intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Week 9 (9 April 2012)

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

54
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Tp.HCM là 1 trong mười thành phố trên thế giới dễ bị ảnh hưởng nhất do biến đổi khí hậu” “Vào năm 2050, 61% - 71% diện tích thành phố thường xuyên bị ngập do triều cường”

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Week 9 (9 April 2012)

  1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT TRIỂN BỀN CLIMATE VỮNG Week 9 (9 April 2012) Cán Bộ Giảng Dạy: TS. VÕ LÊ PHÚ Bộ Môn Quản Lý Môi Trường – Khoa Môi Trường TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM volephu@hcmut.edu.vn
  2. Lý do “Tp.HCM là 1 trong mười thành phố trên thế giới dễ bị ảnh hưởng nhất do biến đổi khí hậu” “Vào năm 2050, 61% - 71% diện tích thành phố thường xuyên bị ngập do triều cường”
  3. Nhưng hiể m họ a củ a BĐKH- ̃ cá c quó c gia có nguy cơ cao nhá t Thu nhạ p thá p Thu nhạ p trung bình Thu nhạ p cao Hạn hán Lũ lụt Bão 1m dưới mực 5m dưới mực Nông nghiệp nước biển nước biển All low-lying Island All low-lying Island Malawi Bangladesh Philippines Sudan States States Ethiopia China Bangladesh Việt Nam Hà Lan Senegal Zimbabwe India Madagascar Egypt Japan Zimbabwe India Cambodia Việt Nam Tunisia Bangladesh Mali Mozambique Mozambique Moldova Indonesia Philippines Zambia Niger Laos Mongolia Mauritania Egypt Morocco Mauritania Pakistan Haiti China Brazil Niger Eritrea Sri Lanka Samoa Mexico Venezuela India Sudan Thailand Tonga Myanmar Senegal Malawi Chad Việt Nam China Bangladesh Fiji Algeria Kenya Benin Honduras Senegal Việt Nam Ethiopia Iran Rwanda Fiji Libya Denmark Pakistan
  4. Thiên Tai: Nỗi Kinh Hoàng Thường Gặp
  5. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU & QUY HOẠCH ĐÔ THỊ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ CÁC ĐÔ THỊ VÙNG ĐỚI BỜ ĐNA Tp.HCM Bangkok Manila Vị trí & diệ n tích  Hạ lưu sông  Lưu vưc sông  Lưu vưc sông ̣ ̣ Sà i Gò n – Chao Phraya Pasig River Đò ng Nai River Basin  690 km2  2.095 km2  159,000  60% vù ng km2 thá p, độ cao  Độ cao TB: 1- TB
  6. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Climate Risks and Vulnerability in 2050 Tp HCM Bangkok Manila Nhiệt độ & lượng  Nhiệ t độ: 1,40C  Nhiệ t độ : 1,20C –  Mưa: 2,6 - 4% mưa  Mưa: 20 -30% 1,90C  Mưa: 2-3% Diện tích vùng bị  61% (bình  30% (1-in-30  42% (1-in-100 ngập lụt thương) ̀ year) year)  71% (1-in-30 year) Dân số bị ảnh  62% dân số  47% (KB thá p)  2.5 triệ u ngươi ̀ hưởng  75% (KB cao) Mức độ bị tổn  61% đá t đô thị 70% 70% thương/thiệt hại  67% đá t CN Mức thiệt hại (a 1-  $ 6.5 - $50 tỷ USD  $ 4,6 tỷ USD (2%  $ 1,5 tỷ USD (6% in-30 year flood) of GDP) of GDP)
  7. Các Khu Vực Ngập Lụt Vào Năm 2050 9
  8. Quá Trình Đô Thị Hóa 1975-2005 8 M. Inhab. 1950-1975 2 M. Inhab. 1700-1950 0.5 M. Inhab. 2020 12 M. Inhab. Các khu đô thị mới đang được qui hoạch tại các vùng thấp
  9. Tác động của BĐKH đến Thành Phố Hồ Chí Minh Tác động chính: Hạn hán, ngập lụt, thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn Upstream flood Upstream flood Upstream flood Tidal effect and sea level rise 11
  10. Nhiệt Độ và Sự Gia Tăng Mực Nước Biển Rainfall increasing in Nhieät ñoä toái ña muøa möa ôû TP Hoà Chí Minh Max Temperature and consumed energy in HCM city HCM City is strongly 36.5 50.00 correlated to Consumed energy GWh Naêng löôïng tieâu thuï (GWh) Max Temperature oC 36.0 40.00 Temperature and could 35.5 Nh. ñoä (oC) 30.00 35.0 be explained by theory 34.5 20.00 34.0 of Heat Island Effect. 10.00 33.5 33.0 0.00 Measures from 1950 1960 1970 1980 1990 2000 satellite TOPEX for Naêm period 1982 - 2006 maximal sea level had raised about 20cm.
  11. Các Tác Động của BĐKH Đã Được Nhận Dạng Rainfall concentrates in short time whenever annual precipitation has tendency to decrease Daily maximal rainfall in Tan Son Hoa station raises in recent years. Maximal tidal level in Vung Tau gauging station
  12. Lượng mưa (Rain Event) Yearly max volume oftrận max hàng năm Vũ lượng mưa 180-min rainfall events Tan Son Nhat station trạm Tân Sơn Hòa mm 180 y = 0.7993x - 1497.3 160 140 120 100 80 60 40 20 0 Year 1952 1962 1972 1982 1992 2002 Số trận mưa có cường độ mưa lớn hơn 100mm Thời kỳ 1952-1961 1962-1971 1972-1981 1982-1991 1992-2002 Số trận mưa 0 1 2 2 4
  13. Sự gia tăng của các trận mưa có cường độ mưa lớn Thời kỳ 1982-1986 1987-1991 1992-1996 1997-2001 2002-2006 Ngưỡng 50mm 18 30 32 36 33 80mm 3 6 6 9 9 100mm 1 1 2 5 4 Đánh giá xu thế tăng của cường độ mưa trận lớn nhất hàng năm tại trạm Tân Sơn Hòa (1952-2008) Rmax (mm) n Mann-Kendall Z Signific. Sen's Q Sen's B COV Đánh giá Tân Sơn Nhất 57 3.88 *** 0.739 62.17 0.31 Tăng mạnh
  14. Qui Hoạch Vùng Region Plan includes HCMC and 7 other provinces Increase the urbanization (population & urban area) and economic development.  Focus on spatial development by extending the occupation of urban area and building of new towns and cities  Develop industrial parks, infrastructure, public works, The spatial structure (MOC 2008) 16
  15. Qui Hoạch Tổng Thể  The Plan is a spatial development and focus on the physical aspect with 4 directions  The Plan is defined to double the urban area and serve for 10million people by: 4 poles of urban area, especially Hiep Phuoc (new harbor –town with 500.000p) is in lowland areas  Development of new residential and a industrial areas  Upgrading and development of technical infrastructure..  The planning of elevation code is not integrated with the prediction of sea level rise 17
  16. Ho Chi Minh City At Risk (Some Potential Risks )  The risk of flooding will affect the living of communities  Cultures and habit of living along the river might be demolished  Public health is one of the most concerned problems in those flooded areas The prediction of areas affected by SLR - 18 (Van Anh 2010)
  17. Thành Phố Rotterdam – Hà Lan
  18. Rotterdam: TP được chuẩn bị ứng phó với biến đổi khí hậu đang phát triển ra hướng biển! Titel van de presentatie 9 april 2012
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0