Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
13
BIN CHNG HOI T CHM SAU PHU THUT
GÃY 3 4 MNH ĐU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY BNG M KT HP XƯƠNG
Lê Gia Ánh Th1, Quang T1
M TT
Mc tiêu: Biến chng hoi t chỏm xương cánh tay một trong nhng biến chng nng sau y 3-4
mnh đầu trên xương nh tay được điều tr bng m kết hợp ơng np vít kh. Biến chng này th y
ảnh ng xu đến chc ng khớp vai. Mc tiêu ca nghiên cu y xác đinh tỉ l hoi t chm trong
những trường hp gãy 3-4 đầu trên ơng cánh tay điều tr bng np t kh vi thi gian theo i ít nht 12
tháng, đồng thi c định các yếu t nguy cơ có th nh hưởng đến kh ng hoại t chỏm xương cánh tay.
Đối ng phương pháp nghn cứu: Nghn cu hi cu 48 bnh nn gãy 3-4 mnh (theo phân loi
Neer) đầu trên ơng nh tay điu tr m kết hp ơng bằng np t khoá gm 29 n 19 nam vi độ tui
trung bình là 62,2 ± 14,3. Mi liên h gia t l hoi t chm và kết qu m sàng theo thang điểm Consant (CS)
được đánh giá bằng nh nh hc (Xquang- theo phân loi Cruess). Phân ch c yếu t nguy ảnh hưởng
đến kh năng hoại t chm n thi gian chấn tơng đếnc phu thut, da tn hình nh hc (Xquang) như
yếu t s mnh y, chiều dài hành ơng bờ trong, s nguyên vn ca bn l trong.
Kết qu: Sau thời gian theo dõi trung bình 15 ± 2,3 tháng, Điểm Constant(CS) trung nh 73,6 ± 12,3.
Đim Constant lần lượt ca gãy 3 mnh, 4 mnh và y trt 3-4 mnh 75,6 ± 8,9, 68,3 ± 8,3, và 63,5 ± 12,1 ti
thi điểm cui ng theo dõi. T l hoi t chỏm là 16,7% (8 trường hp). Phu thut trước 48 gi chiếm 6
trường hp, sau 48 gi chiếm 42 tng hp.
Kết lun: Biến chng hoi t chỏm sau điều tr y y trt 3-4 mảnh đầu trênơng cánh tay bằng np
t khoá chiếm t l 16,7% gây ảnh ởng đến chứcng khớp vai ca bnh nhân. Nhn biết các yếu t nguy
n thời điểm phu thut trước/sau 48 gi, và hình thái tổn thương như số mnh gãy, chiu i hành xương bờ
trong, s ngun vn ca bn l trong góp phn d đn đưc kh ng hoại t chỏm xương nh tay.
T kh: hoi t chỏm, gãy đầu tn ơng cánh tay, 3- 4 mnh, np vít khoá
ABSTRACT
AVASCULAR NECROSIS COMPLICATION IN 3-4 PART PROXIMAL HUMERAL FRACTURES IN
PATIENTS TREATED WITH LOCKING PLATES
Le Gia Anh Thy, Le Quang Tri
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 13 - 17
Objectives: Avascular necrosis (AVN) of the humeral head is a severe complication after 3-4 part proximal
humerus fracture treated with locking plate. This complication leads to a poorer clinical outcome of shoulder. The
aim of the current study was determine the rate of AVN of 3-4 part proximal humeral patients treated with
locking plate at least 1 year follow up and analyze the risk factors influencing the likelihood of AVN.
Methods: This retrospective study performed 48 patients 3-4 part proximal humeral fractures treated with
locking plate including 29 females and 19 males with a mean age of 62.2 ± 14.3. The rates of AVN of the humeral
head were determined clinically and radiographically (Xray- Cruess’s Classification). Analyzing the risk factors
influencing the likelihood of AVN included timing of surgery, number of fragments, the length of the metaphyseal
head extension, and the integrity of the medial hinge.
1Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình
Tác gi liên lc: BSCKII. Lê Gia Ánh Th ĐT: 0913155488 Email: thymd2011@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
Results: After a mean follow up of 15 ± 2.3 months. The mean Constant Score was 15 ± 2.3. The mean
Constant Score of 3 part, 4 part and 3-4 part fracture and dislocation was 75.6 ± 8.9, 68.3 ± 8.3, and 63.5 ± 12.1
respectively at the last follow up. The rate of AVN was 8/48 (16.7%) cases. Six cases were performed surgery
earlier 48 hours after trauma and the the others (42 cases) were performed surgery after this time.
Conclusion: The AVN compication after 3-4 part proximal humeral fractures treated with locking plate
accounted for 16.7% and influnenced the clinical shoulder outcome. Identification of risk factors such as the
timing of surgery before 48 hours, and morphology of lesions such as the number of fragments, the length of the
metaphyseal head extension, and the integrity of the medial hinge contribute to predict AVN rate.
Keywords: avascular necrosis, proximal humeral fracture, 3- 4 part, locking plate
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy đầu trên xương nh tay chiếm 4-5%
trong tt c c loi y ơng và chiếm 50%y
xương ng vai bao gồm ch yếu c bnh
nhân già loãng xương(1). Gãy 3-4 mnh đầu
trên xương nh tay chiếm 13-16% c loi y
ng đầu trên ơng cánh tay, 20% trong số
c bnh nn y ch định phu thut(2,3).
Việc điu tr phu thut loi y y vn n
nhiều tranh i trong y n do rất nhiu
pơng pháp khác nhau bao gm nn n xun
đinh qua da ới màn tăng sáng hay mổ kết hp
xương bằng np vít hay thay khp vai nn
to(4,5). Trong đó, điều tr bng np t kh
những m gần đây tr nên ph biến do kh
ng nắn li như gii phu kết hợp xương
vng chắc n được rt nhiu phu thut viên
áp dng. Tuy nhiên do vic m m gãy đ nn
đúng gii phẫu cũng như c ch phần mm
nhiều do đó tăng nguy cơ tổn tơng phn mm
hay c mch u nuôi chm ơng nh
tay(6,7,8,9). Điu này th y ra biến chng hoi
t chm ơng nh tay sau mổ kết hợp ơng
bng np vít kh nhm mc tiêu: Đánh giá tỉ l
hoi t chm bng lâm ng cn lâm ng
ng như là phân tích c yếu t nh hưởng đến
kh năng hoi t chm sau phu thut gãy 3 -4
mnh đầu trên xương cánh tay điều tr bng np
t khoá.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Nghiên cu thc hin tn 48 bnh nn gãy
3 - 4 mnh (theo pn loại Neer) đầu trênơng
nh tay m kết hp xương bằng np t khoá
đưc m ti khoa Chi Trên bnh vin Chn
thương Chnh nh TP. H Chí Minh t 01/2017
- 12/2018 vi thi gian theo i ti thiểu 1 m.
Tiêu chun chn bnh
H sơ bệnh án đầy đủ thông tin bnh nhân,
đủ phim X quang trước sau m hai nh
din: thng, ch Y.
Tiêu chn loi tr
Gãy ơng bệnh do bướu nguyên phát
hay th pt ng đầu trên xương nh tay.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu hi cu, kết qu ghi nhận được
pn tích bng cách so sánh vi c kết qu
trong y văn.
C mu
48 bnh nhân.
Phương pp tiến hành
Các bệnh nhân được trích lc h đủ tiêu
chn chn bnh và tiêu chun chn h sơ.
Các tu chí ti thời điểm ly h
H sơ ghi nhận đặc đim lâm ng ca bnh
nhân bao gm: tui, gii nh, chế chn
thương thời gian chấn thương đến thời đim
phu thut (ghi nhận tc hay sau 48 gi).
nh nh hc: bnh nhân s đưc phân loi
gãy theo phân loi Neer da trên Xquang thng
ch Y, CT scan nếu . c tiêu chí đo đạc
v nh nh hc trên Xquang (thng và ch Y)
đưc ghi nhn bao gm: S mnh y (1 mnh
gãy được tính khi di lch >1 cm gp c >45
độ), đánh giá s nguyên vn ca bn l trong
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
15
(mc độ đưc tính di lch bn l trong khi di
lch >2 mm), đo chiều i nh ơng bờ
trong (chiu dài nh ơng bờ trong được tính
ngn khi <8 mm và i khi >8 mm).
Ti thời đim i khám: ít nhất 1 m sau
phu thut, bnh nhân được khám lâm ng
chụp Xquang để đánh g tình trạng chm hoi
t. Đánh giá chỏm hoi t da trên m ng
như đau âm v đêm c nghỉ ni, hạn chế
tm vn động. Đánh giá trên Xquang dựa trên
pn loi Cruess.
Bng 1. Du hiu tn Xquang (phân loi Cruess)
Giai đoạn
Du hiu tn Xquang (phân loi Cruess)
I
Ca du hiệu (thay đổi trên MRI)
II
chai ơng
III
Dấu i lim (gãy xương i sn)
IV
Xp chm
V
Thoái hoá phn cho
Đánh giá chức ng khớp vai: theo thang
đim CONSTANT MURLEY. Kết qu đưc
chia m 4 mc: Rt tt: 90 100 đim, Tt: 80
89 đim, Khá: 70 79 điểm, Xu: <70 điểm.
Qun lý pn ch s liu
Các s liu thu thập được s đưc x lí bng
phn mm x lí thng SPSS 20.0.
Y đc
Nghiên cu đã được tng qua Hội đồng
Đạo đức bnh vin Chấn thương Chnh nh s:
01/ĐĐ-BVCTCH ngày 25 tng 01 m 2021.
KT QU
Nghiên cu 48 trường hp y y trt 3
4 mnh đầu trên xương cánh tay với thi gian
theoi trungnh là 15,2 tháng (12-24). Độ tui
trung nh 62,2 tui (24 86). Gii nh 29
n 19 nam, trong đó 29 trường hp tay
phải và 19 trường hp là tay trái. Phân loi gãy
theo Neer trong 48 trường hp gồm có 20 trường
hp y 3 mnh (trong đó có 2 trường hp
gãy trật ra trước) và 28 trường hp là gãy 4
mnh (có 3 trường hp là y trt ra trước).
Tui trung bình là 62 tui, n nhiều hơn so
vi nam, tai nn sinh hot chiếm đa số. Các
trường hp gãy 4 mnh chiếm nhiều hơn so
với các trường hp gãy 3 mảnh. Đa phần các
bệnh nhân được phu thut sau 48 gi chn
thương. Trên Xquang di lệch bn l trong <2
mm chiu dài hành xương bờ trong >8 mm
chiếm đa số.
Bng 2. Kết qu pn b bnh nhân và kiu gãy, s
mnh y da theo Xquang
Bnh nhân
n=48
Tui trung nh
62,2 ± 14,3 (24-86)
Gii tính
29 n, 19 nam
Cơ chế chấn thương
Trượt té chng tay(tai nn
sinh hot)
25
Tai nn giao tng
15
Tai nạn lao động
5
Té cao
3
Phân loi y theo Neer
3 mnh
20 (1 trường hpy trt ra
trước)
4 mnh
28 (4 trường hpy trt ra
trước)
Thi gian t lúc gãy đến c phu thut
Trước 48 gi
6 trường hp (12,5%)
Sau 48 gi
42 tng hp (87,5%)
Hình nh hc (X Quang)
Di lch bn l trong <2mm
36(75%)
Di lch bn l trong > 2mm
12(25%)
Chiu i nh xương bờ
trong < 8mm
18 (37,5%)
Chiu i nh xương bờ
trong > 8mm
30(62,5%)
Đánh giá kết qu sau thi gian theo i
trung nh 15 ± 2,3 (12-24) trên 48 trưng hp
cho kết qu chức ng dựa theo thang đim
Constant (CS) trung bình 73,6 ± 12,3. Điểm
Constant lần c ca y 3 mnh, 4 mnh
gãy trt 3-4 mnh 75,6 ± 8,9, 68,3 ± 8,3 và 63,5 ±
12,1 ti thi điểm cui ng theo i.
T l hoi t chỏm là 8 trưng hp (16,7%)
trong đó 7 trường hp y 4 mnh (có 3
trường hp y trt ra trước) 1 trường hp
gãy 3 mnh trt chm ra tớc. theo pn
loi hoi t chm Cruess t ti thi đim theo
dõi cuối ng trong 8 trường hp hoi t chm
2 tng hp giai đoạn II, 4 trường hp giai
đoạn III 2 trường hp giai đon IV. Ngoài
ra, các biến chng kc như khôngnh xương 1
trường hp, t tri vào khp cho nh tay 2
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
trường hp không trường hp o nhim
trùng hay gãy np.
BÀN LUN
T l hoi t chm và chức năng khp vai
Hoi t chm mạch ơng nh tay sau
điu tr gãy đầu trên ơng nh tay đưc ghi
nhn chiếm 3-35% bao gồm điu tr bo tn ng
như c pơng pháp kết hp ơng. Việc chm
xương cách tay hoại t th xảy ra sau 5 năm
can thip ban đầu(10). Điu tr kết hp xương n
trong nguy tổn thương mạch u nuôi
chm do bócch phn mm nhiu và nn chnh
xương cho đúng giải phu(6,7,8,9). Điu y y
ng nguy hoại t chm mch t đó y
đau vai, hạn chế tm vn đng khp vai nh
ng đến sinh hot hng ny ca bnh nhân.
T l hoi t chỏm xương cánh tay sau mổ
gãy gãy trt 3 -4 mnh đầu trên ơng nh
tay điều tr bng bng np t kh đưc nhiu
c gi ghi nhn vi t hoi t chm t 6,0-
18,75% vi thi gian theo dõi t 17 48
tháng(11,12,13,14,15,16). Nghiên cu ca chúng i cũng
cho kết qu tương tự vi t l hoi t chm
16,7% (8/48 trường hp) vi thi gian theo i
trung bình 15,2 tháng. Điều y cũng gii
thích đim Constant trung bình trong nghiên
cu chúng i 73,6 ± 12,3 điểm, trong đó 8
trường hp hoi t chm vi đim Constant
63,5 ± 12,1 điểm (kết qu xu). Mt nghiên cu
Solberg BD (2019), c gi nghiên cu điu tr
gãy 3-4 mảnh đầu trên ơng nh bằng
pơng pp phu thut, c gi chia m 2 lô:
38 trường hp m kết hp ơng bằng np t
khoá 48 trường thay khp vai nhân to n
phn. Kết qu c gi cho thy m kết hp
xương bên trong điểm Constant (68,6 +9,5)
điểm cao n so với thay khp vai nhân to bán
phn (60,6 +/-5,9), tuy nhiên trong nhóm kết hp
xương n trong t l hoi t chm 15,8%(15).
Tác gi kết lun điu tr m kết hp xương bằng
np vít khoá trongy 3-4 mnh đầu trên xương
nh tay vn đóng vai t quan trng.
So sánh vic nghiên cu trước đây thì t l
hoi t chm ơng nh tay cng tôi mc
trungnh, gn tương đương với các nghiên cu
kc (Bng 3).
Bng 3. T l hoi t chm trong các nghiên cu gn đây
c gi
(năm)
S
ng
(n)
Tui
trung
bình
Thi gian
theo dõi
(tháng)
T l hoi
t chm
Greiner S (2008)
48
66
48
9 (18,75%)
Atilla (2010)
32
63
15
2 (6,25%)
Solberg BD (2009)
38
65
14
6 (15,8%)
Erasmo R(2014)
82
62
22
10 (12,0%)
Roderer G (2010)
54
59
17
3 (5,5%)
Trikha V (2017)
33
35
40
2 (6,0%)
Cng tôi
48
60
15
8 (16,7%)
Các yếu t ảnh ởng đến hoi t chm xương
nh tay
Tác gi Hertel R (2004) đã nghiên cứu đ đưa
ra các tiên lưng d đoán nguy hoại t chm
xương cánh tay được điều tr bng phu thut(17).
Tác gi đánh giá nh thái y bằng c chng
c hình nh hc trong c m. Nhng tiên
ng xu cho việc tưới máu ni chm bao
gm: Chiu i nh xương bờ trong (đ chính
c 84% nếu đon calcar <8 mm), s nguyên
vn ca bn l trong (độ chính c 79% nếu di
lch >2 mm) s mảnh y chính c 70%
nếu gãy nhiu mnh). Ngi ra cònc yếu t
như di lệch gp c chm, s di lch ca mu
đng ln, trt khp chm cho, ch chm;
tuy nhiên nhng yếu t này nh d đn
kng cao. Trong nghiên cu ca chúng i di
lch bn l trong >2 mm 12 trường hp (25%)
chiều i nh xương bờ trong <8 mm 18
trường hp (37,5%); trong 8 trường hp có biến
chng hoi t chm ca chúng tôi, tt các đều có
c di lch bn l trong >2 mm (67,7%, 8/12 TH),
chiu i nh ơng bờ trong <8 mm (44,4%,
8/18 TH) y 4 mnh (7 trường hợp). Điều
y cũng đúng với kết qu nghiên cu ca
Hertel 2004 khi c đường gãy phi hp
bao gm đưng gãy qua c gii phu, chiu i
nh xương bờ trong calcar ngn, di lch bn
l trong thì kh ng tiên ng hoi t chm
đến 97%. Nghiên cu chúng i thy rng tt c
c trưng hp hoi t chỏm ban đầu đều có các
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
17
nh ti di lch k trên (100%). (p <0,05).
Thi gian t c chn thương đến c phu thut
Marc Schnetzke (2018) nghn cu t l hoi
t chm sau gãy đầu trên ơng cánh tay điều
tr bng nẹpt kh trên 30 trường hp so sánh
yếu t thi gian t chấn thương đến c phu
thut ly c trước 48 gi (có 20%- 5/25 trưng
hp) và sau 48 gi (có 100% - 5/5 trường hp)(18).
Tác gi cho rng m tc 48 gi gim nguy cơ
hoi t chỏm n so với nhóm m sau 48 gi.
Trong nghn cu chúng tôi 6 trường hp m
trongng 48 gi kng trường hp nào hoi
t chm, và 42 trường hpn li m sau 48 gi
tai nn có ti 8 trường hp hoi t chỏm đưc s
dng phép kiểm chi nh phương (p<0,05).
Cngi cho rng điu tr can thip phu thut
trước 48 gi s ci thin quá tnh tưới u
chm, nếu để sau thi gian s thì nguy chỏm
b thiếu u nuôi chm do đó nguy hoi t
chm s tăng cao.
KT LUN
Biến chng hoi t chm ơngnh tay sau
điu tr gãy và gãy trt 3-4 mảnh đầu trên xương
nh tay bng npt kh chiếm t l 16,7% gây
ảnh hưởng đến chc năng khớp vai ca bnh
nhân. Nhn biết c yếu t nguy như thời
gian phu thut sm trưc 48 gi, và hình thái
tn thương như số mnh y, chiu i nh
xương bờ trong, s nguyên vn ca bn l trong
góp phn d đoán đưc kh ng hoi t chm
xương nh tay. Từ đó thể la chn c
pơng pháp điều tr kc để ci thin đưc
chức năng khớp vai ca bnh nhân.
I LIU THAM KHO
1. Kristiansen B, Barfod G, Bredesen J (1987). Epidemiology of
proximal humeral fractures. Acta Orthop Scand, 58:75-7.
2. Nho SJ, Brophy RH, Barker JU, Cornell CN, MacGillivray JD
(2007). Management of proximal humeral fractures based on
current literature. J Bone Joint Surg Am, 89(3):44-58.
3. Neer CS (1970). Displaced proximal humeral fractures. I.
Classification and evaluation. J Bone Joint Surg Am, 52:107789.
4. Plecko M, Kraus A (2005). Internal fixation of proximal
humerus fractures using the locking proximal humerus plate.
Oper Orthop Traumatol, 17:25-50.
5. Mittlmeier TW, Stedtfeld HW, Ewert A (2003). Stabilization of
proximal humeral fractures with an angular and sliding stable
antegrade locking nail (Targon PH). J Bone Joint Surg Am,
85(4):13646.
6. Gerber C, Werner CM, Vienne P (2004). Internal fixation of
complex fractures of the proximal humerus. J Bone Joint Surg
Br, 86:848-55.
7. Keener JD, Parsons BO, Flatow EL (2007). Outcomes after
percutaneous reduction and fixation of proximal humeral
fractures. J Shoulder Elbow Surg, 16:330-8.7
8. Zyto K, Ahrengart L, Sperber A, Tornkvist H (1997). Treatment
of displaced proximal humeral fractures in elderly patients. J
Bone Joint Surg Br, 79:412-7.
9. Sudkamp N, Bayer J, Hepp P, Voigt C, Oestern H, Kaab M
(2009). Open reduction and internal fixation of proximal
humeral fractures with use of the locking proximal humerus
plate. Results of a prospective, multicenter, observational
study. J Bone Joint Surg Am, 91:1320-8.
10. Gerber C, Hersche O, Berberat C (1998). The clinical relevance
of posttraumatic avascular necrosis of the humeral head. J
Shoulder Elbow Surg, 7:586-90.
11. Greiner S, äb MJ, Haas NP, Bail HJ (2009). Humeral head
necrosis rate at mid-term follow-up after open reduction and
angular stable plate fixation for proximal humeral fractures.
Injury J, 40(2):186-91.
12. Parmaksizoğlu AS, Sö S, Ozkaya U, Kabukçuoğlu Y, Gül
M (2010). Locking plate fixation of three- and four-part
proximal humeral fractures. Acta Orthop Traumatol Turc,
44(2):97-104.
13. Erasmo R, Guerra G, Guerra L (2010). Fractures and fracture-
dislocations of the proximal humerus: A retrospective analysis
of 82 cases treated with the Philos(®) locking plate. Injury J,
45(6):S43-8.
14. Roderer G, Erhardt J, Graf M, Kinzl L, Gebhard F (2010).
Clinical results for minimally invasive locked plating of
proximal humerus fractures. J Orthop Trauma, 24(7):400-406.
15. Solberg BD, Moon CN, Franco DP, Paiement GD (2009).
Locked plating of 3 - and 4-part proximal humerus fractures in
older patients: the e ect of initial fracture pattern on outcome. J
Orthop Trauma, 23(2):113-119.
16. Trikha V, Singh V, Choudhury B, Das S (2017). Retrospective
analysis of proximal humeral fracture-dislocations managed
with locked plates. J Shoulder Elbow Surg, 26(10):e293-e299.
17. Hertel R, Hempfing A, Stiehler M (2004). Predictors of humeral
head ischemia after intracapsular fracture of the proximal
humerus. J Shoulder Elbow Surg, 13:427-33.
18. Schnetzke M, Bockmeyer J, Loew M, Studier-Fischer S,
Gtzner PA, Guehring T (2018). Rate of avascular necrosis
after fracture dislocations of the proximal humerus: Timing of
surgery. Obere Extrem, 13(4):273-278.
Ngày nhn bàio: 15/02/2021
Ngày nhn phn bin nhn xét bài báo: 31/03/2021
Ngày bài o được đăng: 10/04/2021