

hanhle@sci.edu.vn

Fc Domain

Kháng thể đơn dòng – đa dòng

Kháng thể đa dòng - Polyclonal antibodies

Kháng thể đơn dòng - Monoclonal antibodies

Ø Đòi hỏi kĩ thuật cao Ø Tương tác kháng

Ø Dễ sản xuất Ø Tương tác kháng nguyên – kháng thể không chuyên biệt

nguyên – kháng thể chuyên biệt

Ø Giới hạn số lượng (động

Ø Không giới hạn số lượng

vất)

hanhle@sci.edu.vn

Ø Tiết kiệm thời gian

(sx trên tế bào) Ø Cần nhiều thời gian

Nobel y học 1984

Niels K. Jerne, George Kohler, César Milstein

hanhle@sci.edu.vn

Hybridoma technology for production of monoclonal antibodies Georges J.F. Köhler, César Milstein (1975)

Niels K. Jerne and his theories Theory 1: Specificity is predetermined Theory 2: Reactivity against self-antigens creates diversity Theory 3. Antibodies, anti-anti-bodies

Kháng thể đa dòng và kháng thể đơn dòng

hanhle@sci.edu.vn

Các bước tạo kháng thể đơn dòng

1. Chọn động vật gây nghiễm, chọn kháng

nguyên

2. Gây đáp ứng miễn dịch

3. Thu nhận tế bào miễn dịch và dung hợp với tế bào myelom, tạo tế bào lai hybridoma

4. Sàng lọc, dòng hóa hybridoma

5. Thu nhận, tinh chế và kiểm tra kháng thể đơn

dòng

hanhle@sci.edu.vn

Kháng nguyên (antigen)

u Được nhận diện bởi một kháng thể mục tiêu

u Có tính gây đáp ứng miễn dịch mạnh

u Có cấu trúc càng giống với kháng nguyên tự nhiên càng tốt (Hiện nay kháng nguyên thường được tạo ra bằng kĩ thuật protein tái tổ hợp)

u Có thể là vi khuẩn gây bệnh, virus gây bệnh, các hapten phối hợp với protein, vaccine thương phẩm hay một phân tử protein nào đó

hanhle@sci.edu.vn

Chọn kháng nguyên

u Quyết định sự thành công của quy trình

u Quyết định hiệu quả ứng dụng của sản

phẩm tạo thành

u Quyết định quy trình sản xuất sản phẩm (Mab gắn đặc hiệu với KN tiêm vào)

hanhle@sci.edu.vn

Chọn động vật gây nhiễm

ứng miễn dịch là chuột nhắt (Mouse), chuột lớn (Rat, Hamster), thỏ…

u Động vật thường được sử dụng để gây đáp

u Chuột nhắt là mô hình lý tưởng do:

• Đáp ứng miễn dịch mạnh

• Thời gian ngắn tạo ra kháng thể

u 2 dòng chuột trong công nghệ sản xuất kháng thể đơn dòng (Mab) là BALB/c và C57BL/6

• Lai cùng dòng

• 6-8 tuần tuổi

hanhle@sci.edu.vn

• Chuột cái

C57BL/6 • “sạch tuyệt đối” BALB/c

Các vị trí tiêm Ag

Intraperineal (i.p.) tiêm khoang bụng Intramuscular (i.m.) tiêm vào cơ

hanhle@sci.edu.vn

Subcutaneous (s.c.) tiêm dưới da Intradermal (i.d.) tiêm vào da

Intravenous (i.v.) tiêm tĩnh mạch

hanhle@sci.edu.vn

Gây đáp ứng miễn dịch

u Phải gây đáp ứng miễn dịch khác loài (VD: động vật gây nhiễm là mouse thì kháng nguyên có nguồn gốc từ rat/hamster)

u Dòng tế bào myeloma phải có nguồn gốc từ cùng một loài với đối tượng gây đáp ứng miễn dịch (VD: tế bào lách từ mouse thì dòng myeloma là SP2/0 hoặc X63/Ag.8654, nếu là rat thì chọn dòng Y3.Ag1.2.3

u Có chất bổ trợ (tá dược - adjuvant) • CFA (Complete Freud’s Adjuvant) gồm nước, nhũ

tương dầu, xác vi khuẩn Mycobacteium IFA (incomplete Freud’s Adjuvant) gồm nước, nhũ tương dầu

hanhle@sci.edu.vn

• ALUM (aluminum hydroxide gel)

Liều lượng sử dụng

Kháng nguyên là protein Kháng nguyên là tế bào

Ø Tiêm 10-100 µg/chuột/lần Ø Tá dược thường được dùng là

CFA

hanhle@sci.edu.vn

Tiêm 5x10^6 - 5x10^7 tế bào /chuột/lần Tá dược thường được dùng là ALUM

Quy trình gây đáp ứng miễn dịch ở chuột nhắt

Ngày Thao tác Tá dược Vị trí tiêm

0 CFA s.c Tiêm mũi cơ bản

14 IFA s.c Tiêm nhắc lại lần 1

28 IFA s.c Tiêm nhắc lại lần 2

36 Thu serum

42 IFA s.c Nghỉ hoặc Tiêm nhắc lại lần 3

52 i.v Tiêm nhắc lại lần cuối

55

hanhle@sci.edu.vn

Thu tế bào lách sau khi xác định hiệu giá Ig trong huyết thanh

Quy trình gây đáp ứng miễn dịch ở rat

Ngày Thao tác Tá dược Vị trí tiêm

0 CFA i.p Tiêm mũi cơ bản

21 IFA i.p Tiêm nhắc lại lần 1

42 IFA i.p Tiêm nhắc lại lần 2

52 Thu serum kiểm tra

63 IFA i.p Tiêm nhắc lại lần 3

73 Thu serum kiểm tra

84 IFA i.p Tiêm nhắc lại lần 4

94 Thu serum kiểm tra

98 i.v Tiêm nhắc lại lần cuối

hanhle@sci.edu.vn

Thu tế bào lách

101- 110

Xác định hiệu giá kháng thể

hanhle@sci.edu.vn

Dung hợp tạo tế bào lai

hanhle@sci.edu.vn

Tế bào lai - hybridoma

u Được Kohler và Milsten (1975) khám phá khi nuôi

cấy liên tục những tế bào tiết kháng thể

u Hybrid là lai tạo giữa tế bào lympho B và tế bào ung thư dòng tủy của cùng 1 loài – oma là khối u

u Môi trường chọn lọc HAT – hypoxanthine,

aminopterin, thymidine

u HGPRT – hypoxanthine guanine phosphoribosyl

transferase

hanhle@sci.edu.vn

hanhle@sci.edu.vn

hanhle@sci.edu.vn

Quá trình sinh tổng hợp nucleotid

Tế bào tổng hợp purine và pyrimidin bằng 2 con đường:

dihydrofolate reductase (DHFR)

u Con đường De novo cần hoạt động của enzyme

(hypoxanthine guanine phosphoribosyl transferase) để tổng hợp purine

u Con đường Salvage cần enzyme HGPRTase

tế bào phải tổng hợp nucleotide bằng con đường Salvage

u Aminopterin có trong HAT ức chế hoạt tính của DHFR à

hanhle@sci.edu.vn

u Tế bào HGPRT(-) không có khả năng tổng hợp purine (hypoxanthine hay guanine) bằng con đường Salvage

Chuẩn bị tế bào myeloma

hanhle@sci.edu.vn

hanhle@sci.edu.vn

Chọn lọc hybridoma

hanhle@sci.edu.vn

Các dòng myeloma thường được sử dụng

hanhle@sci.edu.vn

Các phương pháp tạo tế bào lai

u Kết dính tự nhiên

u Hóa chất (PEG)

u Các yếu tố vật lý (xung điện, sóng siêu âm)

u Virus (Sendai)

u Vi tiêm

hanhle@sci.edu.vn

Dung hợp tế bào bằng xung điện

hanhle@sci.edu.vn

Máy tạo xung điện Buồng dung hợp

Tiến trình dung hợp tế bào bằng xung điện

hanhle@sci.edu.vn

hanhle@sci.edu.vn

Sàng lọc hybridoma

hanhle@sci.edu.vn

Dòng hóa hybridoma

hanhle@sci.edu.vn

Enzyme-Linked Immunosorbent Assay ELISA

hanhle@sci.edu.vn

Western Blotting

hanhle@sci.edu.vn

Immunoflorescent assay

hanhle@sci.edu.vn

Nhân sinh khối Mab

hanhle@sci.edu.vn

Sản xuất Mab in vitro

u Hybridoma được nuôi trong môi trường phát

triển nhân tạo (bioreactor, bình Roux…)

u MAb được tiết vào nước nổi của dịch nuôi

cấy tế bào (supenatant cell culture)

u Nhược điểm: Nồng độ MAb thu được tương đối thấp (0,01-0,5mg/mL dịch nuôi cấy)

u Ưu điểm: Có thể sản xuất với số lượng lớn

bằng hệ thống bioreactor

hanhle@sci.edu.vn

hanhle@sci.edu.vn

Hệ thống bioreactor nhân sinh khối tế bào

Sản xuất Mab in vivo

u Hybridoma được tiêm vào khoang bụng

của vật chủ (ascites)

u MAb được tiết vào dịch nước báng (ascites

fluid)

u Ưu điểm: Nồng độ MAb thu được khá cao

(1-15mg/mL nước báng)

u Hạn chế: Đạo lí xã hội về sử dụng động vật

hanhle@sci.edu.vn

thí nghiệm

Mồi chuột bằng pristane

Tiêm hybridoma vào khoang bụng (peritoneal cavity)

hanhle@sci.edu.vn

Thu thập nước báng (ascites fluid)

Pristane

u 2,6,10,14 - tetramethylpentadecane

u Tách chiết từ dầu gan cá mập

u Gây ra bệnh viêm khớp ở Rat, là mô hình nghiên cứu bệnh viêm khớp mãn tính ở người

u Gây ra bệnh lao da ở chuột, là mô hình

nghiên cứu bệnh tự miễn

u Là yếu tố quan trọng kích thích tạo nước báng trong khoang bụng của chuột, kích thích sự tạo MAb

hanhle@sci.edu.vn

Tinh chế protein

u Sắc ký ái lực (affinity chromatography)

u Sắc ký trao đổi ion (ion exchange

chromatography)

u Lọc gel (gel filtration)

u Sắc ký cao áp

u Kết tủa với muối ammonium sulfate hay acid

caprylic

hanhle@sci.edu.vn

hanhle@sci.edu.vn

Hệ thống sắc kí lỏng cao áp HPLC (High pressure liquid chromatography)

Tinh sạch kháng thể

hanhle@sci.edu.vn

Ứng dụng kháng thể đơn dòng

hanhle@sci.edu.vn

hanhle@sci.edu.vn

Human-mouse chimeric monoclonal antibodies

hanhle@sci.edu.vn

Phage display cycle

hanhle@sci.edu.vn

hanhle@sci.edu.vn